Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

TOÁN

Luyện tập

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức – Kĩ năng

- Củng cố cách chia một số thập phân cho một số thập phân

- Vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn

- Giáo dục tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp, khoa học.

2. Năng lực – Phẩm chất

- Cẩn thận, chính xác khi làm bài. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: SGK, STK, VBT

2. Học sinh: SGK, VBT

 

doc 37 trang cuongth97 08/06/2022 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Củng cố cách chia một số thập phân cho một số thập phân
- Vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn
- Giáo dục tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp, khoa học.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: 75,15: 1,5 =...?
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài. 
2. Luyện tập
*Bài 1
- HS làm cá nhân + kiểm tra chéo.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Bài tập khắc sâu kiến thức nào?
*Bài 2: HS làm cá nhân 
+Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Bạn làm thế nào ra kết quả bằng 3?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết bạn làm như thế nào?
=> Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính.
*Bài 3: HS làm cá nhân
- Chia sẻ trước lớp.
+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
+ Muốn tính chu vi của hình chữ nhật bạn làm như thế nào?
+ Muốn tìm chiều dài mảnh đất hình chữ nhật bạn làm như thế nào?
=> Củng cố giải toán có lời văn
*Bài 4
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cách làm trước lớp.
+ Bạn thực hiện phép tính nào trước?
=> Củng cố các phép tính với STP
3. Vận dụng
- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
- HS nêu quy tắc.
-1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng con.
- HS lắng nghe.
NDBT1-VBT trang 87
- Chia một số thập phân cho một số thập phân
NDBT2-VBT trang 87
- HS trả lời.
-HS trả lời
NDBT3 -VBT trang 87
- Tính chu vi hình chữ nhật
- HS trả lời
- Lấy diện tích chia chiều rộng
NDBT4-VBT trang 87
- HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
 Theo Hà Đình Cẩn
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng 
- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc (Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
- Tóm tắt lại câu chuyện đã đọc.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Qua bài học phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi:
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì?
- Nhận xét, kết luận
- GV giới thiệu bài:
- GV chiếu tranh minh họa bài đọc cho HS quan sát và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- GV giới thiệu: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang chữ về bản để xóa đói nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn đó.
2. Khám phá
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát âm từ khó đọc, câu dài.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc mẫu và nêu giọng đọc toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1, 2, 
thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi 1,2.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
+) Rút ý1: 
- Cho HS đọc đoạn thầm đoạn 3,4, thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi 3,4.
- Chia sẻ trước lớp. 
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
+Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1- 2 HS đọc lại.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm, tuyên dương
4. Vận dụng
+ Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi thăm nơi nào ?
+ Em học tập được đức tính gì của người dân ở Tây Nguyên ?
- Về đọc bài cho người thân nghe.
- HS thi đọc thuộc lòng và TLCH.
- HS quan sát TLCH: Tranh vẽ một buôn làng, mọi người dân phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- Đ1: Từ đầu đến dành cho khách quý.
- Đ 2: Tiếp cho đến sau khi chém nhát dao.
- Đ3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào!
- Đ 4: Đoạn còn lại.
- Chư Lênh, chật ních, Rok
- Buôn Chư Lênh/ đã đón tiếp cô giáo đến mở trường/ bằng nghi thức trang trọng nhất/ dành cho khách quý.//
- Buôn, nghi thức, gùi
- Giọng kể chuyện, trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo, vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
- Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
- Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội .
+ Ý 1: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo.
- Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im 
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết, 
+Ý 2: Người dân Tây Nguyên mong muốn đươc học hành.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : Như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp, mịn như nhung, trang trọng nhất, xoay tay, vui hẳn, ùa theo, thật to, thật đậm, Bác Hồ, bao nhiêu...
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng phụ nữ ( tiết 2)
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Biết cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
-Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm soc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống. hàng ngày.
- GV liên hệ, Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, giáo dục cho HS biết tôn trọng phụ nữ.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác.
2. Năng lực – phẩm chất
- Có ý thức tôn trọng phụ nữ.
- Thực hiện tốt được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, thương yêu nhường nhịn em nhỏ.
- Nhận thức chuẩn mực hành vi, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, điều chỉnh hành vi, tự nhận thức bản thân, ... 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách thiết kế trang 53
* Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 19
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch, có thanh hỏi, thanh ngã.	
2. Năng lực – Phẩm chất
- Hiểu nội dung bài viết
- Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK, vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- GV giới thiệu bài
2. Khám phá
Hướng dẫn HS nghe – viết
a) Tìm hiểu nội dung đoạn trích.
- HS, GV đọc bài viết.
+ Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
b) Viết từ khó
- HS thảo luận nhóm đôi tìm từ khó viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ trước lớp.
- Bạn hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...
c) Viết bài:
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
d) Soát lỗi, chấm
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài tập 2:
- HS làm bài cá nhân + Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
* Bài tập 3:
- HS làm bài cá nhân +Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
3. Vận dụng
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS hát tập thể 
- HS theo dõi SGK.
+ Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
-Y Hoa, gùi, hò reo, 
- HS trả lời
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Bài 2: Tìm và viết lại những tiếng có nghĩa:
*Ví dụ về lời giải:
a) Tra (tra lúa) – cha (mẹ); trà (uống trà) – chà (chà xát).
b) Bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công); bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt).
*Bài 3: Điềnt iếng thích hợp vào chỗ trống:
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 a) Cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.
 b) Tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
...............................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Ôn tập học kì I
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất, công dụng của một số vật liệu đã học.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi, tìm tòi nghiên cứu khoa học, giữ gìn và bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách thiết kế trang 155
* Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 36
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Kiểm tra học kì I
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
 TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên ( 2 tiết )
TOÁN
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các quy tắc chia có số thập phân.
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS biết tự giải quyết vấn đề và sáng tạo khi làm việc nhóm.
- HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Luyện tập
*Bài tập 1
- HS làm bài cá nhân+ Trao đổi cặp đôi.
+Bạn làm thế nào ra kết quả 305,14?
+Bạn làm thế nào ra kết quả 507,009?
=> Củng cố cộng các số thập phân.
*Bài tập 2
- HS làm bài cá nhân 
+ Đổi vở kiểm tra 
- Chia sẻ trước lớp.
+ Để điền được dấu bạn phải làm gì?
- Cho HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân.
+ Vì sao 54,01 lại nhỏ hơn ?
+ Làm như thế nào để điền được dấu = ở phép tính thứ 4?
+ Để so sánh được 1 hỗn số với 1 STP em phải làm theo mấy bước là những bước nào?
=> Củng cố cách chuyển hôn số thành phân số và so sánh STP
*Bài tập 3: HS làm bài cá nhân. 
+ Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Bạn làm thế nào ra kết quả bằng 7,6?
+ Muốn tìm số bị chia bạn làm thế nào?
=> Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
*Bài tập 4
- HS làm bài cá nhân. 
+ Tại sao bạn biết số dư của phần a bằng 0,06?
3. Vận dụng
- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
NDBT1- VBT trang 88
NDBT2- VBT trang 88
- Đi so sánh
NDBT3- VBT trang 88
NDBT4- VBT trang 88
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.
- Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt: hạnh phúc, phúc hậu 
2. Năng lực – Phẩm chất
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, ...
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Luyện tập
*Bài tập 1
- GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.
- HS làm bài cá nhân + Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
- Bạn có thể đặt cho mình một câu với từ "hạnh phúc" không?
+ Bài giúp em hiểu điều gì?
* Bài tập 2: Tìm và viết lại những từ:
- HS làm bài cá nhân. +Trao đổi nhóm 4 làm bài.
- Chia sẻ trước lớp.
+Bạn hãy đặt 1câu với từ "sung sướng"
+Bạn có thể đặt câu với từ "khốn khổ" không?
=> Củng cố từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc.
*Bài tập 4
- HS làm bài cá nhân +Trao đổi nhóm 4.
- Chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc.
3. Vận dụng
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
- HS hát
NDBT1- VBT trang 104
 b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
- HS đặt câu.
NDBT2- VBT trang 104
+ Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn, 
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực, 
- HS đặt câu.
- HS đặt câu.
NDBT4- VBT trang 104
Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là: 
c) Mọi người sống hoà thuận.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của người.
- Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
- Hướng dẫn viết đoạn văn nêu ý kiến hoặc giải thích về hiện tượng, sự việc có ý nghĩa trong cuộc sống.
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS có kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- HS hát khởi động
- GV giới thiệu bài
2. Luyện tập
*Bài 1
- HS làm bài cá nhân 
+Trao đổi nhóm 4.
- Chia sẻ trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng bằng cách treo bảng phụ.
*Bài 2
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
4. Vận dụng
- HS quan sát, về tả hoạt động của một người thân trong gia đình.
- HS hát
NDBT1-VBT 105
a) -Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi.
 - Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy.
 - Đoạn 3: Phần còn lại.
b) - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
 - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
 - Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất 
NDBT2-VBT 105
- HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
- HS bình chọn.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
Nuôi dưỡng gà
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
 - Gà được nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khoẻ mạnh, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt. Ngược lại, nếu thường xuyên bị ăn, uống thiếu chất hoặc đói, khát, gà sẽ còi cọc, yếu ớt, dễ bị bệnh và sinh sản kém.
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS có kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, VBT, SGV
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách giáo viên trang 68
*Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 23
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
MĨ THUẬT
Giáo viên chuyên
 Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
 TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên ( 2 tiết )
TIN HỌC
Giáo viên chuyên
TOÁN
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Tính giá trị biểu thức.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập.- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- HS chơi trò chơi truyền điện, ôn lại các quy tắc chia?
2. Luyện tập
-HS làm cá nhân các bài tập 1, 2, 3
-Bài 1 kiểm tra chéo, bài 2 trao đổi cặp đôi cách làm
*Bài 1
 + Đổi vở kiểm tra nhau.
- Chia sẻ trước lớp.
- Bài khắc sâu kiến thức nào?
*Bài 2
- Chia sẻ trước lớp.
+ Bạn làm thế nào ra kết quả 0,32?
+ Phần b bạn thực hiện phép tính nào trước? Vì sao?
=> Củng cố tính giá trị của biểu thức.
*Bài 3
 + Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Vì sao tìm số bước chân em lại lấy 140 : 0,4?
=> Củng cố giải toán có lời văn.
4. Vận dụng
- Hoàn thành bài.
- Về lấy thêm ví dụ về phép chia STP, thực hành tính.
- HS chơi trò chơi
NDBT1- VBT trang 89
- Chia 1 STN cho 1 STN ,chia 1 STP cho 1 STP và chia 1 STN cho 1 STP
NDBT2- VBT trang 89
- HS trả lời
- HS trả lời
NDBT3- VBT trang 89
- HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Về ngôi nhà đang xây
 Đồng Xuân Lan
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Biết đọc bài thơ (thể tự do) lưu loát, diễn cảm. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt
 nghỉ hơi đúng các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang 
xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
 2. Năng lực – Phẩm chất
- HS biết giao tiếp, hợp tác nhóm khi học bài.
- Chăm học, hăng say trong học tập và nhiệt tình tham gia công việc chung . 
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức thi đọc tiếp nối từng đoạn bài “ Buôn Chư Lênh đón cô giáo” và nêu nội dung chính toàn bài.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài:
2. Khám phá
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- Chia đoạn : 4 khổ
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát âm từ khó, cách ngắt nhịp thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc mẫu và nêu giọng đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
*1 HS đọc khổ 1,2
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
*Khổ 1, 2 cho em biết điều gì?
* HS đọc khổ 3, 4
- Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
* Khổ 3, 4, giúp em hiểu gì?
* Bài thơ nói lên điều gì?
3. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn và tìm giọng đọc từng đoạn
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo nhóm đôi
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất
4. Vận dụng
- HS đọc bài thơ cho người thân nghe.
- HS đọc
- 1 HS đọc toàn bài
+ Khổ 1 : Từ đầu đến Tạm biệt!
+ Khổ 2: Tiếp đến vôi, gạch.
+ Khổ 3: Tiếp đến xây dở.
+ Khổ 4: Còn lại.
- Cái lồng, nồng hăng, làn gió.
- Ngôi nhà / tựa vào nền trời/ sẫm biếc/
- HS chia sẻ phần chú giải SGK trang 149
- Lắng nghe
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS đọc
- Giàn giáo, trụ bê tông,..
- Giàn giáo tựa như cái lồng.
- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
- Ý 1: Hình ảnh ngôi nhà đang xây dở
- HS đọc.
- Ngôi nhà tụa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi sữa nồng hăng.
- Đất nước đang trên đà phát triển và thay đổi từng ngày.
- Ý 2: Bộ mặt của đất nước ta đang thay đổi từng ngày.
- Nội dung: như mục tiêu.
- 4 HS nối tiếp đọc và nêu cách đọc nhận xét
- 2 HS cùng bàn luyện đọc diễn cảm
- 2 HS thi đọc – nhận xét
- HS bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021
THỂ DỤC
Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi :" Thỏ nhảy"
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu hoàn thiện toàn bài.
- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
2. Năng lực – Phẩm chất
- Giáo dục tinh thần đồng đội, chủ động, tích cực, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
1. Địa điểm: sân trường
2. Phương tiện: Còi, kẻ sân và dụng cụ chơi trò chơi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách giáo viên trang 91
*Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS tập luyện và chơi trò chơi
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tỉ số phần trăm	
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Giúp HS: Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm).
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS có kĩ năng giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.
- HS biết tư duy và lập luận khi chia sẻ.
- Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK,STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho 2 học sinh lên bảng thi làm:
Tìm thương của hai số a và b biết
a) a = 3 ; b = 5 ;
b) a = 36 ; b = 54
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay
chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới
qua bài tỉ số phần trăm.
2. Khám phá
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
- GV viết lên bảng: = 25% là tỉ số %.
- Cho HS tập đọc và viết kí hiệu %
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS 
+ Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường.
+ Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100.
+ Viết thành tỉ số phần trăm.
+ Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm số HS toàn trường.
- GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi.
3. Luyện tập
*Bài tập 1
- HS làm bài cá nhân 
+Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Tại sao bạn biết ý a bằng 94%?
+ Phần b bạn làm thế nào để có kết quả là 6%?
=> Củng cố về tỉ số phần trăm.
*Bài tập 2
- HS làm bài cá nhân 
+ Trao đổi nhóm 4.
- Chia sẻ trước lớp.
=> Củng cố về tỉ số phần trăm.
*Bài tập 3
- HS làm bài cá nhân 
+ Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Để chuyển thành tỉ số phần trăm bạn thực hiện theo mấy bước?
=> Củng cố chuyển phân số thành tỉ số phần trăm.
*Bài tập 4
- HS làm bài cá nhân 
+ Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Để chuyển thành phân số tối giản ta làm như thế nào?
=> Củng cố chuyển tỉ số phần trăm thành phân số tối giản.
4. