Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

LỊCH SỬ: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết :

-Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.

-Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công

nhân 2 nước Việt-Xô.

-Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng

CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : Anh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.

 Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 23 trang cuongth97 08/06/2022 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30
( Từ ngày 19 tháng 04 năm 2021 đến ngày 23 tháng 04 năm 2021)
Thứ ngày
Tiết
Môn
TCT
Tên bài dạy
Tên thiết bị - ĐDDH
Thứ hai
19/04
1
Chào cờ
30
2
Đạo đức
30
Bảo vệ tài nhiên thiên nhiên.
Phiếu học tập 
3
Tập đọc 
59
Ôn tập và rèn đọc bài Con gái 
Bảng phụ , Tranh SGK
4
Toán
146
Ôn tập về đo diện tích.
Bảng phụ
5
Lịch sử 
30
Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình.
ảnh tư liệu 
Thứ ba
20/04
1
Khoa học
59
Sự sinh sản của thú.
Tranh 
2
Tập làm văn 
59
Ôn tập về tả con vật.
Bảng phụ
3
Toán
147
Ôn tập về đo thể tích( tt).
 Bảng phụ 
4
Chính tả 
30
Nghe - viết :Cô gái của tương lai.
Bảng phụ 
5
TD
59
GVC
Dụng cụ thể dục
Thứ tư
21/04
1
Tập đọc 
60
Tà áo dài VN.
Tranh SGK, Bảng phụ 
2
Toán
148
Ôn tập về đo diện tích & đo thể tích( tt).
Bảng phụ 
3
Địa lí
30
Các đại dương trên thế giới.
Bản đồ Châu Mĩ
4
Kĩ thuật 
30
Lắp rô - bốt.
Bộ lắp ghép 
5
TD
60
GVC
Dụng cụ thể dục
Thứ năm
22/04
1
Khoa học
60
Sự nuôi & dạy con của một số loài thú.
 tranh SGK, phiếu học tập 
2
Toán
149
Ôn tập về số đo thời gian.
Bảng phụ, 
3
MT
30
GVC
Sưu tầm tranh 
4
LTVC 
59
Mở rộng vốn từ : Nam & nữ.
 Bảng phụ 
5
Kể chuyện 
30
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Bảng phụ, tranh SGK
Thứ sáu
23/04
1
Tập làm văn 
60
Tả con vật.
Giấy, bút 
2
Toán
150
Phép cộng.
Bảng phụ
3
AN
30
GVC
Thanh phách
4
LTVC 
60
Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy) .
Bảng phụ 
5
Sinh hoạt 
30
Đánh giá HĐ tuần 30
Tuần 30. Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021
ĐẠO ĐỨC: ( Tiết 30) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
- HS kể được một vài tài nguyên thên nhiên ở nước ta& ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- GV :Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
* HĐ1: ( 5’) Khởi động:
- Liên Hợp Quốc được hình thành từ khi nào ?
- Là 1 nước thành viên của LHQ chúng ta cần phải làm gì ?
* HĐ2: GTB( 10’)
+Mục tiêu : HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
- YC HS xem ảnh và đọc các thông tin & thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK .
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- GV kết luận và mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
* HĐ3: ( 12’) Làm bài tập 1 , SGK.
+ Mục tiêu :HS nhận biết được 1 số tài nguyên thiên nhiên
- GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Cho HS làm việc cá nhân .
- GV mời một số HS lên trình bày , cả lớp bổ sung .
- GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê , còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên . Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người , không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau ; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành , an toàn như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã qui định .
* HĐ4: ( 8’) Bày tỏ thái độ (bài tập 3 , SGK ).
+ Mục tiêu :HS biết đánh giá và bày tỏ thái đô đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên .
-Yêu cầu thảo luận nhóm 4.
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến .
-GV kết luận : Ý kiến b,c là đúng ;ý kiến a là sai .
*HĐ nối tiếp:( 2’) Về nhà tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương
-2 HS trả lời
- HS xem ảnh và đọc thông tin. Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
-2HS đọc phần Ghi nhớ
-HS theo dõi.
-HS làm việc cá nhân.
-HS lên trình bày,lớp bổ sung.
- HS lắng nghe.
-Từng nhóm thảo luận .
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
- HS lắng nghe.
Tuần 30. Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021
Tập đọc : :(Tiết 59) Ôn tập và rèn đọc lại bài CON GÁI ( Tiết 58) 
I. MỤC TIÊU :
- Đọc diễn cảm toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Phê phán quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ ". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn ( Trả lời được các câu hỏi SGK)
- Giáo dục HS chăm học, chăm làm, dũng bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Tranh ảnh minh hoạ bài học . Bảng phụ ghi đoạn văn cần LĐ diễn cảm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ1: ( 4’)Khởi động
-YC HS đọc bài:Một vụ dắm tàu & trả lời các câu hỏi về ND bài đọc.
* HĐ2: ( 15’)GTB Luyện đọc (Kn tự nhận thức)
- YC HS đọc cả bài
- GV chia 5 đoạn & YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
+ Luyện đọc từ khó :vịt trời , cơ man 
+ YC HS đọc từ chú giải.
- YC HS đọc trong nhóm . Vài nhóm đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu toàn bài .
* HĐ3: ( 8’) Tìm hiểu bài
(Kn giao tiếp, ứng xử, kiểm soát cảm xúc, ra quyết định)
- YC HS đọc thầm từng khổ thơ, sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1) Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
2) Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua kém các bạn trai ?
3) Sau chuyện Mơ cứu em Hoan , những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái hay không ?
4) Đọc câu chuyện em có suy nghĩ gì ?
* HĐ4 : ( 5’) Đọc diễn cảm
- GV HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn, cả bài .
- GV ghi điểm những HS đọc tốt.
* HĐ nối tiếp : ( 4’)
- Cho HS nêu lại ND chính của bài.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài vừa học & đọc trước bài : Thuần phục sư tử .
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài& trả lời câu hỏi, cả lớp lắng nghe.
-1HS đọc bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn đọc.5HS nối tiếp đọc đoạn 2 lượt.
- HS đọc từ khó&chú giải
- HS LĐ theo cặp.
- HS theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn & lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS khác nhận xét,bổ sung.
- HS luyện đọc diễn cảm đ5 , thi đọc diễn cảm đoạn , cả bài.
- 2HS nêu lại.
- Cả lớp lắng nghe.
Tuần 30. Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021
Toán : ( Tiết 146 ) ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU :
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.
- Viết số đo diện tích dưới dạng STP.
- Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết ND các BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* HĐ1: ( 30’) HD HS làm BT
+Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV YC HS đọc tên các đơn vị đo DT theo thứ tự từ bé đến lớn.
- YC HS điền số đo thích hợp vào ô trống.
- Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- GV nhận xét và sửa chữa.
- HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích vừa lập.
+Bài 2: ( cột 1)
- HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Nhận xét, chốt KQ đúng:
a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 1 000 000 mm2
1ha = 10 000 m2
1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2
b) 1 m2 = 0,01 dam2;
1 m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha;
1 m2 = 0, 000001 km2;
+Bài 3: ( cột 1)
- Gọi 1 HS đọc YC, HS thảo luận nhóm cách làm & làm bài.
- Gọi đại diện nhóm HS lần lượt chữa bài .
- Nhận xét, chốt KQ đúng:
a) 65 000 m2 = 65 ha; b) 6 km2 = 600 ha;
* Hoạt động nối tiếp : (5’)
- Gọi HS nêu thứ tự bảng đơn vị đo diện tích .
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo DT vừa học.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đo thể tích.
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS đọc đề bài.
- 2HS nêu.
- HS tự điền cá nhân vào bảng.
- 1 HS chữa bài trên BL.
- Nhận xét ,chữa bài.
