Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 24

docx 30 trang Hải Đạt 17/11/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24:
CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
 Bài 49: HÌNH KHAI TRIỂN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH 
 HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH TRỤ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố và ghi nhớ một số hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ 
nhật và hình trụ
 - HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình 
hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán 
học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai 
phân số cùng mẫu số. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép 
trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs nêu hình khai triển của - HS trả lời
một hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình + Trả lời: hình khai triển của một 
trụ là hình như thế nào? hình lập phương là hình có thể gấp 
 lại được hình khối lập phương
 + Trả lời: hình khai triển của một 
 hình hộp chữ nhật là hình có thể 
 gấp lại được hình khối hộp chữ 
 nhật
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: hình khai triển của một 
- GV dẫn dắt vào bài mới hình trụ là hình có thể gấp lại được 
 hình khối trụ.
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Củng cố và ghi nhớ một số hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ 
nhật và hình trụ
+ HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp 
chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế.
+ HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán học 
và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng.
Hình bên là khai triển của hình nào dưới 
đây?
 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - HS làm việc nhóm đôi: 
- GV mời HS làm việc nhóm đôi.
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 
 + Đáp án: B
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) sung.
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Dưới đây là một hình khai triển của 
hình lập phương.
 Em hãy chọn một hình khai triển và làm 
theo từng bước dưới đây để gấp được một 
hình lập phương.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn quan sát từng bước theo mũi - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo 
tên dõi
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - HS thực hiện trong nhóm theo 
- Mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả. hướng dẫn 
 - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả 
 thảo luận.
 Đáp án: 
- Mời các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét chốt đáp án đúng.
Bài 3. Bằng cách thực hành như bài tập 
trên, em hãy kiểm tra trong ảnh những 
hình dưới đây, hình nào là hình khai triển 
của hình lập phương. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. dõi
- GV hướng dẫn quan sát cách chọn - HS thực hiện trong nhóm theo 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm hướng dẫn 
- Mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả 
 thảo luận.
 Đáp án: 
- Mời các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét chốt đáp án đúng.
Bài 4. Rô – bốt cần cắt đi hình chữ nhật 
nào trong hình dưới đây để phần còn lại là 
hình khia triển của một hình hộp chữ nhật
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn quan sát cách chọn - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm dõi
- Mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - HS thực hiện trong nhóm theo hướng dẫn 
 - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả 
 thảo luận.
 Đáp án: cắt đi hình chữ nhật màu 
 vàng hoặc màu xanh để trở thành 
 hình hộp chữ nhật.
- Mời các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét chốt đáp án đúng.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng 
lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất”. - HS lắng nghe trò chơi.
- Cách chơi: GV chia lớp thành các nhóm mỗi - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
nhóm 3 - 4 học sinh, tổ chức cho HS thi gấp 
hình khai triển của hình lập phương hoặc 
hình hộp chữ nhật. Khi hết thời gian nhóm 
nào gấp được nhiều hình nhất nhóm đó thắng 
cuộc.
Thời gian chơi tư 2-3 phút.
- GV tổ chức trò chơi.
- Đánh giá tổng kết trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. Các nhóm rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... TUẦN 24:
CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
 BÀI 50: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA 
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
 - HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình 
hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán 
học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai 
phân số cùng mẫu số. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép 
trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh 
phần khám phá trang 44 – SGK Toán 5 - HS quan sát
tập hai, đọc các bóng nói. + Mỗi chuống cần bao nhiêu mét vuông - HS đọc các bóng nói.
lưới nhỉ?
+ Bốn mặt xung quanh của mỗi chuồng 
đều được làm bằng lưới!
+ Vậy thì chỉ cần tính diện tích mỗi mặt 
ở
xung quanh rồi cộng lại là xong! - HS nêu
- Gọi HS nêu thấy được những điều gì. - HS nhận xét
- Y/C HS nhận xét về đỉnh, cạnh, mặt 
của hình hộp chữ nhật, khối hộp chữ 
nhật. - HS trả lời: là diện tích bốn mặt bên của 
GV đưa câu để dẫn dắt giới thiệu bài: hình hộp chữ nhật đó.
+ Em tưởng tượng được như thế nào về 
diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
nhật?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Làm thế nào 
để tính được diện tích xung quanh của 
hình hộp chữ nhật cô và các em cùng đi 
tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
 + HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình 
hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình hộp chữ - HS quan sát tranh 
nhật, hình khai triển của hình hộp chữ 
nhật. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh 
 và trả lời các câu hỏi của GV
+ Đáy của hình hộp chữ nhật màu gì? + Màu xanh đậm
+ Các mặt bên của hình hộp chữ nhật + Màu xanh nhạt
màu gì? 
+ Nếu ta trải các mặt bên của hình hộp + Hình chữ nhật
chữ nhật ta được hình gì? 
- GV giới thiệu: Diện tích xung quanh 
 - HS lắng nghe
của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích 
bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật
- Gọi HS nhắc lại - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS quan sát hình khai 
 - HS lắng nghe quan sát
triển của hình hộp chữ nhật. 
- GV hướng dẫn hs xác định các đơn vị - HS xác định 
đo để tính diện tích xung quanh của hình 
hộp chữ nhật có chiều rộng 4m, chiều 
dài 5m, chiều cao 2m; 
- GV hướng dẫn cách tính diện tích xung - HS thực hiện các nhân
quanh của hình hộp chữ nhật. 
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
 nhật là:
 (4 + 5 + 4 + 5) x 2 = 36 (m2)
 Hoặc (4 + 5) x 2 x 2 = 36 (m2)
 - HS trình bày bài 
- Mời HS nhận xét 
 - GV nhận xét, cả lớp cùng thống nhất - Lắng nghe
cách tính diện tích xung quanh của hình 
hộp chữ nhật. 
– Gọi HS nhắc lại về diện tích xung 
quanh của hình hộp chữ nhật và nêu - HS nhắc lại
cách tính diện tích xung quanh của hình 
hộp chữ nhật
- GV nhận xét, cả lớp cùng thống nhất: 
+ Diện tích xung quanh của hình hộp - HS lắng nghe và nhắc lại
chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật đó. 
+ Để tính diện tích xung quanh của 
hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt 
đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị 
đo)
3. Thực hành, luyện tập
- Mục tiêu: 
 + HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
 + HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình 
hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính diện tích xung quanh của 
hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 7dm, chiều rộng 5dm, chiều 
cao 4dm.
b) Chiều dài 6,5cm, chiều rộng 3,5 cm - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
và chiều cao 5cm. - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện tính 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực nhật:
hiện tính diện tích xung quanh của hình a) Diện tích xung quanh của hình hộp 
hộp chữ nhật: chữ nhật đó là:
 (7 + 5) × 2 × 4) = 96 (dm2 )
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật đó là:
 6,5 + 3,5) × 2 × 5) = 100 (cm2 )
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Một bể bơi dạng hình hộp chữ 
nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 4m 
và sâu 1,5m. Người ta muốn ốp gạch 
men xung quanh thành bể bơi. Tính 
phần diện tích được ốp gạch men 
(diện tích mạch vữa không đáng kể) - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? + Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có 
 chiều dài 10m, chiều rộng 4m và sâu 
 1,5m. Người ta muốn ốp gạch men xung 
 quanh thành bể bơi
+ Bài toán hỏi gì? + Tính phần diện tích được ốp gạch men
+ Muốn tính diện tích thành bể bơi được + Muốn tính diện tích xung quanh của 
ốp gạch men, ta làm thế nào? hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy 
 nhân với chiều cao (cùng một đơn vị 
 đo).
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào 
vở. vở.
 Giải:
 Phần diện tích được ốp gạch men là:
 (10 + 4) x 2 x 1,5 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng 
lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học tìm vật xung - HS lắng nghe 
quanh có dạng hình hộp chữ nhật, đo - Các nhóm lắng nghe yêu cầu.
kích thước và tính diện tích xung quanh 
của vật đó. Thời gian 2-3 phút - Các nhóm thực hiện
- Đánh giá tổng kết. - Các nhóm rút kinh nghiệm.
- Cho HS nhắc lại cách tính diện tích + Muốn tính diện tích xung quanh của 
xung quanh hình hộp chữ nhật. hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy 
 nhân với chiều cao (cùng một đơn vị 
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. đo). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
TUẦN 24:
CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
 BÀI 50: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA 
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
 - HS tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - HS vận dụng được việc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải 
quyết tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán 
học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai 
phân số cùng mẫu số. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép 
trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh 
phần khám phá trang 45 – SGK Toán - HS quan sát
5 tập hai, đọc các bóng nói.
+ Tớ chỉ bọc 4 mặt xung quanh của - HS đọc các bóng nói.
đèn lồng
+ Vậy phần giấy cậu dùng đúng bằng 
diện tích xung quanh của đèn lồng.
+ Tớ thì bọc cả mặt trên và mặt dưới 
thì cân tất cả bao nhiêu giấy?
- GV cho HS nhận xét, mô tả cách - HS nhận xét theo nhóm
làm đèn lồng của Nam. Từ đó, xác + Nam chỉ bọc 4 mặt xung quanh của đen 
định phần giấy mà Nam cần sử dụng lồng. Như vậy bằng diện tích xung quanh 
chính là diện tích xung quanh của của đèn lồng
chiếc đèn lồng. + Nam chỉ bọc 4 mặt xung quanh của đèn 
- GVcho HS nhận xét sự khác nhau lồng còn Việt bọc 4 mặt xung quanh bọc 
giữa cách làm đèn lồng của Việt và cả mặt trên và mặt dưới của đèn lồng.
