Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (3 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (3 cột)

Toán

Tiết 96 LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

- Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

- HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bài giảng điện tử; Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

 

doc 32 trang cuongth97 08/06/2022 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022
Tập đọc
Tiết 40 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bài giảng điện tử; Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
10’
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ...
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc
- GV đọc mẫu
- 1HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
- HS luyện đọc lần 2
- 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
- HS nghe
10‘
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận.
- Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác.
+ HS trả lời
+ Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc.
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước.
8‘
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
- HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
3‘
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
- Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ?
- Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (Nếu có):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 96 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Bài giảng điện tử; Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đua nêu 
- HS khác nhận xét 
- HS ghi bảng
28’
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: 
 - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
 - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
* Cách tiến hành:
 Bài 1(b,c): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV chữa bài, kết luận
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tròn
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó.
+ Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn 
- Cho HS báo cáo
- GV nhận xét, kết luận 
- Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể tìm được bán kính không? Bằng cách nào?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ 
- Nhận xét bài làm của HS, chốt kết quả đúng.
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS tự trả lời câu hỏi để làm bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- GV kết luận
Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm 
- GV nhận xét
- Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 Giải
b. Chu vi hình tròn là
 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c. Chu vi hình tròn là 
 2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm )
 Đáp số :b 27,632dm c.15,7cm 
- HS thảo luận
- Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính)
 C = d x 3,14
Suy ra: d = C : 3,14
 C = r x 2 x 3,14
Suy ra: r = C : 3,14 : 2
 Bài giải
a. Đường kính của hình tròn là 
 15,7 : 3,14 = 5 (m)
b. Bán kính của hình tròn là 
 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
 Đáp số : a. 5dm
 b. 3dm
- HS tự tìm hiểu đề bài
- Đường kính của bánh xe là 0,65m
a) Tính chu vi của bánh xe 
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
Bài giải
 Chu vi bánh xe là: 
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 Đáp số a) 2,041m
- HS làm bài
- HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:
 - Khoanh vào D
3’
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là 9,42cm
- HS tính: 
9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm)
- Vận dụng các kiên thức đã học vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (Nếu có):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
Tiết 39 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Nhận biết được sự biến đổi hóa học do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Yêu thích khám phá khoa học, bảo vệ môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV : Bài giảng điện tử; Giấy trắng, đèn cồn, giấm (chanh), ống nghiệm 
 	- HS : que tính, hoặc lon sữa bò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS hát
- Hãy cho biết hiện tượng sau là sự biến đổi hoá học hay lí học: bột mì hoà với nước rồi cho vào chảo rán lên để được bánh rán? 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Hát tập thể.
- Đây là hiện tượng biến đổi hoá học vì dưới tác dụng của nhiệt độ, bột mì đã chuyển thành chất khác. 
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. 
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi "bức thư mật"
- Yêu cầu HS viết một bức thư gửi cho bạn sao cho đảm bảo chỉ có bạn mình mới đọc được. Giấy gửi thư đi rồi chỉ có màu trắng thôi. 
- Yêu cầu HS hãy đọc hướng dẫn trang 80 và làm theo chỉ dẫn.
* Tổ chức làm thí nghiệm(HĐ nhóm)
 - GV phát giấy tắng và bộ đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm.
- GV phát thư như bưu điện rồi phát ngẫu nhiên cho các nhóm để các nhóm tìm cách đọc thư 
* Trình bày: 
- Sau 5 phút đề nghị các nhóm dừng công việc và trình bày lá thư nhận được 
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày 
Hỏi : 
+ Nếu không hơ qua ngọn lửa, tức là không có nhiệt thì để nguyên chúng ta có đọc được chữ không? 
+ Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được những dòng chữ tưởng như là không có trên giấy 
- GV kết luận và ghi bảng:
+ Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông tin (HĐ nhóm)
- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình minh hoạ và thảo luận về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. 
- GV treo tranh ảnh minh hoạ 
- GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên trình bày lại hiện tượng và giải thích 
- GV kết luận ghi bảng. 
- HS hoạt động theo nhóm bàn 
- HS lắng nghe GV hướng dẫn nêu thắc mắc 
- Đại diện các nhón lên nhận giấy đèn cồn, que thuỷ tinh 
- HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn 
- Đại diện nhóm cầm thư nhận được lên đọc to trước lớp.
- HS lần lượt nêu cách thực hiện.
- Không 
- Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước chanh (giấm, a xít ) đã bị biến đổi hoá học thành một chất khác có màu nên ta đọc được.
- HS thảo luận nhóm cách giải thích hiện tượng cho đúng. 