- Vài HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lần lượt chữa bài.
Cả lớp nhận xét và đổi vở chữa bài.
- 1 HS đọc đề và HS thảo luận nhóm.
- 2 đại diện HS chữa bài.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe.
Tuần 30. Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021
LỊCH SỬ: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết :
-Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.
-Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công 
nhân 2 nước Việt-Xô.
-Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng 
CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV : Anh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
 Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* HĐ 1 : Khởi động: Làm việc cả lớp 
- GV nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm 1975 ...
- Nêu yêu cầu tiết học .
* HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ?( Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thẻ vào ngày 6-11-1979 trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn thành.HS chỉ trên bản đồ.)
 GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.
- trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?( Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng).
- GV kết luận (như trên )
* HĐ 3 : Làm việc cả lớp .
- Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với nức ta ?( - Hạn chớ lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xay dựng CNXH.)
-Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn của đất nước 
(- Một số Nhà máy Thuỷ điện như: Thác Bà ở Yên Bái; Đa Nhim ở Lam Đồng; laly ở Gia Lai. )
* Hoạt động nối tiếp : 
Chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta ? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy ?.
- Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập lịch sử nớc ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay”. 
- HS nghe
-Thảo luận .
-HS thực hành trên bản đồ
- Đại diện các nhóm trình bày 
-HS trả lời 
- 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta và nêu lợi ích của Nhà máy ấy.
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Tuần 30. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021
KHOA HỌC : TIẾT 59 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ 
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS biết :
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ .
- So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim .
- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV :. Hình trang 120 , 121 SGK, phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* HĐ 1 : Khởi động- Quan sát .
@Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ .
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim , ếch , 
@Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm .
1/ Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu .
2/ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? 
3/ So sánh sự sinh sản của thú & của chim, bạn có nhận xét gì ?
-Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV theo dõi .
Kết luận:
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là :+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con .
+ Ở thú , hợp tử được phát triển trong bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ .
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn .
* HĐ 2 :.Làm việc với phiếu học tập .
@Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con .
@Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc
* Hoạt động nối tiếp :
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú “
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình tr.120 SGK & trả lời
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . Các nhóm khác bổ sung .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài & dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- 2 HS đọc .
- HS nghe .
- HS xem bài trước .
Tuần 30. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021
Toán : (Tiết 147) ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU :
- Biết quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng-ti- mét khối; viết số đo diện tích dưới dạng STP
- HS biết chuyển đổi số đo thể tích.
- Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết ND các BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* HĐ1: ( 30’) Khởi động HD HS làm BT
+ Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV YC HS đọc tên các đơn vị đo thể tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
- YC HS điền số đo thích hợp vào ô trống.
- Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- GV nhận xét và sửa chữa.
- HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo thể tích vừa lập & phần “quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau”.
+Bài 2 (cột 1):
- HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
1 m3 = 1000 dm3;
7,268 m3 = 7268 dm3 ;
0,5 m3 = 500 dm3
3 m3 2 dm3 = 3002 dm3
+ Bài 3: ( cột 1)
- HS thảo luận nhóm làm bài.
- Gọi đại diện nhóm chữa bài trên BL.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng:
6 m3 272 dm3 = 6,272 m3
8 dm3 439cm3 = 8,439 dm3
* Hoạt động nối tiếp : (5’)
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo thể tích & mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS đọc đề bài.
- 2HS nêu.
- HS tự điền cá nhân vào bảng.
- 1 HS chữa bài trên BL.
- Nhận xét ,chữa bài.
- Vài HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lần lượt chữa bài.
- Cả lớp nhận xét và đổi vở chữa bài.
- 1 HS đọc đề và HS thảo luận nhóm.
- 2 đại diện HS chữa bài.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe.
Tuần 30. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết ) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
 I. MỤC TIÊU :
-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả bài Cô gái của tương lai .
- Biết viết hoa tên các h/chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức.
- Giáo dục tính cẩn thận khi viết chính tả .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Phiếu viết các cụm từ in nghiêng bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: ( 5’) Khởi động
- YC HS viết : Anh hùng lao động, Huân chương kháng chiến , Giải thưởng Hồ Chí Minh.
* HĐ2: ( 23’)GTB Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài chính tả .
- YC 2 HS đọc lại.
-Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ?
-HD HS viết đúng: In – tơ, nét , Ôt – xtrây –li – a, Nghị viện thanh niên .. 
- GV đọc bài chính tả cho HS viết .
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Chấm chữa bài : + GV chọn chấm một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . - GV nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả phổ biến.
* HĐ3: ( 8’) Hướng dẫn HS làm bài tập :
+Bài 2 :
-YC HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng trong đoạn văn .
- GV giải thích thêm yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , khen thưởng .
- Cho HS nối tiếp nhau làm bài.
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
+ Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cho HS nêu kết quả miệng .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
*Hoạt động nối tiếp: ( 3’)
- YC HS ghi nhớ quy tắc viết hoa bài tập 2 và 3.
- Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Tà áo dài Việt Nam .
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng viết . Cả lớp viết nháp.
-HS theo dõi SGK.
- 2HS đọc lại.
-HS nêu.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc thầm SGK .
-HS lắng nghe.
-HS nêu lại.
- Cả lớp làm vào vở, 3HS nối tiếp nhau làm bài.
-HS xem ảnh minh hoạ huân chương ( SGK) Đọc kĩ từng loại huân chương và làm bài.
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
Tuần 30. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021
TẬP LÀM VĂN: TIẾT 59 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu cấu tạo, cch quan st v một số chi tiết, hình ảnh,tiu biểu trong bi văn tả con vật.
- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc họat động con vật mình yêu thích.)
- Giáo dục HS biết quan tâm ,chăm sóc con vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : 01 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 .
	01 tờ phiếu ghi câu tạo 3 phần của bài văn tả con vật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1:(32ph) Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:(15ph) -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi cấu tạo 3 phần của bài văn ta con vật .
-HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót ; suy nghĩ và làm bài .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV dán tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 
-GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả đúng .
*Bài tập 2: (17ph) 
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 .
-GV nhắc lại yêu cầu .
+ GV lưu ý : Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật ..
-Cho HS lần lượt nêu tên con vật mình định tả .
-Cho HS làm bài tập.
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV chấm 1 số đoạn văn hay .
-GV nhận xét , bổ sung và ghi điểm .
* Hoạt động nối tiếp : (3ph)
-GV nhận xét tiết học .
-Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại .
-Cả lớp chuẩn bị viết bài văn tả con vật mà em yêu thích trong tiết TLV tới .
-2 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-Cả lớp theo dõi trên bảng
-HS đọc Chim hoạ mi hót.
-HS làm bài .
-03 HS làm bài trên giấy .
-HS làm tren giấy lên dán trên bảng 
-Lớp trao đổi , nhận xét .
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
-HS lần lượt nêu.
-HS làm bài vào vở .
-1 số HS đoạn văn vừa viết.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
Tuần 30. Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
Tập đọc: Tiết 60. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM 
I. MỤC TIÊU :
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhảng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam 
-Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt nam.
- Giáo dục Hs quý trọng truyền thống dân tộc với phong cách hiện đại .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ1: Khởi động: Luyện đọc :(10ph)
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn: chia 4 đoạn ( mỗi lần xuống dòng làmột đoạn )
-Luyện đọc các từ khó : áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục .
-Gv đọc mẫu toàn bài .
* HĐ2:Tìm hiểu bài :(10ph)
GV Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV kết luận ..
Đoạn 1 :
H:Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
Ý 1: phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài .
Đoạn 2,3 :
H:Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền ?
Giải nghĩa từ :áo tứ thân , áo năm thân ?
Ý :Vẻ đẹp của áo dài tân thời .
Đoạn 4:
H:Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ?
Ý 4:Biểu tượng truyền thống của phụ nữ Việt Nam
*HĐ3:Đọc diễn cảm :(12ph)
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
" Phụ nữ Việt Nam xưa .
 ..thanh thoát hơn."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
*Hoạt động nối tiếp:(3ph)
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau :Công việc đầu tiên .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
_HS lắng nghe .
-Thảo luận
-Đại diện trình bày
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp
-HS nêu
-HS lắng nghe .
Tuần 30. Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
Toán : Tiết 148 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU :
-Các đơn vị đo diện tích, thể tích.
Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích.
Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* HĐ1: ( 10ph) Khởi động
- Ôn tập về các đơn vị diện tích và đo thể tích
H: Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học ( viết theo thứ tự từ lớn đến bé).
Gọi 1 HS viết tên các đơn vị đo thể tích (từ bé đến lớn) đã học.
Gọi HS nêu mối quan hệ đo diện tích và đo thể tích.
HĐ 2: ( 20ph)Thực hành- Luyện tập
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV quan sát HS làm bài.
- Chữa bài:
+ GV nhận xét và sửa chữa
a) 8m2 5 dm2 = 8,05 m2b) 7m3 5dm3 = 7,005 m3
8m2 5 dm2 < 8,5 m2 7m3 5dm3 < 7,5 m3
2,94dm3 > 2 dm3 94 cm3
8m2 5 dm2 > 8,005 m2
Bài 2: - HS đọc đề bài, tóm tắt
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15 000 (m2)
15 000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
15 000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
150 x 60 = 900 (kg) = 9 (tấn)
Đáp số: 9 tấn
Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động nối tiếp :
- Chuẩn bị bài sau : On tập về số đo thời gian
- Nhận xét tiết học .
- km2 ; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2.
- cm3; dm3; m3.
- HS nêu
- HS đọc.
- HS làm bài.
- chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều dài: 150 m
Chiều rộng = 2/3 chiều dài.
100 m2 thu 60 kg.
Thửa ruộng thu tấn thóc?
- HS làm bài .
- HS chữa bài.
- HS nêu.
Tuần 30. Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
ĐỊA LÝ: 	 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI 	
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này,HS:
 - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
 - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí, diện tích).
 - Bết phân tích bản phân tích vầ bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Hoạt động 1: Khởi động:
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Vì sao châu N Cực không có cư dân sinh sống thườngxuyên?
- Nhận xét,
* Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
a) Vị trí của các đại dương.
-Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy.
-Bước 2:
+ GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*HĐ3: (làm việc theo cặp)
b) Một số đặc điểm của các đại dương.
-Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
- Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
(+ Các đại dương xếp theo thứ tự tờ lớn đến nhỏ về diện tích là : Th B D, Đại T Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.)
- Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?( + Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.)
-Bước 2: GV sửa chữa và kết luận .
- Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong dố Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
* Hoạt động nối tiếp:
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ?
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự :vị trí địa lí,d tích, độ sâu
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau: “Ôn tập cuối năm”.
-HS trả lời
- HS quan sát hình .
- Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- Thảo luận
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung.
- Một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.
-HS nghe .
-HS nêu.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Tuần 30. Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
KĨ THUẬT:TIẾT 30 : 	 LẮP RÔ – BỐT (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU : HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Hoạt động 1(5’) Khởi động: Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : Để lắp được rô-bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó.
* Hoạt động 2 (25’):GTB: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Hướng dẫn chọn các chi tiết :
- Gọi 1 – 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
* Lắp từng bộ phận :
- Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK) :
+ Yêu cầu HS quan sát hình 2a SGK và gọi HS lên lắp mặt trước của một chân rô-bốt.
+ GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ hai của rô-bốt.
+ Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 2b SGK và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét câu trả lời của HS; hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt và lắp thanh chữ U dài vào hai chân rô-bốt để làm thanh đỡ chân rô-bốt.
- Lắp thân rô-bốt (H.3 – SGK) :
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi.
+ Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và lắp thân rô-bốt.
+ GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
- Lắp đầu rô-bốt (H.4 - SGK) :
+ Yêu cầu HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét câu trả lời của HS và tiến hành lắp đầu rô-bốt : lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài.
- Lắp tay rô-bốt (H.5a-SGK) :
+GV lắp một tay rô-bốt và gọi HS lên bảng lắp tay thứ hai
- Lắp ăng-ten (H.5b-SGK) :
+ Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Gọi 1 HS lên trả lời vàlắp ăng-ten, lưu ý góc mở của hai cần ăng-ten.
+ Nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp.
- Lắp trục bánh xe (H.5c-SGK) :
+ Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét câu trả lời và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe.
* Lắp ráp rô-bốt (H1. SGK) :
- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK, thao tác chậm để HS quan sát và biết được các bước lắp. GV lưu ý một số điểm quan trọng.
- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của hai tay rô-bốt.
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Hướng dẫn HS :
+ Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
+ Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định.
* Hoạt động nối tiếp:(4’)
Dặn dò ,tuyên dương
- HS quan sát.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
HS chọn chi tiết.
Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
HS thực hiện.
Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp.
Lắng nghe.
HS thực hiện.
HS quan sát và trả lời.
Quan sát và lắng nghe.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
HS thực hiện thao tác.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
HS quan sát.
HS thực hiện.
Các HS khác nhận xét,bổ sung.
HS quan sát trả lời câu hỏi.
HS thực hiện.
HS quan sát trả lời câu hỏi.
HS quan sát.
HS quan sát.
Lắng nghe để thực hiện.
Tuần 30. Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021
KHOA HỌC : TIẾT 60. SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS biết : 
-Trình bày sự sinh sản , nuôi con của hổ và của hươu .
- Nêu được sự nuôi và dạy con của 1 số loài thú 
- Giáo dục HS yêu thich động vật 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV :.Thông tin và hình trang 122,123 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Hoạt động 1: Khởi động: “ Sự sinh sản của thú “
-Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ?
- So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn có nhận xét gì
- Nhận xét,
* HĐ 2 : - Quan sát & thảo luận .
@Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản , nuôi con của hổ và hươu .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn .
GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ , 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & sự nuôi con của hươu .
- Bước 2: Làm việc theo nhóm .
+ N.1,2 : - Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
- Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi ?
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập ?
+ N 3,4 :
- Hươu ăn gì để sống ? - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ? - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi , hươu mẹ đã dạy con tập chạy ?
- Bước 3: Làm việc cả lớp .
GV theo dõi nhận xét .
b) HĐ 2 :.Trò chơi “ Thú săn mồi & con mồi “
@Mục tiêu:Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú . Gây hứng thú học tập cho HS .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức chơi .
GV hướng dẫn HS chơi .
_Bước 2:
GV cho HS tiến hành chơi .
GV theo dõi , nhận xét .
* Hoạt động nối tiếp: GV nhắc lại nội dung chính của bài
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau “ Ôn tập : Thưcj vật và động vật “
- HS trả lời .
- N.1,2 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ .
- N. 3,4 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hươu
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác bổ sung
- HS chơi theo hướng dẫn của GV .Các nhóm khác nhận xét , đánh giá
- HS nghe .
- HS nghe
- HS xem bài trước .
Tuần 30. Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021
Toán : Tiết 149 ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU :
-Biết quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng STP; chuyển 
đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
- Rèn kĩ năng viết về số đo thời gian
- Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* HĐ1: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ ..
Bài 1: -GV treo bảng phụ. 
-Gọi 1 HS đọc y/c bài toán.
HS làm bài vào vở.
Chữa bài:
+ Gọi 2 HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài.
+ GV xác nhận kết quả.
HĐ 2: Thực hành- Luyện tập
 Bài 2:(cột 1) – Gv yêu cầu HS 
- Chữa bài:
+ Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa 
Bài 3:- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ.
HS đọc đề bài. -HS làm bài vào vở.
Chữa bài:
+ gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_2_cot.doc