Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 19

docx 29 trang Hải Đạt 17/11/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19: CHỦ ĐỀ 7: TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
 Bài 36: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại; đọc, viết được 
tỉ số, tỉ số phần trăm 
 - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng giải được các bài tập, bài toán 
có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 . Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 5
 + Câu 1: Viết thương của phép chia 5 : 9 dưới + Câu 1: 
 9
 dạng phân số.
 3 89 45 89 45
 + Câu 2: Trong các phân số sau: ; ; phân số + Câu 2: ; 
 5 100 10 100 10
 nào là phân số thập phân ? 11 44
 + Câu 3: Viết phân số: thành phân số thập phân + Câu 3: 
 25 100
 có mẫu số là 100?
 48
 Câu 4: Chuyển phân số thập phân: thành số + Câu 4: 0,48
 100
 thập phân.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại; đọc, viết được tỉ số, 
tỉ số phần trăm 
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá a:
GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu 
sát và nêu tình huống: tình huống:
+ Trong bến xe buýt có tất cả mấy ô tô? + Trong bến xe buýt có tất cả 7 ô tô.
+ Trong 7 ô tô có bao nhiêu ô tô điện? Bao nhiêu + Có 3 ô tô điện, 4 ô tô chạy bằng 
ô tô chạy bằng xăng? xăng.
+ Ta coi 7 ô tô trong bến là 7 phần thì ô tô điện + Ô tô điện là 3 phần, ô tô chạy bằng 
là mấy phần như thế? Ô tô chạy bằng xăng là mấy xăng là 4 phần như thế.
phần như thế? 7 ô tô
 3 ô tô điện 3 ô tô chạy bằng xăng
+ Số ô tô điện chiếm 3 phần mấy số ô tô ở bến? + Số ô tô điện chiếm 3 số ô tô ở trong 
 7
 bến. - GV giới thiệu: Phân số 3 còn được gọi là tỉ số
 7
Ta nói: Tỉ số của ô tô điện và số ô tô ở bến là 3 
: 7 hay 3 ; viết là: 3 ; đọc: ba phần bảy
 7 7
 + 2 - 3 HS đọc
+ Gọi 2 - 3 HS đọc
 3 3
 3 + Tỉ số cho biết số ô tô điện bằng 
+ Tỉ số cho biết gì? 7 7
 7
 số ô tô ở trong bến.
 + Tỉ số của ô tô điện và số ô tô ở bến 
+ Tỉ số của ô tô điện và số ô tô ở bến là bao nhiêu? 3
 là 
 7
 + Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và số 
+ Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và số ô tô ở bến ô tô ở bến là 3 : 7 hay 4
là bao nhiêu? 7
 + Tỉ số của ô tô điện và số ô tô chạy 
+ Tỉ số của ô tô điện và số ô tô chạy bằng xăng 
 3
là bao nhiêu? bằng xăng là 3 : 4 hay 
 4
 + Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và số 
+ Tỉ số của ô tô chạy bằng xăng và số ô tô điện 
 ô tô điện là 4 : 3 hay 4
là bao nhiêu? 3
- GV nhận xét và kết luận: - HS lắng nghe và 3 - 4 HS nhắc lại 
Tỉ số của a và b là a : b hay a (b khác 0). quy tắc
 b
Hoạt động khám phá b:
- GV gọi HS đọc nội dung ý b - 1 HS đọc
+ Bạn rô-bốt khảo sát bao nhiêu bạn khối 5 tham + Bạn rô-bốt khảo sát 100 bạn tham 
gia các môn thể thao? gia các môn thể thao.
+ Có bao nhiêu bạn tham gia môn bơi? + Có 43 bạn tham gia môn bơi.
+ Có bao nhiêu bạn tham gia môn cờ vua? + Có 31 bạn tham gia môn cờ vua.
+ Có bao nhiêu bạn tham gia môn cầu lông? + Có 26 bạn tham gia môn cầu lông
+ Tỉ số của số bạn tham gia ở môn bơi và số bạn + 43
được khảo sát là bao nhiêu? 100
+ Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cờ vua và số + 31
 100
bạn được khảo sát là bao nhiêu? + Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cầu lông và số + 26
bạn được khảo sát là bao nhiêu? 100
- Mẫu số của 3 tỉ số trên có gì đặc biệt? - Mẫu số đều là 100.
- GV nhận xét, kết luận: - HS theo dõi 
 ퟒ 
Các tỉ số ; ; được gọi là các tỉ số phần 
 ퟒ 
trăm. Tỉ số đọc là: bốn mươi ba phần trăm; 
viết là 43%; % là kí hiệu phần trăm
- Gọi HS đọc: 43%
+ Tỉ số của số bạn tham gia ở môn bơi và số bạn - 3 đến 4 HS đọc
được khảo sát là bao nhiêu phần trăm? + 43%
+ Tỉ số 43% cho biết điều gì? + Cứ 100 bạn được khảo sát thì có 43 
+ Tỉ số 43% được biểu thị dưới dạng phân số thập bạn tham gia môn bơi.
phân nào? + 43
- GV nhận xét: Tỉ số phần trăm của số bạn tham 100
gia môn bơi và số bạn được khảo sát là 43%. Tỉ - HS lắng nghe
số này cho biết cứ 100 bạn được khảo sát thì có 
43 bạn tham gia môn bơi.
+ Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cờ vua và số 
bạn được khảo sát là bao nhiêu phần trăm? + 31%
+ Tỉ số 31% cho biết điều gì?
 + Cứ 100 bạn được khảo sát thì có 31 
+ Tỉ số của số bạn tham gia ở môn cầu lông và số bạn tham gia môn vờ vua.
bạn được khảo sát là bao nhiêu phần trăm? + 26%
+ Tỉ số 26% cho biết điều gì?
 + Cứ 100 bạn được khảo sát thì có 31 
- Gọi HS đọc: 31%; 26% bạn tham gia môn cầu lông.
GV nhận xét tuyên dương - 2 đến 3 HS đọc
 - Lắng nghe
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ Làm được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm.
- Cách tiến hành: Bài 1. Hoàn thành bảng bên (theo 
mẫu). Tỉ số của số thứ 
 Số thứ nhất Số thứ 2
 nhất và số thứ hai
 3
 3 11
 11
 13
 13 17
 17
 17
 17 13
 13
 m
 m N (khác 0)
 n
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- GV mời HS làm việc nhóm 4 vào - HS thảo luận nhóm 4 
phiếu học tập
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Số?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Bài toán cho biết gì? - Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn 
 nam tham gia cuộc thi trạng nguyên nhí.
- Bài toán hỏi gì? - Tìm tỉ số của: a) số bạn nữ và số bạn nam; b) 
 số bạn nam và số bạn nữ; c) số bạn nữ và tổng 
 số bạn tham gia.
- GV mời HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân vào vở.
 a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là 23
 17
 b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là 17
 23
 c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia 
 là 23
 40
- GV thu bài, chấm và đánh giá kết - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
quả, tuyên dương.
- Hỏi thêm: + Tỉ số của số bạn nam và tổng số bạn + Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là 
tham gia là bao nhiêu? 17
 40
Bài 3. Chọn bông hoa ghi tỉ số ứng 
với tỉ số phần trăm ghi trên mỗi con 
ong.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - HS thảo luận nhóm đôi
nối bông hoa với con ong ghi tỉ số phần 
trăm tương ứng
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi và tham gia chơi
 68
+ Câu 1: Tỉ số được viết dưới dạng tỉ số + Câu 1. B
 100
phần trăm là:
A. 6,8% B. 68% C. 86% D. 8,6% + Câu 2: Lớp 5A có 17 học sinh nam và 18 học + Câu 2. D
sinh nữ. Tỉ số của số bạn nữ và tổng số học sinh 
của cả lớp là:
A. 17 B. 18 C. 17 D. 18
 18 17 35 35
+ Câu 3: Lớp 5A có 17 học sinh nam và 18 học + Câu 3. C
sinh nữ. Tỉ số của số bạn nam và tổng số học 
sinh của cả lớp là:
A. 17 B. 18 C. 17 D. 18
 18 17 35 35
+ Câu 4: Lớp 5A có 17 học sinh nam và 18 học + Câu 4. A
sinh nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là:
A. 17 B. 18 C. 17 D. 18
 18 17 35 35
- Đánh giá tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 CHỦ ĐỀ 7: TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
 Bài 36: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Viết được tỉ số, tỉ số phần trăm 
 - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng giải được các bài tập, bài toán 
có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 . Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyền hoa”: - HS tham gia trò chơi
 Cách chơi như sau: Người quản trò sẽ bắt nhịp 
 một bài hát, cả lớp cùng hát theo và cùng chuyền 
 bông hoa đi. Sau khi kết thúc bài hát, bạn nào cầm - HS lắng nghe.
 bông hoa trên tay sẽ phải đọc to và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe.
 đã được giấu trong hoa.
 + Câu hỏi: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi + Tỉ số 20% cho ta biết: cứ 100 học 
 và số học sinh toàn trường là 20%. Tỉ số này cho sinh toàn trường thì có 20 bạn học 
 ta biết gì? sinh giỏi.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào bài mới - Lắng nghe
2. Hoạt động thực hành:
- Mục tiêu: 
+ Viết được tỉ số, tỉ số phần trăm 
+ Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - Hỏi:
+ Lớp 5A có bao nhiêu bạn tham gia + Lớp 5A có 20 bạn tham gia tổng vệ sinh.
tổng vệ sinh? 
+ Lớp 5B có bao nhiêu bạn tham gia + Lớp 5B có 24 bạn tham gia tổng vệ sinh.
tổng vệ sinh?
+ Lớp 5C có bao nhiêu bạn tham gia + Lớp 5C có 17 bạn tham gia tổng vệ sinh.
tổng vệ sinh?
- GV mời HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi
 + Tỉ số 17 là: C. Tỉ số của số bạn lớp 5C và số 
 24
 bạn lớp 5B.
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm trả lời.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- Hỏi thêm: 
+ Hãy nêu tỉ số của số bạn lớp 5A và + 20
 24
số bạn lớp 5B?
 20
+ Hãy nêu tỉ số của số bạn lớp 5A và + 
 17
số bạn lớp 5C?
 + 24
+ Hãy nêu tỉ số của số bạn lớp 5B và 20
số bạn lớp 5A?
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 2. Viết các tỉ số dưới đây thành 
các tỉ số phần trăm (theo mẫu)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn mẫu: Ta áp dụng tính 
chất cơ bản của phân số để làm ý a.
 9 9 4 36
Mẫu: a) 36%
 25 25 4 100 + Nhân cả tử số và mẫu số cho 4.
+ Thầy đã nhân cả tử số và mẫu số của 
phân số cùng với số tự nhiên nào?
Mẫu: b) 37,5 :100 = 37,5%
- GV mời HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS làm trên 
 bảng.
 50 25 75 25
 a) 25% ; 25% ; 
 200 100 300 100
 1 25
 25%
 4 100
 b) 5,2 : 100 = 5,2%; 110,6 : 100 = 110,6%;
 0,5 : 100 = 0,5%
- GV thu vở, nhận xét một số bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn
 - Lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3. Đ, S?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: trong 6 tháng đầu năm 2022, 
 tỉ số giới tính khi sinh của Hà Nội là 113 trẻ trai/ 
 100 trẻ gái. Tỉ số giới tính khi sinh cùng kì năm 
 2021 là 112,7 trẻ trai/100 trẻ gái.
+ Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi:
 a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ 
 trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
 Mai nói: 112,7% Việt nói: 113%
 b) Trong 6 tháng đầu năm 2021, tỉ số của số trẻ 
 trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
 Mai nói: 112,7% Việt nói: 113%
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện yêu cầu.
 a) Mai nói: 112,7% S ; Việt nói: 113% Đ
 b) Mai nói: 112,7% Đ ; Việt nói: 113% S
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai). - Lắng nghe (sửa sai nếu có)
Bài 4. Tại một trạm kiểm tra tải 
trọng xe lưu động, người ta kiểm tra 
100 ô tô thì 92 ô tô có tải trọng đạt 
chuẩn. Hỏi trong 100 xe ô tô đó:
a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn 
chiếm bao nhiêu phần trăm?
b) Số ô tô có tải trọng không đạt 
chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Tại một trạm kiểm tra tải 
 trọng xe, người ta kiểm tra 100 xe ô tô thì 92 ô 
 tô có tải trọng đạt chuẩn.
+ Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi:
 a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm bao nhiêu 
 phần trăm?
 b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm 
 bao nhiêu phần trăm?
+ Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn biết + Biết rồi: 92 ô tô
chưa?
+ Số ô tô có tải trọng chưa đạt chuẩn + Chưa biết
biết chưa?
+ Làm thế nào để biết số ô tô có tải + Ta lấy 100 – 92 = 8 ô tô
trọng chưa đạt chuẩn?
- GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm trên bảng.
 Bài giải
 Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn là:
 100 – 92 = 8 (ô tô)
 a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm số phần 
 trăm là:
 92
 92%
 100 b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm số 
 phần trăm là:
 8
 8%
 100
 Đáp số: a) 92%; b) 8%
- GV thu vở, nhận xét một số bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng - HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai - Lắng nghe (sửa sai nếu có)
nếu có)
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi và tham gia chơi
+ GV nêu bài toán: Một vườn cây có 1000 cây, + 54%
trong đó có 540 cây ăn quả và còn lại là cây 
lấy gỗ. Hỏi số cây ăn quả chiếm bao nhiêu 
phần trăm số cây trong vườn?
- Tổng kết trò chơi, khen HS tham gia chơi. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... TUẦN 19: CHỦ ĐỀ 7: TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
 Bài 37: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được tỉ lệ bản đồ, đọc được tỉ lệ trên bản đồ. 
 - Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống thực tiễn là từ tỉ lệ 
bản đồ tìm độ dài thực tế và ngược lại.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, 
mô hình hóa toán học,...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết 
một số tình huống thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 . Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Đố em” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học.
 + Câu đố: 
 Tranh gì to lớn lạ ghê + Bản đồ
 Vẽ hết Âu, Á, Mĩ, Phi trong này.
 (Là gì?) - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Bản đồ là hình thu - HS lắng nghe.
 nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu 
 vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. Trên bản đồ lúc 
 nào cũng có tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ này có có tác 
 dụng gì? Thì thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu 
 bài học ngày hôm nay.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được tỉ lệ bản đồ, đọc được tỉ lệ trên bản đồ. 
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá:
GV chiếu bản đồ một khu vực của thành phố Hồ - HS quan sát.
Chí Minh trong sgk hoặc mời HS quan sát sgk:
+ Hãy nêu tên bản đồ? + Bản đồ một khu vực của thành phố 
 Hồ chí minh.
+ Góc phía dưới bản đồ ghi gì? + Ghi tỉ số 1 : 10 000
- GV giới thiệu: Ở góc phía dưới của một bản - HS lắng nghe và theo dõi.
đồ có ghi 1 : 10 000 hay. Tỉ số đó là tỉ lệ bản đồ.
+ Tỉ lệ 1 : 10 000 hay 1 cho biết hình ảnh 
 10000
một khu vực của thành phố Hồ Chí Minh được 
vẽ thu nhỏ lại 10 000 lần. Chẳng hạn: độ dài 1 
cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 cm 
hay 100 m.
+ Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số 
có tử số là 1. 
Chẳng hạn: 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; ...
 500 1000 10000 10000000 Độ dài trên bản đồ (cm, dm, )
Ví dụ: 1
 10000
 Độ dài ngoài thực tế (cm, dm, 
+ Tỉ lệ bản đồ một9 khu vực thành phố Hồ chí + Được vẽ thu nhỏ lại 10 000 lần so 
Minh là 1 tỉ lệ bản đồ này được vẽ thu nhỏ với thực tế.
 10000
lại bao nhiêu lần so với thực tế?
 + 10 000 cm
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao 
nhiêu xăng-ti-mét?
 - HS quan sát
- Chiếu cho HS xem bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 
1 : 1 000 000 và hỏi:
 + Tỉ lệ một phần một triệu.
+ Hãy đọc tên tỉ lệ bản đồ?
 + Cho biết nước Việt Nam được vẽ 
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000 cho biết điều gì?
 thu nhỏ lại 1 000 000 lần so với thực 
 tế. Chẳng hạn: 1cm trên bản đồ ứng 
 với độ dài thật là 1 000 000 cm.
 + Dưới dạng phân số
+ Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng nào?
 + Tử sô cho biết độ dài thu nhỏ trên 
+ Tử số của phân số cho biết gì?
 bản đồ ứng với dộ dài cm, dm, ...
 + Mẫu số cho biết độ dài thật tương 
+ Mẫu số của phân số cho biết gì?
 ứng với độ dài cm, dm, ...
 - lắng nghe.
- Gv nhận xét, kết luận: tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa 
khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài 
thực tế.
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống thực tiễn là từ tỉ lệ bản đồ 
tìm độ dài thực tế và ngược lại.
- Cách tiến hành:
Bài 1. 
- GV yêu cầu HS đọc tên bản đồ và tỉ - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
lệ bản đồ.
+ Tỉ lệ bản đồ công viên khu đô thị hòa + Tỉ lệ 1 : 1 000
Bình là bao nhiêu? a) Số
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu ý a - 1 HS đọc.
+ Bài toán hỏi gì? + Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa cây 
 cảnh dài bao nhiêu mét? 
+ Khoảng cách chiều dài khu vườn + Dài 6 cm.
hoa, cây cảnh (khoảng cách AB) trên 
bản đồ dài bao nhiêu?
+ Muốn biết độ dài trong thực tế dài + Phép tính nhân.
bao nhiêu ta làm phép tính gì?
+ Lấy số nào nhân với số nào? + Lấy 6 x 1 000
- Hướng dẫn HS lấy kết quả đơn vị cm - HS lắng nghe.
rồi đổi sang đơn vị m.
- GV mời HS làm việc nhóm đôi vào - HS thảo luận nhóm đôi.
dấu ? Bài giải
 Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây 
 cảnh là:
 6 x 1 000 = 6 000 (cm)
 6 000 cm = 60 (m)
 Đáp số: 60 m
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
và kết luận:
Muốn tìm độ dài trong thực tế khi 
biết độ dài trên bản đồ ta lấy độ dài 
trên bản đồ nhân với mẫu của tỉ lệ 
bản đồ.
b) Số?
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu ý b - 1 HS đọc
+ Bài toán cho biết gì? + Chiều rộng thật của khu vui chơi trẻ em là 50 
 m.
+ Bài toán hỏi gì? + Chiều rộng khu vui chơi trẻ em trên bản đồ là 
 bao nhiêu xăng-ti-mét?
 - HS thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nêu Bài giải
cách làm Đổi: 50 m = 5 000 cm
 Trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ 
 em là:
 5 000 : 1000 = 5 (cm)
 Đáp số: 5 cm
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) 
và kết luận: Muốn tính độ dài trên 
bản đồ ta lấy độ dài thật (sau khi đã 
đổi về cùng đơn vị đo với độ dài thu 
nhỏ cần tìm) chia cho mẫu số của tỉ 
lệ bản đồ.
Bài 2. Chặng đua xe đạp xuyên Việt 
từ Lạng Sơn đến Hà Nội dài 160 km. 
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 quãng 
đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-
mét?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Bài toán cho biết gì? - Chặng đua xuyên việt từ Lạng Sơn đến Hà nội 
 dài 160 km.
- Bài toán hỏi gì? - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 quãng đường từ 
 Lạng Sơn đến Hà nội dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- GV mời HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân vào vở. 1 HS lên bảng làm.
 Bài giải
 Đổi: 160 km = 16 000 000 (cm)
 Trên bản đồ, quãng đường từ Lạng Sơn đến Hà 
 nội dài số xăng-ti-mét là:
 160 000 000 : 1 000 000 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm
- GV thu vở, nhận xét một số bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng - HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai - Lắng nghe (sửa sai nếu có)
nếu có)
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi và tham gia chơi
+ Chia lớp thành 3-4 nhóm tùy số lượng học 
sinh, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu chứa bài tập 
nhóm nào làm đúng và nhanh nhất là nhóm 
thắng cuộc.
Viết số thích hợp vào chỗ trống: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
 Tỉ lệ bản 1 : 1 000 1: 300 1 : 10 000 Tỉ lệ bản 1 : 1 000 1: 300 1 : 10 000
 đồ
 đồ
 Độ dài thu 1 cm 1 dm 2 cm
 Độ dài thu 1 cm ? 2 cm nhỏ
 nhỏ Độ dài thật 1 000 cm 300 dm 20 000 cm
 Độ dài thật ? 300 dm ?
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN 19: CHỦ ĐỀ 7: TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
 Bài 37: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: . - Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống thực tiễn là từ tỉ lệ 
bản đồ tìm độ dài thực tế và ngược lại.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, 
mô hình hóa toán học,...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết 
một số tình huống thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 . Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời - HS tham gia trò chơi
 một số câu hỏi sau:
 + Hôm trước các em học bài gì? + Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
 + Bản đồ tỉnh Lạng Sơn có tỉ lệ là 1: 1 000 cho + Cho ta biết tỉnh Lạng Sơn được vẽ 
 ta biết điều gì? thu nhỏ lại 1 000 lần. Chẳng hạn: độ 
 dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 
 thật là 1 000 cm hay 10 m.
 - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận - HS nhận xét
 xét.
 - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: 
+ Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống thực tiễn là từ tỉ lệ bản đồ 
tìm độ dài thực tế và ngược lại.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000 000, 
quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha 
Trang đo được là 5 cm. Trên thực tế, 
quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha 
Trang dài khoảng bao nhiêu ki-lô-
mét?
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
+ Bài toán cho biết gì? + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000 000, quãng đường 
 sắt Đà Nẵng – Nha Trang đo được là 5 cm.
+ Bài toán hỏi gì? + Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha 
 Trang dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
+ Muốn tính độ dài trong thực tế khi + Ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với mẫu của tỉ 
biết độ dài trên bản đồ ta làm thế nào? lệ bản đồ.
- GV mời HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân vào vở. 1 HS lên bảng làm
 Bài giải
 Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha 
 Trang dài khoảng số ki-lô-mét là:
 5 x 10 000 000 = 50 000 000 (cm)
 50 000 000 cm = 500 (km)
 Đáp số: 500 km
- GV thu vở, nhận xét một số bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng - HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai - Lắng nghe (sửa sai nếu có)
nếu có)
Bài 2. Quãng đường từ Bản A đến 
trường tiểu học B dài 1 500 m, từ 
bản A đến đài truyền hình C dài 1 
200m. Bạn Nam đã vẽ hai quãng 
đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx