Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi

Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi

Tiết 2: TẬP ĐỌC

Bài : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I-MỤC TIU:

- Phát âm chính xác tên người dân tộc trong bi; biết đọc diễn cảm với giọng ph hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung bài : người Tây Nguyên quý trọng cô giáo mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành ( trả lời cu hỏi 1,2,3).

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng nhĩm.

- HS: Sch gio khoa

 

doc 34 trang cuongth97 04/06/2022 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phịng GD & ĐT HỊN ĐẤT
Trường TH HỊA TIẾN
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY –LỚP 5/4
TUẦN 15 (Từ ngày 26/ 11 / 2018 đến ngày 30 tháng 11 năm 2018)
T/Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài
Ghi chú
Buổi
TL
Sáng
1
Chào cờ
 35
2
Tập đọc
 Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo
 40
3
Tốn
Luyện tập
40
4
Chính tả
Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo
40
5
Khoa học
Thủy tinh
40
BVMT
 26/11
3
TD
Q.Dũng
 Chiều
4
TD
Q.Dũng
1
LTVC
MRVT: Hạnh phúc
40
K làm BT3
3
Lịch sử
Chiến thắng Biên giới thu -đơng 1950
40
Sửa yc
4
Tốn
Luyện tập chung
40
K làm BT1c
 27/11
5
Đạo đức
Tơn trọng phụ nữ
35
KNS
1
Tập đọc
Về ngơi nhà đang xây
40
TƯ
Sáng
2
LTVC
Tổng kết vốn từ
40
 28/11
3
Âm nhạc
Lan
4
Tốn
Luyện tập chung
40 
Chiều
2
Mĩ thuật
Chú bộ đội của chúng em
35
3
Mĩ thuật
Chú bộ đội của chúng em
35
1
Tập L Văn
LT tả người (tả hoạt động)
40
Huyền
 Sáng
2
Địa lí
Thương mại và dịch vụ
40
 NĂM
3
Tốn
Tỉ số phần trăm
45
29 /11
4
Kể chuyện
KC đã nghe, đã đọc
40
5
Khoa học
Cao su
35
1
Tập LV
LT tả người (tả hoạt động)
40
 Sáng
2
Tốn
Giải về Tỉ số phần trăm
45
SÁU
3
Kĩ thuật
Lợi ích của việc nuơi gà
40
30/11
4
TNST
XD truyền thống nhà trường
40
5
SHL
35
 ATGT bài 2
HT DUYỆT	KHỐI TRƯỜNG KT	 NGÀY LẬP :20/10/2018
 	..........................	 DANH PHI
TUẦN: 15 
Thứ hai , ngày 26 tháng 11 năm 2018
TIẾT 1:CHÀO CỜ
--------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Bài : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO 
I-MỤC TIÊU:
- Phát âm chính xác tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung bài : người Tây Nguyên quý trọng cô giáo mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành ( trả lời câu hỏi 1,2,3).
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng nhĩm.
HS: Sách giáo khoa 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi hs đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi bài Hạt gạo làng ta.
- Nhận xét 
2-DẠY BÀI MỚI
-Giới thiệu bài 
-Quan sát tranh minh họa , chủ điểm Vì hạnh phúc con người .
-Hs đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích trong bài thơ Hạt gạo làng ta .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
HĐ 1)Luyện đọc
- Giới thiệu giọng đọc
- Gọi 1 hs đọc cả bài 
-Có thể chia bài thành 4 đoạn : 
+ Lượt 1: Sửa phát âm + ghi từ khĩ
+ Lượt 2: giải nghĩa: lùi, cột nĩc, lũ làng.
- HS đọc chú giải 
- HS đọc từ khĩ
- HS đọc lần 3
- giới thiệu giọng đọc, đọc mẫu 
- Hs lắng nghe
- 1 hs đọc cả bài
- Hs nối tiếp nhau đọc đoạn
- Hs nối tiếp nhau đọc đoạn
- Hs đọc chú giải
- Đọc từ khĩ
Đọc NT
Hs lắng nghe
HĐ 2)Tìm hiểu bài 
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ?
-Người dân Chư Lênh đón tiến cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
-Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đọi và yêu quý “cái chữ” ? 
-Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo , với cái chữ nói lên điều gì ?
- Qua bài văn tác giả muốn nĩi với chúng ta điều gì?
-Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học .
-Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních . Họ mặc quần áo như đi hội . Họ trải đường cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sán bằng những tấm lông thú mịn như nhung . Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sán , trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột , thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn .
-Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ . Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết . Y Hoa viết xong , bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
- Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết . / Người Tây Nguyên muyn cho con em mình đựơc biết chữ , học hỏi được nhiều điều lạ , điều hay .
- Hs trả lời rút ra nội dung bài
- 2- 3 hs nhắc lại 
HĐ 3)Hướng dẫn hs Luyện đọc lại
- Gọi 4 hs đọc lại bài và nêu giọng đọc
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . 
- Cho hs đọc trong nhĩm đơi
- Cho hs nhận xét nhĩm
- cho hs thi đọc diễn cảm
- Nhận xét – tuyên dương 
- 4 hs đọc lại bài và nêu giọng đọc
- Theo dõi tìm từ nhấn giọng
- Hs luyện đọc diễn cảm trong nhĩm
- Hs nhận xét trong nhĩm
- Hs phân vai thi đọc diễn cảm bài văn .
- Nhận xét bình chọn
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại ý nghĩa của bài .
-Nhận xét tiết học . 
=========================
Tiết 3:TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
 I-MỤC TIÊU
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân .
 - Vận dụng để tìm x và giải tốn cĩ lời văn.
 GHI CHÚ: Bài 1( a,b,c), Bài 2(a), Bài 3.
 II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng nhĩm
 - HS: SGK, vở 
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 -KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi hs nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân 
-Hs nêu lại qui tắc
2- Dạy bài mới
Bài 1: Giúp hs củng cố cách chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân 
- Cho 4 hs làm bảng lớp, lớp làm vở 
- Nhận xét – sửa chữa
Bài 2:Giúp hs củng cố cách tìm 1 thành phần chưa biết về nhân chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân
- Cho hs làm vở , bảng con
- Nhận xét – sửa chữa
Câu b, c gọi HS nêu kết quả
Bài 3: Giúp hs áp dụng cách chia 1 số TP cho 1 số TP vào giải tốn 
- Bài tốn cĩ thể giải bằng cách nào?
- Cho 2 hs làm phiếu, lớp làm vở
- Nhận xét – sửa chữa
* Bài 4: Giúp hs biết tìm số dư của phép chia 1 số TP cho 1 số TP
- bình thường tới 2 chữ số phần TP của thương thì dừng lại
- Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm vở
- Nhận xét – sửa chữa
3) Củng cố dặn dị
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học
a)17,55 : 3,9 = 4,5
b)0,603 : 0,09 = 6,7
c)0,3068 : 0,26 = 1,18
d)98,156 : 4,63 = 21,2 
a) x x 1,8 = 7,2
 x = 72 : 1,8 
 x = 40
b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02
 x x 0,34 = 1,2138
 x = 1,2138 : 0,34 
 x = 3,57
c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08
 x x 1,36 = 19,4208
 x = 19,4208 : 1,36 
 x = 14,28
1l dầu hỏa nặng :
 3,952 : 5,2 = 0,76(kg)
Số l dầu hỏa có là :
 5,32 : 0,76 = 7(l)
 Đáp số : 7l
- 1 hs lên thực hiện chia
2180 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033 )
=====================
Tiết 5 : CHÍNH TẢ(Nghe-viết)
Bài : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I-MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
GV: Một vài tờ giấy khổ to cho hs làm BT2a, BT3b.
HS: SGK, vở, vở bài tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi hs viết các tiếng cĩ âm đầu là tr/ch
- Nhận xét 
2-DẠY BÀI MỚI 
-Giới thiệu bài : 
HĐ 1-Hướng dẫn hs nghe , viết 
-Gọi hs đọc đoạn văn cần viết .
- Đoạn văn muốn nĩi về điều gì?
- Cho hs tìm các từ dễ viết sai
- Cho hs viết bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét sửa chữa
- Hướng dẫn hs cách trình bày bài viết
-Đọc mỗi câu 3 lượt cho hs viết .
- Đọc lại bài cho hs sốt lỗi
-Chấm 5 – 7 bài nhận xét 
HĐ 2-Hướng dẫn hs làm BT chính tả 
Bài tập 2a :
- Gọi hs nêu y/c
-Yêu cầu hs chỉ tìm những tiếng có nghĩa. VD : trội-chội . Tiếng trội có nghĩa (Anh ấy trội hơn hẳn chúng tôi ). Tiếng chội tự nó không có nghĩa phải đi với tiếng khác mới tạo thành từ có nghĩa. VD : chật chội ( từ láy ) ; tìm tiếng chội là sai .
-Lời giải :a
-tra ( tra lúa ) - cha (mẹ )
-trà ( uống trà ) – chà ( chà xát )
-trả ( trả lại ) – chả ( chả giò )
-trao ( trao cho ) – chao ( chao cánh )
-trào ( nước trào ra ) – chào ( chào hỏi 
-tráo ( đánh tráo ) – tráo ( bát cháo )
-tro ( tro bếp ) – cho ( cho quà )
-trò ( làm trò ) – trò ( cây chò )...
Bài tập 3 b:
- Gọi hs nêu y/c
b)tổng sử , bảo , điểm , tổng , chỉ , nghĩ 
Gv giúp hs hiểu rõ tính khôi hài của câu chuyện :
-Lịch sử bây giờ ngắn hơn : Em hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời bào chữa của cháu ?
4-Củng cố dặn dị
- Về nhà hồn thành bài tập và xem bài kế tiếp
-Nhận xét tiết học .
- HS viết
- HS nhận xét
-1 Hs đọc, lớp theo dõi SGK .
-Hs nêu nội dung đoạn viết
-Hs nêu các từ mình viết dễ sai
- Viết bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét 
- Hs viết bài vào vở
- Hs đổi vở chéo sốt lỗi
- Hs nêu y/c
-Hs trao đổi nhanh trong nhóm nhỏ .
-Làm việc theo nhóm . Trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức .
-Cả lớp và gv nhận xét , bổ sung.
tròng ( tròng dây ) – chòng ( chòng ghẹo )
-trông ( trông đợi ) – chông ( chông gai )
-trồng ( trồng cây ) – chồng ( chồng lên )
-trồi ( trồi lên ) – chồi ( chồi cây )
-trèo ( trèo cây ) – chéo ( hát chèo )...
- Hs nêu y/c
- Hs làm bài vào vở bài tập
-Thằng bé này lém quá ! / Vậy , sao các bạn của cháu vẫn đựơc điểm cao ?
- hs nêu ý kiến
- Nhận xét - bổ sung
Thứ ba , ngày 27 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC
I-MỤC TIÊU: 
- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc( BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạng phúc, nêu được 1 số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên 1 gia đình hạng phúc.
*NDĐC: bỏ BT 3
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
GV: SGK, Một vài tờ giấy khổ to HS: SGK, vở bài tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết hơm trước
- Nhận xét 
2-DẠY BÀI MỚI 
-Giới thiệu bài 
-Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa .
Bài tập 1 : Gọi hs nêu y/c
Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của bài BT : Trong 3 ý đã cho , có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất .
-Lời giải :
Ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc là ý b .
Bài tập 2 : Gọi hs nêu y/c
- Cho hs thảo luận nhĩm đơi và làm vào phiếu
- Cho các nhĩm trình bày 
- Nhận xét – chốt lại
-Lời giải :
+Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc : sung sướng , may mắn . . . 
+Những từ trái nghĩa với hạnh phúc : bất hạnh , khn khổ , cực khổ , cơ cực . 
-
Bài tập 4 : Gọi hs nêu y/c
- Cho hs lần lượt nêu ý kiến của mình
* Kết luận : Tất cả yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất vì thếiu yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc .
- Hs đọc yêu cầu BT 
-Hs làm việc độc lập vào vở bài tập
- Hs nêu bài làm của mình
- Nhận xét – bổ sung
- Hs thảo luận làm phiếu
- đại diện nhóm báo cáo kết quả .
-Cả lớp nhận xét – bổ sung
- 
- Hs nêu y/c
-Hs phát biểu , có thể có 2 khả năng :
+Các em sẽ xem yếu tố quan trọng nhất là yếu tố gia đình mình đang có . VD ; Gia đình khá giả đoạn giàu có là quan trọng nhất . Gia đình nghèo nhưng hòa thuận sẽ cho hoà thuận là quan trọng nhất .
3-Củng cố dặn dị
-Nhắc hs nhớ những từ đồng nghĩa , trái nghĩa với hạnh phúc 
-Nhận xét tiết học .
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài 
----------------------------------------------
Tiết 3:LỊCH SỬ
Bài : CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I)Mục tiêu:
Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch biên giới trên lượt đồ.
+ Ta mở chiến dịch biên giới nhằm giải phĩng 1 phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thơng đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn cơng cứ điểm Đơng Khê.
+ Mất Đơng Khê, địch rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đơng Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đĩng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu cĩ nhiệm vụ đánh bộc phá vào lơ cốt phía đơng bắc cứ điểm Đơng Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. 
*NDĐC: khơng yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên Giới
II. ĐDDH
+ GV: Lược đồ chiến dịch biên giới.
+ HS: SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC: 
Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước
Nhận xét 
2) BÀI MỚI
HĐ1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đơng 1950 
MT: biết mục đích mở chiến dịch
- Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
® Giáo viên nhận xét + chốt lại 
Hoạt động 2: chiến dịch biên giới thu – đơng 1950
MT: biết sự kiện chiến dịch giới thu – đơng 1950
Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? 
® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh + Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta?
+ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
HĐ 3: ý nghĩa của chiến dịch biên giới thu – đơng 1950.
Mt: biết được ý nghĩa của chiến dịch
+ Chiến thắng biên giới thu – đơng 1950 cĩ tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của ND ta?
+ Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì?
3) Củng cố dặn dò: 
Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”.
Nhận xét tiết học 
Hs lên trả lời câu hỏi về nội dung bài trước
Nhận xét 
- Hs lên chỉ trên bản đồ
- Hs thảo luận nhĩm đơi và trả lời câu hỏi
- Các nhĩm lần lượt trả lời
- Nhận xét – bổ sung
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
→ Đại diện 1 vài nhóm trả lời.
→ Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh thảo luận nhóm 4
- hs trả lời
- Các nhóm khác bổ sung.
- Quá trình hình thành cách đánh cho thấy tài trí thông minh của quân đội ta.
- Hs lần lượt nêu ý kiến
- Nhận xét – bổ sung
- Hs kể lại về tấm gương của anh La Văn Cầu
- Hs nêu ý kiến
- Nhận xét – bổ sung
====================
Tiết 4 : TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.	
GHI CHÚ: Bài tập cần làm bài1( a,b,c), Bài 2 ( cột 1), bài 4 ( a,c ).
*NDĐC: bỏ BT 1c
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK, bảng nhĩm
HS: SgK, vở
II-CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 -KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Gọi hs nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân 
- Nhận xét 
- Hs nêu qui tắc
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài 
2-Luyện tập thực hành 
Bài 1: Giúp hs củng cố kĩ năng cộng 2 số thập phân( K làm câu c)
- Gọi hs nêu cách làm 
- cho 4 hs làm bảng lớp, lớp làm vở
- Nhận xét – sửa chữa
Bài 2: Giúp hs củng cố cách viết số thập phân và so sánh 
- Cho hs làm bài vào vở 
- Gọi hs nêu kết quả 
- Nhận xét – sửa chữa
* Bài 3 gọi HS nêu kết quả
Bài 4: Giúp hs củng cố cách tìm thừa số của tích
- Cho 4 hs làm bảng nhĩm, lớp làm vở 
- Nhận xét – sửa chữa
Câu b, d gọi HS nêu kết quả
 a)400 + 50 + 0,07 = 450,07
b)30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
d)35 + + = 35 + 0,5 + 0,03 
 = 35,53
4 > 4,35 ; 2 < 2,2
14,09 > 14 ; 7 = 7,15
Hs nêu
Nhận xét
a)0,8 x x = 1,2 x 10 
 0,8 x x = 12
 x = 12 : 0,8
 x = 15
b)210 : x = 14,92 – 6,52
 210 : x = 8,4
 x = 210 : 8,4
 x = 25
c)25 : x = 16 : 10
 25 : x = 1,6
 x = 25 : 1,6
 x = 15,625
d)6,2 x x = 43,18 + 18,82
 6,2 x x = 62
 x = 62 : 6,2
 x = 10
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ 
- Chuẩn bị bài tt
-Gv tổng kết tiết học .
Tiết 5: Khoa học
 	 BÀI 29 : THỦY TINH
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được cơng dụng của thủy tinh. 
 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.	
* BVMT: Biết được tác dụng của việc khai thác và sử dụng tài nguyên hợp lý và biết thực hiện việc làm gĩp phần bảo vệ mơi trường.(HĐ 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Gv: Lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thủy tinh. Phiếu học tập.
Hs: SGK, Vật thật bằng thuỷ tinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Xi măng.
Nêu câu hỏi về nội dung bài học
Giáo viên nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới:	Thủy tinh.
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Phát hiện một số tính chất và cơng dụng của thủy tinh thơng thường.
 Gọi 1-2 hS nêu câu hỏi
 Gọi 1 số HS trình bày
Giáo viên chốt.
+ Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giịn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bĩng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng, 
v Hoạt động 2: Thực hành xử lí thơng tin . 
* Mục tiêu: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và cơng dụng của thủy tinh.
Phát phiếu học tập cho các nhĩm
 Quan sát và giúp đỡ các nhĩm
Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác . Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nĩng lạnh, bền , khĩ vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phịng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao.
* BVMT:
-MT; Biết được tác dụng của việc khai thác và sử dụng tài nguyên hợp lý và biết thực hiện việc làm gĩp phần bảo vệ mơi trường.
CTH: Cát cĩ vai trị như thế nào với con người.
Em cĩ suy nghĩ như thế nào đối nhĩm người khai thác cát bừa bãi cát ven sơng?
3,Củng cố, dặn dị
Nhắc lại nội dung bài học.
* chúng ta cần làm gì đề sử dụng tài nguyên hợp lý
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
Nhận xét tiết học .
Học sinh trả lới cá nhân.
- HS khác nhận xét.
Học sinh quan sát các hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời cá nhân.
Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp
 + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bĩng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ, 
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh cĩ thể phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh thơng thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc rơi xuống sàn nhà.
Hoạt động nhĩm 4
Nhĩm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK.
Đại diện mỗi nhĩm trình bày một trong các câu hỏi trang 61 SGK, các nhĩm khác bổ sung.
Dự kiến: 
Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, khơng gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , khơng cháy, khơng hút ẩm và khơng bị a-xít ăn mịn.
Câu 2 : Tính chất và cơng dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nĩng, lạnh, bền, khĩ vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phịng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhịm, 
- Lớp nhận xét.
Lắng nghe
-Cát dùng xây dựng, làm kính thủy tinh....
-Khai thác cát bừa bãi cát vên sơng gây lỡ đất ,sụp nhà cửa ven sơng, cạn kiệt cát chúng ta kết hợp cơ quan chức năng bảo vệ cát ven sơng
-------------------------------------------------------------------
Thứ tư , ngày 28 tháng 11 năm 2018
Tiết 1:TẬP ĐỌC
Bài : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I-MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mói của đất nước ta .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ
HS: Sách giáo khoa
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài trước
- Nhận xét 
-2,3 hs đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo .
-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
2-DẠY BÀI MỚI :
Giới thiệu bài : 
HĐ 1)Luyện đọc 
- Giới thiệu giọng đọc
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- Cho hs nối tiếp đọc từng khổ thơ
+ lượt 1: sửa phát âm + ghi từ khĩ
+ Lượt 2: giải nghĩa: nồng hăng, huơ
 - HS đọc chú giải
- HS đọc từ khĩ
- đọc lần 3
- Giới thiệu giọng đọc, đọc mẫu
- Hs lắng nghe
-1 hs khá đọc bài 
-Hs nối tiếp nhau đọc từng khổ
- Hs đọc chú giải
- Hs đọc từ khĩ
- Hs NT
lắng nghe 
HĐ 2)Tìm hiểu bài 
-Những chi tiết nào vẽ lên một ngôi nhà đang xây ? 
-Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ?
-Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?
-Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
HĐ 3)Luyện đọc lại bài thơ 
- Gọi hs đọc lại bài và nêu giọng đọc 
- Đọc mẫu 1 khổ
- Cho hs đọc trong nhĩm đơi
- Cho hs thi đọc
- Nhận xét – tuyên dương 
-Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc . Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa , còn nguyên màu vôi , gạch . Những rãng tường chưa trát .
-Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây . Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong . Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi , gạch . Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh .
-Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc , thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Làn gió mang hương ủ đầy những rãnh tường chưa trát. Ngôi nhà lớn lên với trời xanh 
–VD : Cuộc sống trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương. / Dm là một công trường xây dựng lớn. / Bộ mặt đất nước hàng ngày, hàng giờ đang thay đổi. 
- Hs đọc lại bài và nêu giọng đọc
- Hs lắng nghe tìm từ nhấn giọng
- Hs đọc trong nhĩm đơi
-Thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét – bình chọn
3-Củng cố dặn dị
-Khuyến khích hs về nhà HTL 2 khổ thơ đầu bài 
-Nhận xét tiết học .
Tiết 2: LUYÊN TỪ VÀ CÂU
Bài : TỔNG KẾT VỐN TỪ
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nĩi về quan hệ gia đình, thầy trị, bè bạn theo y/c BT1, BT2. Tìm được 1 số từ ngữ tả hình dáng của người theo y/c của BT3.( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e)
- Viết được đoạn văn tả dáng người thân khoản 5 câu theo y/c của BT4.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
GV: Bảng phụ viết kết quả BT1, SGK
HS: SGK, vở bài tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ :
- thế nhào là hạnh phúc? Đặt câu với từ hạnh phúc?
- Nhận xét 
HS làm bảng .
2-DẠY BÀI MỚI 
Giới thiệu bài : 
Bài tập 1 : Gọi hs nêu y/c
- Chia lớp làm 4 nhĩm phát phiếu cho các nhĩm
- Cho các nhĩm trình bày 
- Nhận xét – chốt lại
a)Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình 
b)Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học 
c)Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp 
d)Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em 
-Đọc nội dung BT1 . Cả lớp theo dõi SGK 
- Các nhĩm thảo luận 
- Các nhĩm trình bày 
- Nhận xét – bổ sung
-cha , mẹ , chú , dì , ông , bà , cố , cụ , thím , mợ , cô , bác , anh , chị , em , cháu , chắt .
-thầy giáo , cô giáo , bạn bè , bạn thân , lớp trưởng ...
-công nnhân , nông dân , họa sĩ , bác sĩ , kĩ sư , giáo viên , thủy thủ , hải quân ...
-Kinh , Tày , Nùng , Thái , Mường , Dao .... 
Bài tập 2 : Gọi hs nêu y/c
- Cho hs làm bài vào vở bài tập 
- Gọi hs nêu ý kiến
- Nhận xét – bổ sung
 a)Tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về quan hệ gia đình 
b) Tục ngữ , thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò 
c) Tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về quan hệ bạn bè 
-Hs đọc nội dung BT 
- Hs làm bài vào vở bài tập
-Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm .
- Nhận xét – bổ sung
-Chị ngã , em nâng .
-Anh em như thể tay chân 
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần .
-Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 
-Không thầy đố mày làm nên .
-Muốn sang thì bắc cầu kiều 
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy .
-Kính thầy yêu bạn 
-Tôn sư trọng đạo .
-Học thầy không tày học bạn .
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ .
-Bán anh em xa mua láng giềng gần .
Bài tập 3 : Gọi hs nêu y/c
- Cho 5 hs làm phiếu, lớp làm VBT
- Cho các nhĩm trình bày 
- Nhận xét – chốt lại
a)Miêu tả mái tóc 
b) Miêu tả đôi mắt 
c) Miêu tả khuôn mặt 
đ) Miêu tả làn da 
e)Miêu tả vóc người 
- Hs nêu y/c
- Hs làm phiếu, làm vở bài tập
- Các nhĩm trình bày
- Nhận xét – bổ sung
-đen nhánh , đen mượt , hoa râm , muối tiêu , bạc phơ , mượt mà , óng ả...
-một mí , hai mí , bồ câu , ti hí , đen láy , đen nhánh , nâu đen , xanh lơ ... 
-trái xoan vuông vức , thanh tú , nhẹ nhõm , vuông chữ điền , đầy đặn , bầu bĩnh , phúc hậu , bánh đúc 
-trắng trẻo , trắng nõn nà , trắng hồng , trắng như trứng gà bóc , đen sì , ngăm đen , ngăm ngăm ...
-vạm vỡ , mập mạp , to bè bè , lực lưỡng , cân đối , thanh mảnh , nho nhã , thanh tú...
Bài tập 4: Gọi hs nêu y/c
- Cho hs làm bài vào vở bài tập
- Gọi hs nêu bài làm của mình
- Nhận xét – chốt lại 
- Hs nêu y/c
- Hs tự làm bài vào vở bài tập
- Nêu bài làm của mình
- Nhận xét – bổ sung
3-Củng cố dặn dị
-Dặn hs về nhà hoàn chỉnh , viết lại đoạn văn ở BT4 cho hay hơn .
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------
Tiết 4: Môn : TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU: 
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải tốn cĩ lời văn.
GHI CHÚ: Bài 1 (a,b,c) , 2 (a),3 
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK, bảng nhĩm
Hs: SGK, vở
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 2 hs lên bảng 34,61- 16,35
 3,9 : 2,6 
-nx
-2 hs lên bảng làm bài tập 
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
2-2-Luyện tập thực hành 
Bài 1biết chia số thập phân cho số tự nhiên
-4 Hs bảng lớp, lớp làm vào vở
- Nhận xét 
Bài 2:Giúp hs củng cố trừ và chia 2 số thập phân
- Cho 2 hs làm vào bảng nhĩm 
- Gọi hs lên trình bài
- Nhận xét
Bài 3 Chia được 1 số TN cho 1 số tp
- 1 hs làm phiếu và lớp làm vào vở 
-Nhận xét 
*Bài 4: gọi HS nêu kết quả
Nhận xét
a)266,22 : 34 = 7,83
b)483 : 35 = 13,8
c)91,08 : 3,6 = 25,3
d)3 : 6,02 = 0,48
a)(128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
 = 55,2 : 2,4 – 18,32
 = 23 – 18,32 = 4,68
b)8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
 = 8,64 : 4,8 + 6,32 
 = 1,8 + 6,32 = 8,12
Động cơ đó chạt được số giờ là :
 120 : 0,5 = 240(giờ)
 Đáp số : 240 giờ
 HS nêu kết quả
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ 
- Chuẩn bị bài tt
-Gv nhận xét tiết học .
=============================
Tiết 5:Đạo đức
Bài 7 : TƠN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2)
I, MỤC TIÊU :
1. MTC:- Nêu được vai trị của người phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tơn trọng phụ nữ.
 - Tơn trọng quan tâm, khơng phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
 Ghi chú:- Biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ.
- Biết chăm sĩc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
2 MTTH-KNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán HD 3
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan tới phụ nữ. HĐ 1
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, cơ giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngồi xã hội.HĐ 2
II. PHƯƠNG PHÁP/ PHƯƠNG TIỆN VÀ CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC:
 1/ Phương tiện
 Gv: Phiếu bài tập, Tư liệu tham khảo
 Hs: SGK, tư liệu sưu tầm
2/ Phương pháp
Thảo luận nhĩm
Xử lý tình huống
Đĩng vai
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ :
Nêu các câu hỏi về ND của tiết 1
 Nhận xét và tuyên dương
B-Bài mới :
 1-Giới thiệu bài : Tơn trọng phụ nữ (Tiết 2).
 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động1: Xử lí tình huống (bài tập 3 SGK)
Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
KNS: - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan tới phụ nữ.
- GV chia cho các nhĩm và cho các nhĩm thảo luận của bài tập 3 
* Gv kết luận:
 - Chọn trưởng nhĩm phụ trách Sao cần phải xem khả năng tổ chức cơng việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong việc. Nếu Tiến cĩ khả năng thì cĩ thể chọn bạn. Khơng nên chọn Tiến chỉ lí do bạn Tiến là con trai.
- Mỗi người đều cĩ quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
Mục tiêu: HS biết những những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ; biết đĩ là biểu hiện sự tơn trơng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
KNS: - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, cơ giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngồi xã hội.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhĩm HS.
* Kết luận: Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ, ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam, Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
Hoạt động 3: Ca ngợi những phụ nữ Việt Nam (bài tập 5, SGK)
Mục tiêu: HS củng cố bài học
KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử khơng phù hợp với phụ nữ.
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhĩm hoặc đĩng vai phĩng viên phỏng vấn các bạn.
? Theo em phụ nữ VN cần thể hiện nét đẹp truyền thống như thế nào?
C-Dặn dị:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Nhớ ơn tổ tiên”.
 Nhận xét tiết học
 Trả lời lại các câu hỏi tiết 1.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- Các nhĩm thảo luận nhĩm 4 
- Đại diện từng nhĩm lên trình bày. Các nhĩm khác bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhĩm2
- Đại diện các nhĩm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhĩm hoặc đĩng vai phĩng viên phỏng vấn các bạn.
-giỏi việc nước, đảm việc nhà, trung thủy va yêu thương chồng con.
---------------------------------------------------------------------------
 Chiều Thứ tư , ngày 28 tháng 11 năm 2018
TIẾT 5:MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 6:CHÚ BỘ ĐỘI CỦ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2018_2019_danh_phi.doc