Nam.
 - 2 HS nêu 
- GV mời HS nêu lại cách tính diện - HS lắng nghe
tích xung quanh của hình hộp chữ 
nhật.
- GV định nghĩa về diện tích toàn 
phẩn và tổng kết về cách tính diện 
 - HS lắng nghe
tích toàn phần thông qua việc tính 
diện tích hai đáy và diện tích xung 
quanh.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã biết cách tính giúp bạn Nam tính 
diện tích phần giấy bọc để làm đèn 
lồng. Làm thế nào để giúp bạn Việt 
tính được số giấy để bọc cả mặt trên 
và dưới của cô đèn lồng cô và các em 
cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
 + HS tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình hộp chữ - HS quan sát tranh 
nhật, hình khai triển của hình hộp chữ 
nhật 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và 
+ Đáy của hình hộp chữ nhật màu gì? trả lời các câu hỏi của GV
+ Các mặt bên của hình hộp chữ nhật + Màu màu vàng
màu gì? + Màu xanh 
+ Nếu ta trải các mặt bên của hình 
hộp chữ nhật ta được hình gì? + Hình khai triển của hình hộp chữ nhật
- GV giới thiệu: Diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật là tổng diện 
 - HS lắng nghe
tích tất cả các mặt của hình hộp chữ 
nhật.
- Gọi HS nhắc lại - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS quan sát hình khai triển của hình hộp chữ nhật. - HS lắng nghe quan sát
- GV hướng dẫn hs tính diện tích 
 - HS xác định 
xung quanh của hình hộp chữ nhật có 
chiều rộng 20 cm, chiều dài 25 cm, 
chiều cao 30 cm; tính diện tích hai 
đáy của hình hộp chữ nhật; cộng hai 
 - HS thực hiện các nhân
kết quả vừa tính được
- GV giới thiệu: Tổng diện tích xung Diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
quanh của hình hộp chữ nhật và diện nhật là:
tích hai đáy của hình hộp chữ nhật (25 + 20) x 2 x 30 = 2 700 (cm2)
chính là diện tích toàn phần của hình 
 Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật là:
hộp chữ nhật.
 25 x 20 x 2 =1 000 (cm2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
 là:
 2 700 + 1 000 = 3 700 (cm2)
 Đáp số: 3 700cm2
 - HS trình bày bài 
- Gọi HS trình bày - Lắng nghe
- Gọi HS nhận xét - HS nhắc lại
 - GV nhận xét, cả lớp cùng thống 
 - HS lắng nghe và nhắc lại
nhất cách tính diện tích toàn phần của 
hình hộp chữ nhật. 
– Gọi HS nhắc lại về diện tích toàn 
phần của hình hộp chữ nhật 
- GV nhận xét, cả lớp cùng thống 
nhất: 
+ Diện tích toàn phần của hình hộp 
chữ nhật là tổng diện tích xung 
quanh và diện tích hai đáy.
3. Thực hành, luyện tập
- Mục tiêu: 
 + HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật + HS tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 + HS vận dụng được việc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải 
quyết tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính diện tích toàn phần của 
mỗi hình hộp chữ nhật đưới đây.
 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện tính 
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:
thực hiện tính diện tích toàn phần của a) Diện tích xung quanh của hình hộp đã 
hình hộp chữ nhật: cho là: 
 2
 (30 + 20) x 2 x 40 = 4 000 (cm ).
 Diện tích hai đáy của hình hộp đã cho là:
 20 x 30 x 2 = 1 200 (cm2).
 Diện tích toàn phần của hình hộp là:
 4 000 + 1 200 = 5 200 (cm2).
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp đã 
 cho là:
 (25 + 50) x 2 x 25 = 3 750 (cm2).
 Diện tích hai đáy của hình hộp đã cho là:
 25 x 50 x 2 = 2 500 (cm2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp là: 
 3 750 + 2 500 = 6 250 (cm2)
 c) Diện tích xung quanh của hình hộp đã 
 cho là: 
 (35 + 30) x 2 x 25 = 3 250 (cm2)
 Diện tích hai đáy của hình hộp đã cho là: 
 35 x 30 x 2 = 2 100 (cm2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp là: 
 3 250 + 2 100 = 5 350 (cm2)
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng.
Chiếc hộp nào dưới đây có diện tích 
toàn phần lớn nhất?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? + cho 3 chiếc hộp hình hộp chữ nhật
+ Đề bài yêu cầu gì? + Chiếc hộp nào có diện tích lớn nhất?
+ Muốn biết chiếc hộp nào có diện + Tính diện tích toàn phần của 3 chiếc hộp 
tích toàn phần lớn nhất, ta làm thế rồi so sánh diện tích
nào? - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào Giải:
vở. Diện tích toàn phần chiếc hộp A là
 (1,+2)×2 ×2,3+(1,5×2)×2=22,1 (dm2);
 Diện tích toàn phần chiếc hộp B là:
 (3,7+3)×2×1+(3,7 × 3)× 2=35,6 (dm2) 
 Diện tích toàn phần chiếc hộp C là: 
 (1,3+2,5)×2×1+(1,3×2,5)×=14,1(dm2); 
 Ta có: 14,1dm2 < 22,1 dm2 < 35,6 dm2 . 
 + Chiếc hộp B có diện tích toàn phần lớn 
 nhất
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học tìm vật xung - HS lắng nghe 
quanh có dạng hình hộp chữ nhật, đo - Các nhóm lắng nghe yêu cầu.
kích thước và tính diện tích toàn phần 
của vật đó. Thời gian 2-3 phút - Các nhóm thực hiện
- Đánh giá tổng kết. - Các nhóm rút kinh nghiệm.
- Cho HS nhắc lại cách tính diện tích + Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
toàn phần hình hộp chữ nhật. nhật là tổng diện tích xung quanh và diện 
 tích hai đáy.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
TUẦN 24:
CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
 BÀI 50: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Giúp HS củng cố về cách tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật. 
 - Giúp HS củng cố về cách vận dụng được việc tính diện tích xung quanh, diện 
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải quyết tình huống thực tế. 
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán 
học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai 
phân số cùng mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép 
trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS nêu lại cách tính diện - 2 HS nêu, các bạn khác lắng nghe
tích xung quanh, diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét
- GV dẫn dắt vào bài mới: Để tính 
được diện tích xung quang, diện tích 
 - HS lắng nghe
toàn phần của một số hình trong thực 
tế cô và các em cùng đi tìm hiểu bài 
học hôm nay.
2. Thực hành, luyện tập
- Mục tiêu: 
 + Giúp HS củng cố về cách tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật. 
 + HS vận dụng được việc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của 
hình hộp chữ nhật để giải quyết tình huống thực tế. 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính diện tích xung quanh của mỗi hình hộp chữ nhật đưới 
đây.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV mời HS làm việc cá nhân: thực - HS làm việc cá nhân vào vở thực hiện 
hiện tính diện tích toàn phần của hình tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
hộp chữ nhật: nhật:
 a) Diện tích xung quanh của hình hộp đã 
 cho là: 
 3 + 4) × 2 × 9 = 126 (cm2)
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp đã 
 cho là:
 (5 + 4) × 2 × 7 = 126 (cm2)
 Đáp số: a) 126 (cm2) ; b) 126 (cm2)
- GV mời HS trình bày bài làm. - 1HS trình bày. 
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Các bể cá dưới đây được làm 
bằng kính và thiết kế dạng hình 
hộp chữ nhật không có nắp. Hãy 
tính diện tích kính được sử dụng để 
làm các bể cá đó.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV cùng HS tóm tắt bài toán.
 - HS tóm tắt bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? 
 + Cho 3 bể cá hình hộp chữ nhật không nắp
+ Bài toán hỏi gì?
 + Diện tích kính để làm các bể cá? + Muốn tính diện tích kính để làm + Tính diện tích kính lm từng bể cá đó
từng bể cá, ta làm thế nào?
+ Khi tính diện tích toàn phần các bể + Bế cá không có nắp nên khi tính diện tích 
cá các em cần chú ý đặc điểm gì? mặt đáy ta chỉ tính diện tích một mặt đáy.
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
vở. Giải:
 a) Diện tích xung quanh của bể cá là:
 (2 + 1) x 2 x 1 = 6 (m2)
 Diện tích một mặt đáy của bể cá là:
 2 x 1 = 2 (m2)
 Diện tích kính được sử dụng làm bể cá là:
 6 + 2 = 8 (m2)
 Đáp số: 8 m2
 b) Diện tích xung quanh của bể cá là:
 (200 + 100) x 2 x 200 = 120 000 (cm2)
 Diện tích một mặt đáy của bể cá là:
 200 x 100 = 20 000 (cm2)
 Diện tích kính được sử dụng làm bể cá là:
 120 000 + 20 000 = 140 000 (cm2)
 Đáp số: 140 000 cm2
 c) Diện tích xung quanh của bể cá là:
 (15 + 4) x 2 x 5 = 190 (dm2)
 Diện tích một mặt đáy của bể cá là:
 15 x 4 = 60 (dm2)
 Diện tích kính được sử dụng làm bể cá là:
 190 + 60 = 250 (dm2)
 Đáp số: 250 dm2
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và - HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau
tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 3. Khuôn bánh chưng có dạng 
một hình hộp chữ nhật không có 
hai đáy như hình bên dưới.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_24.docx