Giáo án Toán Lớp 5 - Bài: Diện tích hình tam giác

Giáo án Toán Lớp 5 - Bài: Diện tích hình tam giác

I. Yêu cầu cần đạt

 Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau:

 - Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

 - Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.

 - Biết tính diện tích hình tam giác

 Năng lực

 - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực toán học:

 + Năng lực tư duy và lập luận toán học: Suy luận được diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác.

 + Năng lực mô hình hóa toán học: Từ cách tính diện tích hình tam giác lập được công thức tính diện tích hình tam giác.

 + Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Suy luận từ hai hình tam giác ghép thành hình chữ nhật và đưa ra cách tính diện tích hình tam giác và giải bài tập.

 + Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đặt và trả lời câu hỏi với giáo viên

 + Năng lực sử dụng phương tiện, công cụ học toán: sử dụng được thước êke, kéo để cắt ghép hai hình tam giác.

 Phẩm chất

 - Góp phần hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

 II. Thiết bị dạy học và học liệu số

 * Giáo viên:

 + Máy tính (có hỗ trợ Camera và micro), sách giáo khoa, KHBD Poweroint

 * Học sinh:

 + Sách giáo khoa, vở, chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau, kéo, thước.

 

doc 3 trang cuongth97 08/06/2022 20120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Bài: Diện tích hình tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 5
Thời lượng thực hiện: 35 Phút (số tiết chương trình: 86)
 	I. Yêu cầu cần đạt
 	Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 	- Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
 	- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.
 	- Biết tính diện tích hình tam giác
 	Năng lực
 	- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực toán học:
 	+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Suy luận được diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác.
 	+ Năng lực mô hình hóa toán học: Từ cách tính diện tích hình tam giác lập được công thức tính diện tích hình tam giác.
 	+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Suy luận từ hai hình tam giác ghép thành hình chữ nhật và đưa ra cách tính diện tích hình tam giác và giải bài tập.
 	+ Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đặt và trả lời câu hỏi với giáo viên
 	+ Năng lực sử dụng phương tiện, công cụ học toán: sử dụng được thước êke, kéo để cắt ghép hai hình tam giác.
 	Phẩm chất
 	- Góp phần hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 	II. Thiết bị dạy học và học liệu số
 	* Giáo viên:
 	+ Máy tính (có hỗ trợ Camera và micro), sách giáo khoa, KHBD Poweroint
 	* Học sinh:
 	+ Sách giáo khoa, vở, chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau, kéo, thước.
 	 III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số
 	Tên hoạt động: Hình thành kiến thức mới
 	a) Mục tiêu
 	- Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
 	- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.
 	b) Nội dung:
 	- Hướng dẫn học sinh cắt ghép hình tam giác(slide 2,3)
 	- Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác(slide 4,5,6)
 	c) Sản phẩm
 	- Bài trình chiếu Poweroint
 	d) Tổ chức thực hiện
Tên hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.
*Slide 5: Hướng dẫn HS cắt ghép hình tam giác:
- Yêu cầu HS lấy 1 trong 2 hình tam giác giống nhau. 
+ Vẽ một đường cao lên tam giác đó.
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình.
*Slide 6:
+ Yêu cầu HS ghép hai mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại(tùy HS muốn ghép như thế nào cũng được)
+ GV quan sát trên lớp xem HS ghép được hình gì(nếu dạy trực tuyến thì Y/c HS chụp hình mình ghép được gửi qua zalo)
*Slide 7:
Giúp HS so sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép:
Hỏi:
+ Hãy so sánh cạnh DC của hình chữ nhật ABCD và độ dài đáy DC của hình tam giác EDC?
+ So sánh chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD với chiều cao EH của hình tam giác EDC?
+ So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC.
Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác EDC:
*Slide 8+9:
- Gọi HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Nêu: Ta biết AD = EH thay EH cho AD thì diện tích hình chữ nhật ABCD:
DC x EH
- Diện tích hình tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD nên diện tích hình tam giác EDC là:
(DC x EH ) : 2
Hỏi:
+ DC là gì của hình tam giác ?
+ EH là gì của hình tam giác EDC?
+ Muốn tính diện tích hình tam giác EDC ta làm như thế nào?
* Slide 6: 
- Gọi HS nêu quy tắc.
- GV y/c HS viết công thức và gọi tên các kí hiệu.
- Chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau
- HS vẽ đường cao lên tam giác
- Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình.
- HS ghép hai mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại
- HS cho GV biết hình mà mình ghép được.
 - Cạnh DC của hình chữ nhật ABCD bằng với độ dài đáy DC của hình tam giác EDC
-Chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD bằng với chiều cao EH của hình tam giác EDC
-Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
DC x AD = DC x EH
- Diện tích hình tam giác EDC là:
- DC là độ dài đáy của hình tam giác EDC
- EH là đường cao của hình tam giác EDC
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho
- Nêu quy tắc
- Trong đó: S là diện tích; a độ dài đáy; h là chiều cao của hình tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_5_bai_dien_tich_hinh_tam_giac.doc