Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

Tập đọc

VĂN HIẾN NGHÌN NĂM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

3. Thái độ: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Sách giáo khoa ; - Học sinh: Sách giáo khoa

TOÁN: TIẾT 6: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân

 + HS làm bài tập 1, 2, 3

2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân.

3.Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán. ,yêu thích học toán.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II- CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

- GV: SGK

- HS: SGK, vở viết

 

doc 33 trang cuongth97 08/06/2022 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 2 – LỚP 5B
(Thực hiện từ ngày 20/09/2021 đến ngày 25/09/2021)
Thứ 
Tiết
Buổi sáng
Môn 
Bài dạy 
Đồ dùng
Hai
20/9
1
Tập đọc
Văn hiến nghìn năm
Tranh, sgk
2
Toán
Luyện tập
BN, vbt
3
Toán (Ltvc)
Ôn tập cộng trừ hai phân số
BN, vbt
4
Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
Sgk, vbt
5
Đạo đức (KC)
Em là HS lớp 5 t2
vbt
Ba
21/9
1
Toán
Ôn tập nhân chia hai phân số
BN, vbt
2
Ltvc
MRVT Tổ quốc
Sgk,vbt
3
Chính tả
N- V Lương Ngọc Quyến
Vở ct
4
Địa lí
Địa hình và khoáng sản
Vbt,sgk
5
K chuyện (TĐ)
KC đã nghe đã đọc
sgk
Tư
22/9
1
Tập đọc(Ltvc)
Sắc màu Việt Nam
Tranh, sgk
2
Toán
Hỗn số
BN, vbt
3
TLV
Luyện tập tả cảnh
Vbt,sgk
4
Lịch sử( ĐL)
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Sgk, vbt
5
K chuyện (KH)
KC được CK hoặc TG
Sgk
Năm
 23/9
1
Toán
Hỗn số tt
BN, vbt
2
C.tả (TĐ)
Nhớ- ghi : Lời khuyên của Bác
Vở ct
3
LTVC
LT từ đồng nghĩa
Vbt, sgk
4
K.học
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
Sgk, vbt
5
GDNGLL
Xây dựng sổ truyền thống lớp em
Sáu
24/9
1
Tập đọc
Tấm long người dân phần 1
Tranh, sgk
2
Toán
Luyện tập
BN, vbt
3
TLV (Toán)
Luyện tập làm báo cáo thống kê
sgk, vbt
4
K.học (TLV)
Cần làm gì để cae mẹ và bế đều khỏe?
Sgk,vbt
5
K.học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Sgk, vbt
Bảy
25/9
1
Toán
Luyện tập chung
BN, vbt
2
TLV
Luyện tập tả cảnh
Sgk, vbt
3
GDTT
SHL – VHGT bài 1
Thứ 2/20/9/2021
Tập đọc
VĂN HIẾN NGHÌN NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3. Thái độ: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa ; - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS tổ chức thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê.
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... 
 - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
3. Hoạt động tìm hiểu bài:
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đọc đoạn 1, TLCH 
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
+ Nêu ý chính đoạn 1:
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? 
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa VN?
- Nêu ý chính đoạn 2
- Nêu ý chính của bài.
- HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng điều khiển.
+ Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Nhóm trưởng điều khiển.
+ Triều đại Lê: 104 khoa
+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời
+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
4. Luyện đọc diễn cảm:
 - GV gọi HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm
- Đọc theo cặp
- Thi đọc
 - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. 
- HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- HS luyện đọc nhóm đôi
- HS thi đọc diễn cảm.
5. Hoạt động ứng dụng: 
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ?
- HS trả lời
6. Hoạt động sáng tạo: 
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ?
- HS trả lời
Điều chỉnh - Bổ sung
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: TIẾT 6: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
 + HS làm bài tập 1, 2, 3
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân.
3.Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán. ,yêu thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau)
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành::
 Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, điền và đọc các phân số đó.
- GV nhận xét chữa bài.
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;....
 Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Kết luận: Muốn chuyển một PS thành PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách làm
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về PSTP
- Viết PSTP 
- HS viết các phân số tương ứng vào nháp, đọc các PSTP đó
- HS nghe
- Viết thành PSTP
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
- Học sinh làm vở, báo cáo 
- Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000;..
- Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
- HS nghe 
3. Hoạt động ứng dụng:
- Củng cố cho HS cách giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân.
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh - Bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán: TIẾT 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 + HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
 + HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
3. Thái độ: : GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
- HS: SGK, vở viết
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Luyện tập
2.Khám phá:
a.Giới thiệu bài: Oân tập: phép cộng và phép trừ hai phân số 
b.Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số. 
 - Giáo viên vừa nêu vừa ghi bảng ví dụ 1 như SGK. 
 + Gọi 1 HS thực hiện ở bảng lớp – cả lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét và hỏi: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ? 
- GV ghi bảng hoặc đính quy tắc 
 * Giáo viên vừa nêu vừa ghi bảng ví dụ 2 như SGK.
- Tiến hành tương tự như ví dụ 1 
- GV ghi bảng quy tắc. 
c.Luyện tập – Thực hành 
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Yêu cầu 2 HS thực hành trên bảng nhĩm. 
- Giáo viên nhận xét – chốt. 
 *Bài 2:(a, b)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Yêu cầu HS thực hành vào vở 
- Giáo viên nhận xét – chốt. 
*Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Giáo viên chia nhóm 4 - giao việc:
* Các em giải bài toán theo nhóm 4 
- Yêu cầu HS trình bày 
- Giáo viên nhận xét – chốt. 
3.HĐ trải nghiệm: 
- Chuẩn bị Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số . 
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh quan sát 
- HS thực hiện 
- HS nêu – vài em nhắc lại 
- Học sinh quan sát 
-Vài HS nhắc lại 
- HS đọc 
- Học sinh tính trên bảng nhĩm, đại diện 2 em đính bảng lớp - nhận xét – sửa sai.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài vào vở – trao đổi tập kiểm tra - nhận xét – sửa sai (HS giỏi làm câu c)
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- HS ngồi theo nhóm 
- Học sinh làm bài theo nhóm 
– Đại diện nhóm giải trên bảng nhĩm - nhận xét – sửa sai 
- Học sinh lắng nghe 
Điều chỉnh - Bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS nêu được:
- HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
* Học sinh (M3,4): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
 2. Kĩ năng: Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
 3. Thái độ: Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. 4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. 
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" theo nội dung câu hỏi: 
 + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. 
 + Câu hỏi 2, SGK, trang 6.
 + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ?
- GV nhận xét
- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học. 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. 
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với các câu hỏi:
 + Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ.
 + Quê quán của ông.
 + Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì ?
 + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ?
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). 
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. 
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: 
 + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có thể dễ dàng xâm lược nước ta? 
 + Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào ?
 - Nhận xét và nêu câu hỏi dành cho HS(M3,4):
 + Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ?
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. 
* HĐ3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. 
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
 + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ?
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào ? Lấy một số ví dụ chứng minh?
 * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
 * Chốt nội dung toàn bài. 
 - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận 
- Sinh năm 1830 mất năm 1871 
- Nghệ An
- Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp. 
- Phải thực hiện canh tân đất nước
- Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược 
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP.
+ Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
+ Đất nước không đủ sức để tự lập tự cường 
+ Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. 
+ XD quân đội hùng mạnh. 
+ Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng.
+ Không cần thực hiện các đề nghị của ông 
+ Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài 
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK
3.Hoạt động ứng dụng:
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? 
- HS trả lời
4. Hoạt động sáng tạo:
- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
KT-Biết : HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
NL:-Có ý thức học tập, rèn luyện.
PC:-Vui và tự hào là học sinh lớp 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Giấy trắng, bút màu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 .Hoạt động khởi động:
 - Hát. 
 - Kiểm tra bài cũ:
 Sau khi học xong bài Em là học sinh lớp 5 em ghi nhớ điều gì ? 
-Giới thiệu bài: Em là học sinh lớp 5 (t2)
2. Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu 
* GV yêu cầu HS đọc BT2 SGK 
- GV chia nhóm – giao việc: 
 + Hãy trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm 
Kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
*Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu 
 -GV giao việc: Hãy kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua báo, đài)
- GV yêu cầu HS trình bày những tấm gương đó 
- GV có thể giới thiệu thêm một vài tấm gương khác 
- Giáo viên rút ra kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 
*Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em 
- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình đã chuẩn bị ở nhà 
- Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề trường em 
- Kết luận. 
3.Vận dụng:
- Gọi vài học sinh đọc mục Ghi nhớ 
- Chuẩn bị Có trách nhiệm về việc làm của mình. 
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh hát 
- HS nêu – nhận xét 
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh đọc.
- Học sinh trình bày – nhóm trao đổi, góp ý kiến – nhận xét 
- Học sinh lắng nghe 
- HS thảo luận theo nhóm đôi 
- HS trình bày, cả lớp lắng nghe - nhận xét , bổ sung. 
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh giới thiệu tranh vẽ – nhận xét – bổ sung 
- HS múa, hát, đọc thơ thuộc chủ đề (tự do) – nhận xét
-Vài học sinh đọc Ghi nhớ 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3/21/9/2021
Toán: TIẾT 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.	
 Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh.
 * HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo.
3. Thái độ: HS yêu thích học toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở viết
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính: 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.
- HS nghe
- HS ghi vở
2.HĐ hình thành kiến thức mới
 * Phép nhân và phép chia hai phân số:
 - GV đưa 2 VD (SGK -11)
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
*Chốt lại : 2 quy tắc
- HS quan sát
- HĐ nhóm 4
 + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số
 + Báo cáo
- Tính 
- Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT
3. HĐ thực hành: 
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS tự làm bài các phần còn lại.
; 
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài
 - HD học sinh phân tích đề
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Tính
- Làm vở, báo cáo kết quả
4 x = = = 
3 : = 3x = = 6
- Thực hiện theo mẫu
- HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra
- Tính nhanh với các phần còn lại
- Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề
- Cả lớp giải bài vào vở
- HS chia sẻ kết quả
Giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 
 x = (m2)
 Diện tích mỗi phần là: 
 : 3 = (m2)
 Đáp số: m2
4. Hoạt động ứng dụng:
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN 
- HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo
- Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm diện tích quyển sách toán đó.
- HS thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
 + Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3).
 + Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
 * HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
	- Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
	- Học sinh: Vở , SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành: 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, 
xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc.
- Tổ chức làm việc cá nhân.
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, 
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
 - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức:Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
 - GV công bố nhóm thắng cuộc 
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển để làm.
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được.
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài.
- GV nhận xét chữa bài
3. Hoạt động ứng dụng:
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 
4. Hoạt động sáng tạo 
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ"
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
 - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
+ nước nhà, non sông
+ đất nước, quê hương 
- HS đọc bài 2
- HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng nghĩa. 
- VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn 
- Cả lớp theo dõi 
- HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc gia, 
- Nhóm khác bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, báo cáo kết qu
- Lớp nhận xét
- HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc vừa tìm được
- HS nghe và thực hiện
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
KT:-Nghe-viết đúng đúng bài chính tả-mắc không quá 5 lỗi trong bài viết; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
NL:-Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
PC: ý thức kiên trì, khéo léo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: KT sách vở.
2.Khám phá:
a.Giới thiệu bài : Lương Ngọc Quyến
b.Hướng dẫn viết chính tả 
- Giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến
-HDHS luyện viết những từ học sinh dễ viết sai : Lương Ngọc Quyến, ngày 30-8-1917, khoét, xích sắt,... 
- Nhắc học sinh quan sát cách trình bày bài văn 
-GV đọc lại bài chính tả một lần
* GV đọc cho HS viết 
* Chấm chữa bài 
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi 
- Giáo viên chấm từ 5 à7 bài 
- Giáo viên nhận xét chung. 
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
*Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- GV giao việc: Các em ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong câu a) và câu b), nhớ ghi ra giấy nháp. 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Các em quan sát kĩ mô hình
+ Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần 
- Cho HS làm bài: GV giao phiếu cho 3 HS 
- GV chốt lại lời giải đúng:
3. Vận dụng:
- Chuẩn bị Nhớ – viết: Thư gửi các học sinh 
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh đọc bài chính tả(HS giỏi)
-HS luyện viết
- Quan sát cách trình bày bài văn 
- HS viết chính ta vào vởû . 
- HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. 
- Từng cặp HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi .
- HS lắng nghe để rút kinh nghiệm .
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa 
- HS làm việc việc .
- HS trình bày kết quả
- Lớp nhận xét + bổ sung 
- HS đọc 
- HS quan sát kĩ mô hình 
- 3 HS làm vào phiếu- HS còn lại vào giấy nháp 
- 3 HS làm bài vào phiếu và dán ở bảng lớp
- Lớp nhận xét 
Điều chỉnh - Bổ sung
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
KT-Nêu được đặt điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng. 
-Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ, khí tự nhiên, 
-Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng liên sơn,Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải Miền trung.
-Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ(lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. 
NL:-HSK,G biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng tây bắc-đông nam, cánh cung.
PC: tự hào, yêu quý Tổ Quốc ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Khoáng sản Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Việt Nam – Đất nước chúng ta: 
-Gọi HS trả lời 3 câu hỏi ở SGK trang 68. 
2. Khám phá: 
a.Giới thiệu bài: Địa hình và khoáng sản 
b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK theo nhóm đôi 
- Một số HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. 
- Một số HS khác lên bản chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
c.Hoạt động 2: Khoáng sản (làm việc theo nhóm)
- Dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết, HS trả lời các câu hỏi sau: 
+ Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta. 
+ Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. 
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
d.Hoạt động 3: 
- GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Khoáng sản Việt Nam. 
- GV gọi từng cặp HS lên bảng, GV đưa ra với mỗi cặp 1 yêu cầu.
Ví dụ:
+ Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn 
+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ 
+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit ...
- GV yêu cầu HS nhận xét sau khi mỗi cặp HS hoàn thành bài tập (GDHS về việc ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với môi trường khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm các khoáng sản )
3.Vận dụng: 
- Gọi học sinh đọc mục Ghi nhớ 
- Nhận xét tiết học, giáo dục học sinh yêu thích tìm hiểu về địa lí Việt Nam 
- Chuẩn bị “Khí hậu”.
- HS trả lời – nhận xét 
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi 
- HS nêu – cả lớp lắng nghe 
- HS chỉ bản đồ 
-HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi- HS khác bổ sung
- Từng cặp HS làm việc 
- HS nhận xét 
- HS đọc ghi nhớ 
Điều chỉnh - Bổ sung
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN: BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
KT:-Chọn được một truyện về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại rõ ràng, đủ ý.
-Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
NL:-HSK,G tìm được truyện ngoài SGK kể một cách tự nhiên, sinh động.
PC: hợp tác, chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: Lí Tự Trọng: 
 2. Khám phá: 
 a.Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- GV ghi yêu cầu lên bảng
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý cụ thể 
+Yêu cầu: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc về các anh hùng, danh nhân của đất nước 
- GV giải nghĩa từ danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được muôn đời ghi nhớ. 
- GV giao việc: Các em đọc lại đề bài và gợi ý trong SGK một lần. Sau đó các em lần lượt nêu tên câu chuyện các em đã chọn. Các em có thể kể một truyện đã đọc, đã học ở các lớp dưới.
- Cho HS đọc lại gợi ý 3. 
- Cho HS kể mẫu phần đầu của câu chuyện 
- Cho HS kể chuyện theo nhóm + trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
- Cho HS thi kể trước lớp. 
- GV nhận xét và khen thưởng những HS kể chuyện hay, nêu được đúng ý nghĩa của câu chuyện 
3 Ứng dụng –trải nghiệm:
- Các em hãy nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể trong giờ học .
- Chuẩn bị Kể chuyện đã nghe, đã đọc . 
- Nhận xét tiết học.
- kể lại tóm tắt câu chuyện; nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS chú ý yêu cầu trên bảng lớp, đặc biệt những từ ngữ đã được gạch dưới. 
- HS lắng nghe 
- 1 HS đọc to gợi ý trong SGK, cả lớp đọc thầm 
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình đã chọn. 
- Từng HS đọc lại trình tự kể chuyện
- 2 HS khá giỏi kể mẫu 
- Các thành viên trong nhóm kể cho nha

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_moi_nhat.doc