Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
BÀI: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu
1)Mục tiêu chung
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2)MTR (Củng cố)
a)Tích hợp QPAN:
-HS biết thể hiện vệc làm giữ gìn trật tự an ninh nơi diễn ra lễ hội tại địa phương mình
II. Đồ dùng dạy -học:
GV: Tranh SGK; Bảng phụ
HS: SGK
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT HÒN ĐẤT Trường TH HÒA TIẾN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY –LỚP 5/4 TUẦN 25 (Từ ngày 25/2/2019 đến ngày 1/3/2019 ) T/Ngày Tiết Môn Tên bài Ghi chú Buổi TL 1 Chào cờ 35 2 Tập đọc Phong cảnh đền Hùng 40 QPAN sáng 3 Lịch sử Sấm sét đêm giao thừa 40 HAI 4 Tiếng Anh Huyền 5 Toán Bảng đơn vị đo thời gian 40 25/2 Chiều 3 Thể dục Q Dũng 4 Thể dục 40 Q Dũng 1 LTVC Liên kết các câu trong .... lặp từ ngữ Bỏ BT1 BA 2 Tiếng Anh Huyền 26/2 Sáng 3 Toán Cộng số đo thời gian 40 4 Đạo đức Thực hành kn giữa HK 2 40 5 Chính tả Lan TƯ 1 Âm nhạc Lan 27/2 Sáng 2 Kể chuyện Lan 3 Toán Trừ số đo thời gian 40 4 LTVC Liên kết các câu trong .....thay thế từ ngữ 40 Bỏ BT2 5 Khoa học Ôn tập vật chất và năng lượng 40 1 Tập đọc Cửa sông 40 BVMT 2 Địa lí Châu Phi 40 BVMT NĂM Sáng 3 Tập L Văn Tả đồ vật(kt viết) 40 28/2 4 Toán Luyện tập 40 5 Khoa học Ôn tập vật chất và năng lượng(tt) 40 1 Tập LV Tập viết đoạn đối thoại 40 Kns-sửa nd SÁU 2 Toán Nhân số đo thời gian với một số 40 1/3 Sáng 3 Kĩ thuật Lắp xe ben 40 4 TNST Trách nhiệm của em trong gia đình(tiết 1) 35 5 SHL 40 ATGT(Bài 4) HT DUYỆT KHỐI TRƯỜNG KT NGÀY LẬP:18/ 1/2019 . ĐÀO THỊ THÙY TRANG DANH PHI TUẦN 25 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019 TIẾT 1:CHÀO CỜ ------------------------------------------ TIẾT 2: TẬP ĐỌC BÀI: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu 1)Mục tiêu chung - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2)MTR (Củng cố) a)Tích hợp QPAN: -HS biết thể hiện vệc làm giữ gìn trật tự an ninh nơi diễn ra lễ hội tại địa phương mình II. Đồ dùng dạy -học: GV: Tranh SGK; Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc: .Nhận xét 2. Dạy bài mới: -HĐ 1:HS luyện đọc - Mời một HS giỏi đọc bài văn. - YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC học sinh chia đoạn bài đọc. - Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. *Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258) + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng? - GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? . * GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội ngườn dân tộc. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. - GV : Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. - YC học sinh tìm nội dung của bài văn. HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? *Tích hợp QPAN: Mt:-HS biết thể hiện vệc làm giữ gìn trật tự an ninh nơi diễn ra lễ hội tại địa phương mình -CTH:Địa phương em có tổ chức lễ hội long trọng mừng dịp lễ của đất nước, em cần làm gì để giữ gìn trật tự an ninh nơi ấy? - Nhận xét tiết học HS đọc +Trả lời - Nhận xét - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. - Học sinh đọc chú giải trong sgk. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. - Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. - HS thảo luận, nêu: Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc - 3 em thi đọc. -HS neâu. -Lắng nghe, thực hiện đúng người tham gia lể hội yc, không mang vật cháy nổ, không được đùa giỡn ồn ào . =========================== Tiết 3: LỊCH SỬ Bài: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục đích yêu cầu : Học sinh biết: - Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. + Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. II. Đồ dùng dạy- học: GV: SGK, phiếu HS: SGK, tập III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi; sau đó nhận xét và ghi điểm từng HS: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? + Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ? 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài : Vào Tết Mậu Thân năm 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến công, tiêu biểu là cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 : Sự kiện lích sử tết mậu than năm 1968 MT: Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: - Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ? - Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. - Cho HS làm việc theo nhóm + Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968? *Hoạt động 2 : Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? Mt: nắm được ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Cho hs thảo luận nhóm và nêu: - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào? - Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra nhận định : + Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang ; lo sợ . + Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 3. Củng cố - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. - Nhận xét tiết học 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi -Lắng nghe - Đọc sgk trả lời câu hỏi: - Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết , quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân , cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch. - Hs đọc thông tin SGK và thuật lại - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời : + Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn. + Đồng loạt : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự. - Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Ý nghĩa : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, những sự choáng váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ “sang “VN hoá chiến tranh”. ------------------------------------------------------- Tiết 5: TOÁN Bài: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Mục đích yêu cầu Giúp HS - Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Ghi chú: Làm các bài tập 1,2, 3(a). II. Đồ dùng dạy- học: GV: SGK, phiếu HS: SGK, tập III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KT bài cũ : 2 giờ = phút 1 ngày = . Giờ 1 tuần = ngày - Nhận xét 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: - GV yêu cầu: +Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. - GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào? - GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. + Đổi từ năm ra tháng: + Đổi từ giờ ra phút : + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm) HĐ 2 : Luyện tập : Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? -Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài. - Nhận xét, Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, 3. Củng cố - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập. - Nhận xét tiết học - HS thực hiện Nhận xét - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung. 1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm = 365ngày 1 giờ = 60 phút 1năm nhuận = 366ngày 1 phút = 60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 - 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày). - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian. - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60 3 216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0 Vậy 216 phút = 3,6giờ Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX. + Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ) + Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX. + Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX. + Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX. + Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ). Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm: a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày= 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút giờ = 45 phút ( 60 × =45 phút) 6 phút = 360 giây phút = 30 giây. 1 giờ = 3600 giây. Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 72 phút = 1,2 giờ. 270phút =4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút. 135 giây = 2,25 phút. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. Mục đích – yêu cầu: 1. Mục tiêu chung Giúp HS : - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các BT ở mục III. 2. Mục tiêu giảm tải: Bỏ bài tập 1 II. Đồ dùng dạy- học: GV: SGK, phiếu HS: SGK, BVT, tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đạt câu trong đó có sử dụng từ hô ứng - GV nhận xét 2.Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC vừa qua, các em đã học các cách thức nối các vế trong câu ghép. Tiết LTVC hôm nay cô sẽ dạy các em học cách liên kết các câu với nhau trong một đoạn văn, bài văn. HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét: Bài tập 1 . Gọi hs đọc đề bài. - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, - GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước. (1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. - Nhận xét, chốt lại. Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế: + GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân. + GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp. Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài. - Gọi hs trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập. Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài. - Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau. - GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn. 3. Củng cố - Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. - Nhận xét tiết học HS thực hiện Nhận xét. Bài tập 1. Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ? -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trong câu in nghiêng - Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. Bài 2. Nếu ta thay từ được dùng lăpk lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không ? - HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. - HS đọc các câu được thay thử. Bài tập 3: Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ? -HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, phát biểu. -Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - 2 hs đọc. Bài 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau: - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong vở BT. - Hai HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: ... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang... Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì ... Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, ... =========================== Tiết 3: TOÁN Bài: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS biết : - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. -Ghi chú: Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2). II. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Dưới lớp theo dõi nhận xét. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút - Nhận xét bài làm của HS, 2. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: Tiết Toán hôm nay chúng ta học cách thực hiện phép cộng số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán đơn giản. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Thực hiện phép cộng số đo thời gian. Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng). - GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính và tính: Ví dụ 2 : - GV nêu bài toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng. - GV cho HS đặt tính và tính: *Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh laøm bài luyện tập. Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài, gọi 4 em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả. - GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian. - Nhận xét, Bài 2: - GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó HS tự tính và viết lời giải - Gọi một HS trình bày trên bảng - Nhận xét, 3. Củng cố - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian và làm bài trong vở BT Toán. - Nhận xét tiết học - HS thực hiện - Nhận xét - HS theo dõi, nêu phép tính: 3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? + 3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = 5giờ 50phút . Ví dụ 2 : + 22phút 58giây 23phút 25giây 45phút 83giây (83 giây = 1phút 23giây) Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây * Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. Bài 1. Tính: a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng + 7 năm 9tháng 5 năm 6tháng 12 năm 15tháng (15 tháng = 1năm 3 tháng) Vậy 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng = 13 năm 3 tháng) 3giờ 5phút + 6giờ 32phút + 3giờ 5phút 6giờ 32phút 9giờ 37phút Vậy 3giờ 5phút + 6giờ 32phút = 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút + 12giờ 18phút 8giờ 12phút 20giờ 30phút Vậy 12giờ 18phút + 8giờ 12phút = 20giờ 30phút. 4giờ 35phút + 8giờ 42phút + 4giờ 35phút 8giờ 42phút 12giờ 77phút (77phút = 1giờ 17phút) Vậy : 4giờ 35phút + 8giờ 42phút = 13giờ 17phút. Bài 2. - Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn làm trên bảng: Tóm tắt. Lâm đi từ nhà đến bến xe: 35 phút Sau đó đi đến Viện Bảo tàng lịch sử hết: 2 giờ 20 phút. Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng lịch sử : phút ? Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút Đáp số : 2giờ 55phút Tiết 4: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. Mục đích – yêu cầu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. 1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương. - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam. - Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam. 2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) em” - Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em. - Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em? 3. Củng cố - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ? - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? - Nhận xét tiết học - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. - Nhận xét - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm . - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước. - HS tự nêu. - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học. - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tö ngày 27 tháng 2 năm 2019 Tiết 3:TOÁN Bài:TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục đích yêu cầu - Thực hiện phét trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Ghi chú: Làm bài 1,2 II. Đồ dùng dạy –học: GV: SGK, phiếu HS: SGK, tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b trong sgk. 3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ ; 13 giây + 5phút 15giây Gọi HS nhắc lại cách công số đo thời gian - GV chữa bài, nhận xét . 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1: - Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi HS: + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ. - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - GV hỏi: + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào? * Ví dụ 2: - GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV hỏi: + Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS đặt tính. - GV hỏi: + Em có thực hiện được phép trừ ngay không? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính. - GV hỏi: + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? - GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi: + Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 3 HS lên bảng làm. - GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng - Nhận xét Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài. Cho 3 em lên bảng làm phiếu - - Nhận xét * Bài 3 : gọi HS nêu kết quả Nhận xét 3. Củng cố Cho Hs chơi trò chơi ai nhanh ai đúng 15 ngày 20 giờ - 10 ngày 15 giờ Nhận xét tuyên dương - Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian. - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán. - Nhận xét tiết học - HS thực hiện - Nhận xét - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: - Vào lúc 13 giờ 10 phút - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút - 15giờ 55phút 13giờ 10phút 2giờ 45phút - Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. - HS đọc ví dụ 2 Tóm tắt: Hoà chạy hết : 3phút 20giây. Bình chạy hết : 2phút 45giây. Bình chạy ít hơn Hoà : giây ? - HS nêu. - Ta lấy 3phút 20giây – 2phút 45giây. - HS đặt tính vào giấy nháp. - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây. - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp. - - 3phút 20giây 2phút 80giây 2phút 45giây 2phút 45giây 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây – 2phút 45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây. - Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường. Bài 1. Tính. - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian. - HS cả lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau. HS có thể tính hoặc đặt tính 23phút 25giây – 15phút 12giây - 23phút 25giây 15phút 12giây 8phút 13giây b) 54phút 21giây – 21phút 34giây - - 54phút 21giây 53phút 8giây 21phút 34giây 21phút 34giây 32phút 47giây c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút - - 22giờ 15phút 21giờ 75phút 12giờ 35phút 12giờ 35phút 9giờ 40phút Bài 2. Tính. ( HS có thể đặt tính) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ 23ngày 12giờ 3ngày 8giờ 20ngày 4giờ 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ - - 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ 13năm 2tháng – 8năm 6tháng - - 13năm 2tháng 12năm 14tháng 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4tháng 8tháng HS nêu kết quả ĐS: 1 giờ 30 phút Nhận xét HS tham gia ========================= Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài:LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. Mục đích yêu cầu : 1. Mục tiêu chung: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó 2. Mục tiêu riêng ( giảm tải). Bỏ BT 2 II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ , SGk HS: SGK, tập VBt III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em cùng tìm hiểu cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế các từ ngữ. HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ? - Cho hs làm bài trong trong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ - GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm. 3.Củng cố - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK -Dặn HS về nhà học bài. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ. Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? Những từ ngữ nào cho b
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2018_2019_danh_phi.doc