Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi

Tiết 3: Lịch sử

BÀI: Đường Trường Sơn

 I. MỤC TIÊU:

 - Biết đường Trường sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của miền Nam:

 + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, trung ương Đảng nghi quyết mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).

 + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

 - GDBVMT : Liên hệ vai trò của rừng với cuộc sống chúng ta (HĐ 2)

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: SGK, Phieáu hoïc taäp cuûa HS,

 - HS: SGK

 

doc 24 trang cuongth97 04/06/2022 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT HÒN ĐẤT
Trường TH HÒA TIẾN
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY –LỚP 5/4
TUẦN 24 (Từ ngày 18/2/2019 đến ngày 22/2/ 2019)
T/Ngày
Tiết
Môn
Tên bài
Ghi chú
Buổi
TL
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Luật sư xưa của người Ê-đê
40
3
Lịch sử
Đường Trường Sơn
40
bvmt
HAI
 Sáng
4
Toán
Luyện tập chung
40
 18/2
5
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản(tt)
40
 Chiều
2
Thể dục
Q Dũng
3
Thể dục
Q Dũng
1
Mĩ thuật
Trang phục yêu thích( tiết 3)
35
Sáng
2
LTVC
MRVT:Trật tự -An ninh
40
Bỏ BT2,3...
BA
3
Toán
Luyện tập chung
40
19/2
4
Chính tả (nh-v)
Lan
Chiều
1
Tiếng Anh
2
Tiếng Anh
40
1
Âm nhạc
Lan
TƯ
2
Kể chuyện
Lan
20/2
Sáng
3
Tập đọc
Hộp thư mật
40
4
Đạo đức
Em yêu tổ quốc VN (tiết 2)
40
Bvmt-kns-qpan
5
Toán
Ôn tập tính diện tích
40
1
Tập L Văn
Ôn tập về tả đồ vật.
40
2
Địa lí
Ôn tập
40
NĂM
 Sáng
3
Toán
Luyện tập chung
40
21/2
4
Khoa học
An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện
40
kns
5
LTVC
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
40
Sửa yc
1
Tập LV
Ôn tập về tả đồ vật.
40
2
Toán
Luyện tập chung
40
SÁU
 Sáng
3
Kĩ thuật
Lắp xe ben
40
22/2
4
TNST
Triễn lãm tranh”quê hương đất nước”
35
5
SHL
40
HT DUYỆT	 KHỐI TRƯỜNG KT	 NGÀY LẬP:15/1/2019
	ĐÀO THỊ THÙY TRANG	DANH PHI
Tuần 24 Thứ hai, ngày 18 tháng 2 năm 2019
TIẾT 1: CHÀO CỜ
--------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
BÀI: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được một đến hai luật tục của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. CHUẨN BỊ :
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chú đi tuần.
Gọi 2 – 3 học sinh đọc TL và trả lời câu hỏi:
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào?
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yêu bình của học sinh, tác giả muốn nói điều gì?
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luật tục xưa của người Ê-đê. 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài văn.
Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc.
 Đoạn 1 : Về các hình phạt.
 Đoạn 2 : Về các tang chứng.
 Đoạn 3 : Về các tội trạng.
 Đoạn 4 : Tội ăn cắp.
 Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch.
- Cho HS đọc NT (L1) + Hướng dẫn đọc từ khó
- Đọc xen kẽ (L2)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải.
Cho HS đọc đoạn tự chọn.
Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
	 Người xưa đặt luật để làm gì?
Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội.
Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng?
Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng.
Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào?
Gợi ý những tội chưa có trong luật tục.
- Kể tên 1 số luật mà em biết?
Giáo viên nhận xét
Qua bài học em hiểu điều gì?
GV chốt ND
v	Hoạt động 3: HD Luyện đọc 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4, củng cố - dặn dò: 
- Nhắc nội dung bài
Chuẩn bị: “Hộp thư mật”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn. ( 1 lần)
- HS đọc
- Nhóm đôi + nhận xét, trình bày
HS lắng nghe
Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo.
Phải có luật tục để mọi người tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình yên.
Học sinh chia nhóm 2, thảo luận.
 Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng:
	- Chuyện nhỏ xử nhẹ
	- Chuyện lớn xử nặng
 Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy.
 Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc.
Học sinh phát biểu: Việc xét xử dựa vào luật.
HS kể Bộ luật dân sự, luật báo chí 
Cả lớp nhận xét.
- HS nêu
Học sinh đọc diễn cảm 
nhóm đọc diễn cảm.
Nhận xét
========================
Tiết 3: Lịch sử
BÀI: Đường Trường Sơn
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết đường Trường sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của miền Nam:
 + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, trung ương Đảng nghi quyết mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
 + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
 - GDBVMT : Liên hệ vai trò của rừng với cuộc sống chúng ta (HĐ 2)
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: SGK, Phieáu hoïc taäp cuûa HS, 
 - HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
 -Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? 
 -Nhà máy cơ khí HN đã có đóng góp gì trong công cuộc XD và bảo vệ đất nước ?
Nhận xét
 2. BÀI MỚI:
*HĐ1:Trung ương Đảng quyết định mở đương Trường Sơn
MT: Biết hoàn cảnh ra đời ĐTS
- ĐTS có vị trí thế nào với hai miền Bắc Nam của nước ta?
- Vì sao T/Ư Đảng quyết định mở ĐTS?
- Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi TS:
-GVNêu:để đáp ứng nhu cầu chi viện cho MN 
- Liên hệ GDBVMT
*HĐ2:Tầm quan trọng của ĐTS 
MT: HS biết vai trò của DTS
-Yêu cầu HS trao đổi những câu hỏi:
-Tuyến đường TS có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?
*GVnêu:Hiểu tầm quan trọng em hãy nêu sự phát triển của con đường?
GDBVMT : Liên hệ vai trò của rừng với cuộc sống chúng ta
-cth: nêu vai trò của rừng đối với cuộc sống chúng ta? Chúng ta cùng làm gì cho rứng phát triển tốt?
-GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin về Đường TS
 3 - Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học bài.
HS trả lời
Nhận xét
 là đường nối liền 2 miền Nam – Bắc nước ta.
- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến 
- Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện 
- HS làm việc theo nhóm
- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Trong những năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường TS là con đường huyết mạch nối 2 miền Nam- Bắc 
-Rừng cung cấp gổ quý , rừng làm nơi ẩn náo chúng ta trong kc...chúng ta cùng nhau trồng rừng và bảo vệ .
-HS nghe, Đọc SGK và trả lời.
======================
Tiết 4: TOAÙN
BÀI: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Ghi chú: bài 1, bài 2 cột 1 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ
 - 2HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật, đơn vị đo thể tích.
Nhận xét
2/ Bài mới
Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hinh lập phương.
- Cho HS làm VBT
- Nhận xét
Bài 2
- Cho HS nêu miệng
- Nhận xét
3/ Củng cố - Dặn dò
- 2HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật, đơn vị đo thể tích.
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học
Hs trả lời
Nhận xét
Bài 1: HS đọc đề, làm bài vào vở
DT một mặt của HLP :
2,5 x 2,5 = 6,25 (m2)
DT toàn phần của HLP :
6,25 x 4 = 25 (m2)
Thể tích của HLP :
2,5 x 2,5 x 2.5 = 15,625 (m2) 
Bài 2 HS làm miệng: 
HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, tự giải bài toán.
====================================
Tiết 5: Khoa học
BÀI: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu: 
1/ MTC
Lắp được mạch điện đơn giản bằng pin bong đèn dây dẫn
2/ MTBVMT biết sừ dụng điện an toàn đối với môi trường(Củng cố)
II. Chuẩn bị: 
 Giáo viên: bóng đèn pin, dây dẫn
 Học sinh : - SGK. Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt, ) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ, -
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Lắp mạch điện đơn giản.
Thế nào là vật dẫn điện? VD?
Thế nào là vật cách điện? VD
Đèn sáng khi có điều kiện nào?
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2).
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
MT: HS hiểu vai trò cũa cái ngắt điện
Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
Nó ở vị trí nào trong mạch điện?
Nó có thể chuyển động như thế nào?
Dự đoán tác động của nó đến mạch điện?
Nhận xét chốt
v Hoạt động 2: thực hành làm cái ngắt điện
MT: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín mạch hở
Cái ngắt điện có vai trò gi?
Gv cho HS thảo luận nhóm 4 thực hành làm cái ngắt điện
Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
*MTBVMT biết sừ dụng điện an toàn đối với môi trường
Khi sử dụng điện ta cần chú ý gì đến Mt?
Chuẩn bị: An toàn và tránh lãng phí khi dùng điện.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời.
Cái ngắt điện Được làm bằng vật dẫn điện
Nằm trên đường dẫn điện
 Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.
 Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua.
Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng điện chạy qua được
HS nêu
Thực hành
Nhận xét
-Sử dụng tiết kiệm điện , không dùng thiết bị điện âm thanh làm ồn mọi người nghỉ ngơi.
================================================================
 Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2019
TIẾT 1,:MĨ THUẬT
Bài 9: TRANG PHỤC YÊU THÍCH (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đặc điểm của một số trang phục quen thuộc.
- Biết cách tạo hình trang phục bằng hình thức vẽ, xé/ cắt dán, kết hợp với những chất liệu khác theo ý thích.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. CHUẨN BỊ:
Bút chì, màu vẽ, keo dán, giấy vẽ, các vật liệu tìm được như: giấy báo, vải vụn, sợi len, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Hoạt động 3: Thực hành( tiếp theo)
- GV cho HS ký họa dáng người.
- Trưng bày tranh của mình trên bảng để tạo ngân hàng hình ảnh.
- GV tổ chức đánh giá và thảo luận.
- GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ chia sẻ ý kiến và thiết kế trang phục phù hợp cho dáng đã chọn.
* Thực hành HS có thể:
- Vẽ, xé, cắt dán thành trang phục với các chất liệu khác nhau theo ý thích.
- Mỗi HS có thể làm từ 1-2 bài với chất liệu khác nhau.
- GV giúp đỡ HS bằng cách đưa ra câu hỏi mở để mỗi HS có cách thể hiện riêng.
- GV cùng HS nhận xét đánh giá sản 
phẩm.
- GV yêu cầu HS thiết kế trang phục theo chủ đề.
- Cho HS thảo luận và làm bài theo nhóm.
4. Hoạt động 4: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm
- GV hướng dẫn HS trưng bày cùng HS đánh giá sản phẩm.
* Vận dụng - sáng tạo
Em hãy tạo dáng trang phục cho mình và bạn để sử dụng trong một buổi hoạt động ngoại khóa.
HS thực hành vẽ phối hợp trang phục yêu thích.
+ Vẽ dáng người
+ Dựa vào dáng người để tạo dáng trang phục.
+ Trang trí trang phục bằng màu sắc và họa tiết.
- HS đọc ghi nhớ.
- Tham khảo các trang phục ở hình 9.5 để có thêm ý tưởng sáng tạo sản phẩm.
- HS tạo dáng – ký họa.
- HS trưng bày.
- HS đánh giá – thảo luận chọn ra dáng mình yêu thích.
- Dựa vào dáng thiết kế trang phục theo ý thích.
- Lắng nghe
- HS làm bài cá nhân
- Làm bài
- HS giới thiệu sản phẩm của mình và nhận xét bài của bạn.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm, chọn chủ đề và vẽ bài.
- Đại diện nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. 
- Lắng nghe và ghi nhớ
----------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
I.MỤC TIÊU:
 - Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2).
 - Hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 
NDĐC: bỏ BT 2,3
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng nhóm, SGK
- HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC
- Kiểm tra 2 HS: Làm lại BT1, 2 tiết trước
 - Nhận xét.
2. Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT: 
BT1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1 
Lưu ý HS đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 BT4:
Cho HS đọc yêu cầu BT4
- Dán phiếu lên bảng để HS lên làm
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
3- Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu miệng
- Nhận xét
- HS đọc
- 3 HS làm bảng
Nhận xét
========================
Tiết 3: Toán
BÀI: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác.
- Ghi chú: làm bài 1, 2 
II. CHUẨN BỊ 
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK, tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
Nhận xét
 2.BÀI MỚI:
Bài 1: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số
a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi tự HS làm bài theo gợi ý của SGK.
b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS tự nêu bài tập rồi làm bài và chữa bài.
3 - Củng cố - Dặn dò 
 - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích của các hình đã học.
- Chuẩn bị bài tt
- GV nhận xét tiết học.
HS nêu
Nhận xét
Bài 1: HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung .
17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy: 17,5% của 240 là 42.
10% của 520 là 52 
30%của520 là 156
5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182.
a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là
3 :2 =1.5
1.5 = 150% 
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150%; b) 96cm3
HS nêu
====================================================
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2019
Tiết 3 :Tập đọc
Bài: Hộp thư mật
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật
 - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. CHUẨN BỊ : 
GV: Bảng phụ.. sgk
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoaït ñoäng cuûa thaày
Hoaït ñoäng cuûa troø
 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
 - Kiểm tra 2 HS: HS đọc bài + trả lời câu hỏi
 - Nhận xét.
 2. BÀI MỚI:
HĐ1: Luyện đọc 
Gọi HS đọc bài
- Chia 4 đoạn
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến ...đáp lại
 + Đoạn 2 : Tiếp đến...ba bước chân.
 + Đoạn 3 : Hai Long tới ngồi...chỗ cũ
 + Đoạn 4 :Còn lại
Cho HS đọc nối tiếp+ giải nghĩa từ, sửa phát âm
- Luyện đọc các từ ngữ khó 
Đọc xen kẽ
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc đoạn tự chọn
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần 
HĐ2: Tìm hiểu bài 
Đoạn 1+2: + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Hộp thư mật dùng để làm gì?
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào
+Qua những vật có hình chữ V, liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? 
Y1? Nhiệm vụ của chú hai Long
Đoạn 3: + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
Ý 2? Cách lấy và gửi thư của chú hai long
Đoạn 4: + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ có ý nghĩa gì với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
HĐ3:hd Đọc lại 	
- Gọi HS đọc bài nêu giọng đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3
- Cho HS đọc nhóm
- Cho HS thi đọc
- Nhận xét + khen những HS đọc hay 
3 - Củng cố - Dặn dò: 
- Dặn HS xem bài tt
- Nhận xét tiết học
- HS Đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu 
- HS đọc nối tiếp 2 lần
+ Đọc các từ ngữ khó: bu-gi, cần khởi động máy 
- 4 HS
+ 1HS Đọc chú giải
 - HS đọc nhóm 2
- Nhận xét + trình bày bài đọc
HS lắng nghe
HS đọc thầm + TLCH
* Tìm hộp thư mật để gửi và lấy báo cáo
* Để chuyến những tin tức bí mật và quan trọng
* Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý, nơi 1 cột số ven đường,...
* Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng
*Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem,giả vờ như xe mình bị hỏng,mắt lại chú ý quan sát xung quanh
*Có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì cung cấp những thông tin mật về kẻ địch để chủ động chống trả giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
- Đọc nêu giọng đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV 
- HS đọc nhóm, nhận xét nhóm
- Thi đọc
=============== 
Tiết 4: đạo đức
Bài: Em yêu tổ quốc Việt Nam
I. MỤC TIÊU :
1. Mục tiêu chính: 
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước
- Yêu Tổ quốc Việt Nam
2, Mục tiêu tích hợp:
a, KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).HD 2
 - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam HD 2
b, BVMT: Một số di sản( thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường.
NDDC: Bỏ BT 4
II/ Phương pháp, phương tiện/ kĩ thuật: 
1/ Phương pháp
 -Thảo luận, động não, dự án
2/ Phương tiện
GV: SGK
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoaït ñoäng cuûa thaày
Hoaït ñoäng cuûa troø
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: “ Em yêu Tổ quốc Việt Nam” (Tiết 1) 
 -Em có cảm nghĩ gì về đất nước và con người VN ?
 -Nhận xét
 B. BÀI MỚI:
* HĐ1:Làm bài tập 1, SGK
MT: củng cố kiến thức về đất nước Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm : 
+ Nhóm 1 – 2 : Câu a ,b ,c
+ Nhóm 3 – 4 : câu d , đ , e
- GV kết luận.
*HĐ2: Đóng vai ( BT 3/ SGK)
Mt: HS thể hiện tình yêu quê hương đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch
KNS:- Kĩ năng xác định giá trị
Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người VN, trẻ em VN , việc thực hiện Quyền trẻ em ở VN , 
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt 
C - Củng cố - Dặn dò 
- Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam. 
- Chuẩn bị: “Em yêu hoà bình ” (Tiết 1)
 - Nhận xét tiết học
- HS trả lời 
- Nhận xét, bổ sung
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
-Học sinh lắng nghe
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch
- Các HS khác đóng vai khách du lịch
- Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến 
- HS xem tranh và trao đổi 
------------------------------------------------------------
Tiết 5: TOAÙN
Bài: Ôn tập tính diện tích
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích một số hình đã học
Sửa yêu cầu
II.CHUẨN BI: 
GV: SGK, Bảng phụ
HS: SGK, tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Nêu cống thức tính diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương:
- Nhận xét
2. Bài mới
Bài 1:
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm, chiều cao cm
HS làm tập
Nhận xét
Bài 2: tính diện tích bìa dùng để làm hộp hình lập phương có cảnh 5dm và một nắp đậy có phần cài hình tam giác có chiều cao là 10cm.( Không tính mép hàn)
Cho HS làm tập
Nhận xét
3 - Cuûng coá - Daën do
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
ø- GV nhận xét tiết học
- HS nêu
- Nhận xét
Hs đọc đề
Hs làm tập
HS nêu
HS làm tập, 1 HS làm phiếu
Nhận xét
==============================================================
Thứ năm, ngày 21 tháng 02 năm 2019
Tiết 1: Tập làm văn
Ôn tập về tả đồ vật
I.MỤC TIÊU: 
- Tìm được 3 phần (MB, TB, KB); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV: SGK, Bảng phụ 
HS: SGK, tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
2 HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước
 - Nhận xét 
2. BÀI MỚI:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT
BT1: GV giao việc
- Cho HS làm việc. 
- GV nói thêm về nội dung bài văn
- Cho HS làm bài + trình bày
- Tìm các hình ảnh so sánh có trong bài?
- Tìm các hình ảnh nhân hoá có trong bài?
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- GV ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật
BT2: Yêu cầu HS viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của 1 đồ vật gần gũi với em 
- Nhận xét + khen những HS làm tốt
3 - Củng cố - Dặn dò 
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại; đọc trước 5 đề của tiết Tập làm văn kế tiếp.
Nhận xét tiết học
- HS đọc
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu của BT và đọc bài văn Cái áo của ba
- lắng nghe 
- Lắng nghe- HS thảo luận theo nhóm 2
- HS làm bài + trình bày
+ Mở bài kiểu trực tiếp
+ Thân bài: tả bao quát cái áo 
- Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể - nêu công dụng của áo và tình cảm đối với cái áo. - Lớp nhận xét
*đưòng khâu như khâu máy, cái cổ áo như 2 cái lá nón, tôi chững chạc như 1 anh lính tí hon...
* người bạn đồng hành quí báu,cái măng sét ôm khư lấy cổ áo
- 2 – 3HS đọc lại
- HS suy nghĩ, nói tên đồ vật các em định tả
- HS viết đoạn văn
- 1 số em đọc đoạn văn đã viết
==================
Tiết 2:Địa lí
Ôn tập.
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, bảng nhóm
 HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoaït ñoäng cuûa thaày
Hoaït ñoäng cuûa troø
1- KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu vị trí địa lý của Liên bang Nga 
- Nhận xét HS.
2.BÀI MỚI:
*HĐ1:Trò chơi Đối đáp nhanh.
HS nắm được vị trí của chấu Á, Âu
-GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới.
-HD các chơi và tổ chức chơi.
+Đội 1: ra một câu hỏi về một trong các nội dung địa lí..
+Đội 2; nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ trả lời .
+Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1. Đội 1 trả lời, nếu đúng tất cả các thành viên được bảo toàn .
+Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi.
+Trò chơi kết túc khi hết lượt nêu câu hoûi, ñoäi naøo coøn nhieàu thaønh vieân hôn laø ñoäi thaéng cuoäc.
-GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.
*HĐ2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
Mt: Nắm được đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế
-GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở nháp và tự làm bài tập này.
-GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên lớp.
-GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng.
3 - Củng cố - Dặn do
ø-Gv tổng kết nội dung về châu Á và châu Âu.
-Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về châu Á và châu Âu, chuẩn bị cho bài châu Phi
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời 
- Lớp nhận xét
-HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên.
-HS tham gia chơi.
+Một số câu hỏi tham khảo.
-Bạn hãy 
nêu vị trí địa lí của châu Á?
-Bạn hãy nêu vị trí giới hạn châu Á các phía đông, tây, nam bắc?
-Hãy kể tên các đại dương và châu lục tiếp giáp với châu Âu?
-Hãy chỉ dãy núi An-Pơ?
-Nêu tên con sông lớn ở Đông Âu?
-HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS nêu câu hỏi khi GV giúp đỡ.
-HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
Tiết 3: TOAÙN
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình bình hành, hình tròn.
- bài tập cần làm: 2a, 3
II. CHUẨN BỊ 
GV: SGK, com pa
HS: SGK, tập com pa thước kẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ
 Nêu cách tinh diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- Nhận xét
 B. Bài mới
Bài 2a: Biết tính diện tích hình bình hành
Cho HS làm vào vở 
Nhận xét
 Bài 3:Biết tính diện tích hình tam giác, hình tròn
 Cho HS nêu các bước giải:
Cho HS làm tập
O
C
3cm
4cm
5cm
A
B
C – Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài tt
 - Nhận xét giờ học.
- HS nêu
- Nhận xét
Bài 2: Các bước giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
 Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
Bài 3( HS làm vào vở)
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu là:
19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số : 13,625cm2
----------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
Bài: An toàn và tránh lãng phí khi Sử dụng điện
Mục tiêu
1/MTC
- Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện
2/MTR
a)kns:-Tự quyết định(HD93)
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi, pin. Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm điện và an toàn.
 Học sinh : Cầu chì, SGK.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2).
® Giáo viên nhận xét sản phẩm lắp của các nhóm.
3. Giới thiệu bài mới: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
v	Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
MT: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật
Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác.
Giáo viên bổ sung thêm: cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật, không nên chơi nghịch ổ lấy điện dây dẫn điện, bẻ, xoắn dây điện, 
 v Hoạt động 2: thực hành
MT: nêu một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và phòng tránh điện quá mạnh gây hỏa hoạn
Cho học sinh quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn) và giải thích phải chọn nguồn điện thích hợp.
Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị điện và nguồn điện thích hợp (bao nhiêu vôn) cho thiết bị đó.
Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin cho các vật sử dụng điện
Trình bày lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì?
v Hoạt động 3: thảo luận về việc tiết kiệm điện
MT: HS giải thích được lí do tiết kiệm năng lượng điện
Cho một số học sinh trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện?
Tìm hiểu xem ở nhà bạn có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện?
 Có thể để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà bạn?... 
*kns:-Tự quyết định
-CTH: khi học bài, làm bài xong, trước khi đi ngủ em cần làm gì tiết kiệm điên?
4,củng cố - dặn dò
Chuẩn bị: “Ôn tập vật chất – năng lượng”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK).
Các nhóm trình bày kết quả.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hành theo nhóm: tìm hiểu số vôn quy định của một số dụng cụ, thiết bị điện ghi trên đó, lắp pin cho môt số đồ dùng, máy móc sử dung điện.
Các nhóm giới thiệu kết quả.
Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì.
Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác, không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
Học sinh đọc mục 91/ SGK và thảo luận nhóm 2.
Làm thế nào để người ta biết được mỗi hộ gia đình đã dùng hết bao nhiêu điện trong một tháng?
Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
-Nhớ tắt đèn khi đi ngủ
Tiết 5: Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bàng cặp từ hô ứng
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND ghi nhớ).
 - Làm được BT1, 2 của mục III.
*NDĐC: Không dạy nhận xét, ghi nhớ. Chỉ làm BT phần luyện tập. Không cần gọi những từ dùng để nối câu ghép là cặp từ hô ứng.
II.CHUẨN BỊ :
GV:Bảng phụ, SGk
HS: SGK, Tập, VBT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoaït ñoäng cuûa thaày
Hoaït ñoäng cuûa troø
1.KIỂM TRA BÀI CŨ: 
 - Kiểm tra 2 HS: Làm lại BT3 tiết trước
 - Nhận xét.
2. BÀI MỚI: Luyện tập
 Bài 1:
- Cho HS làm bài VBT
- Dán bảng 2 tờ phiếu	
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Bài 2:
-Cho HS làm VBT
- Nhận xét
3 - Cuûng coá - Daën doø 
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài
- Nhận xét
HS đọc yêu cầu BT1, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở 
- 2HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
a. Mưa càng to, gió càng mạnh.
b.Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c.Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh càng làm núi cao lên bấy nhiêu.
- Nhận xét
===============================================================
Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2019
Tiết 1: Tập làm văn
Bài:Ôn tập về tả đồ vật
I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
- HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Kiểm 2 HS: 2HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước
- Nhận xét 
 2. BÀI MỚI:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm Bài tập
Bài tập 1: - Hướng dẫn HS chọn đề bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 
- Cho HS lập dàn ý + phát giấy cho 5 HS
- Cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh 
Bài tập2:
Cho HS đọc, GV giao việc
- Nhận xét + khen những HS làm tốt
3 - Cuûng coá - Daën doø
 - Yêu cầu HS nhắc lại các bước của 1 dàn ý bài văn tả đồ vật.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.- Nhận xét tiết học
- HS đọc
- HS nhận xét
- HS đọc 5 đề trong SGK
- HS nói đề bài đã chọn
 - HS đọc gợi ý trong SGK
- HS trình bày
HS tự sửa bài của mình 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý 
- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn của mình trong nhóm 4.
 HS khác lắng nghe.
- Đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. 
- Lớp nhận xét
-------------------------------------
Tiết 2: TOAÙN
BÀI:Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hìn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2018_2019_danh_phi.doc