- HS quan sát.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nghe
3’
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 - Chia sẻ với mọi người không nên tiếp xúc với những chất có thể gây bỏng.
- HS nghe và thực hiện
- Áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (Nếu có):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022
Chính tả
Giảm tải
 Toán
Tiết 98 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
	- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
	- HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bài giảng điện tử; chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn.
- HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3’
 1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:
+ Nêu quy tắc và công thức tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi?
+ Nêu quy tắc và công thức tính bán kính của hình tròn khi biết chu vi?
- Nhận xét
- Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết học.
- HS nêu
+ d = C : 3,14
+ r = C : 2 : 3,14
- HS nghe
- HS ghi vở
15’
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
*Cách tiến hành: 
*Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn 
- Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy tắc tính diện tích hình tròn rồi báo cáo.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK.
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
+ Ta có công thức :
S = r x r x 3,14
Trong đó :
S là diện tích của hình tròn
r là bán kính của hình tròn.
- GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn em hãy tính diện tích của hình tròn có bán kính là 2dm.
- GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài
- GVcho HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn 
- HS báo cáo.
- HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS đọc kết quả trước lớp.
Diện tích của hình tròn là :
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
- Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
- HS ghi vào vở:
 Stròn= r x r x 3,14
15’
3. HĐ luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
 - HS( M3,4) làm tất cả các bài tập
 (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập)
*Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tròn.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét chung, chữa bài.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét kết luận
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu
- HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp
Bài giải
a, Diện tích của hình tròn là :
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b, Diện tích của hình tròn là :
 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả 
Bài giải
a, Bán kính của hình tròn là :
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tich của hình tròn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, Bán kính của hình tròn là :
 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích của hình tròn là :
 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
- Tính S của mặt bàn hình tròn biết 
r = 45cm 
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
Bài giải
Diện tích của mặt bàn hình tròn là :
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5cm
3’
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Tính diện tích hình tròn có bán kính là 1,5cm. 
- HS tính:
1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2)
- Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ vật hình tròn của gia đình em.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (Nếu có):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
Tiết 39 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
- Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4)
- HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Giáo viên: Bài giảng điện tử; Sách giáo khoa, bảng phụ
	- Học sinh: Vở viết, SGK	, từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
- Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4)
- HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập )
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c.
- GV giao việc: 
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc: 
 + Đọc kỹ các từ đã cho.
 + Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
 + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: 
 + Đọc các từ BT đã cho.
 + Tìm nghĩa của các từ.
 + Tìm từ đồng nghĩa với công dân.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV giao công việc :
- Các em đọc câu nói của nhân vật Thành
- Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa được không?
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả 
- GV nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK 
- Một số HS phát biểu ý kiến.
Ý đúng: Câu b
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm nghĩa của các từ đã cho).
- Một số HS trình bày miệng bài làm của mình.
+ Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, không thiên vị.
+ Công cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội.
+ Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội.
+ Công nghiệp: ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
+ Công chúng: đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên ...
+ Công minh: công bằng và sáng suốt.
+ Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì việc chung không vì tư lợi hoặc thiên vị.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ công dân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
- Trong các câu đã nêu không thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là người dân của một nước độc lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này
3’
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp.
- HS nêu: công minh
- Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước.
- HS nghe về thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (Nếu có):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử
Giảm tải
Thứ tư, ngày 28 tháng 1 năm 2022
Tập đọc
Tiết 40 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
- HS HTT phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) .
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK.
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3’
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư Trần Thủ Độ”
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
10’
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn
- Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn nhỏ để luyện đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình
+ Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng
+ Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ
+ Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước
+ Đoạn 5: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 lượt
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
- HS đọc
- HS chia đoạn: 5 đoạn
- 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
-5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu khó.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc cả bài.
- HS nghe
10‘
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau đó chia sẻ kết quả trước lớp:
1. Kể lại những đóng góp của ông Thiện qua các thời kì.
a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945
b. Khi cách mạng thành công.
c. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
d. Sau khi hoà bình lặp lại
2. Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước?
- Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung.
- GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
- Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
- Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương.
- Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
- Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước.
- Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách mạng.
- Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước. Người công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Học sinh đọc lại.
- HS nghe
8‘
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- 5 HS đọc nối tiếp toàn bài
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
 - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- HS theo dõi
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
3‘
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
- Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của một công dân đối với đất nước ?	
- Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh của đất nước.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (Nếu có):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện
Giảm tải
Toán
Tiết 97 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 	- Bán kính của hình tròn.
 	- Chu vi của hình tròn.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Giáo viên: Bài giảng điện tử; Sách giáo khoa, bảng phụ
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1. Hoạt động mở đầu:
 - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? 
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích của hình tròn.
- Yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để làm bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi:
- Để tính được diện tích của hình tròn em cần biết được yếu tố nào của hình tròn.
- Để tính được bán kính của hình tròn em cần biết được yếu tố nào của hình tròn.
- Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm đường kính của hình tròn ta làm thế nào?
- Biết đường kính của hình tròn, muốn tìm bán kính của hình tròn ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết dạng r x 2 x 3,14 = 6,28
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV quan sát, uốn nắn nếu cần
- Cả lớp theo dõi
- 2 HS nêu 
- Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 Giải
a) Diện tích của hình tròn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là :
0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
- 1HS đọc đề bài
- HS thảo luận
- Cần phải biết được bán kính của hình tròn.
- Cần phải biết được đường kính của hình tròn.
- Ta lấy chu vi chia cho 3,14
- Ta lấy đường kính chia cho 2
- Học sinh làm bài, chia sẻ
Giải
Đường kính hình tròn là:
6,28 : 3,14 = 2 (cm)
Bán kính hình tròn là:
2 : 2 = 1(cm)
Diện tích hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2
- HS làm bài cá nhân
- HS báo cáo kết quả với giáo viên
Bài giải
Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng giếng) là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1(m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2)
Diện tích thành giếng( phần tô đậm) là:
3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2)
 Đáp số: 1,6014m2
3’
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
- Muốn tính diện tích hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào?
- HS nêu:
+ Ta tính bán kính bằng cách lấy diện tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14
+ Ta tính diện tích hình tròn khi đã biết bán kính của hình tròn đó.
- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (Nếu có):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Giảm tải
Khoa học
Tiết 40 NĂNG LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 
- Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
- Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường.
-Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bài giảng điện tử; Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, học tập của con người
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS hát
- Nêu một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài: 
- HS hát 
- 2 HS nêu 
- Lớp nhận xét 
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, hình dạng.
- GV tiến hành làm từng thí nghiệm cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi đến kết luận: Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng.
1. Thí nghiệm với chiếc cặp.
+ Chiếc cặp sách nằm ở đâu?
+ Làm thế nào để có thể nhấc nó lên cao?
- Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác.
- Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu?
- Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí.
2. Thí nghiệm với ngọn nến.
- GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa.
- Tắt điện trong lớp học và hỏi:
+ Em thấy trong phòng thế nào khi tắt điện?
- Bật diêm, thắp nến và hỏi
+ Khi thắp nến, em thấy gì được toả ra từ ngọn nến?
+ Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng?
- Kết luận: Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
3. Thí nghiệm với đồ chơi	
- GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi chưa lắp pin.
+ Tại sao ô tô lại không hoạt độn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_3_cot.doc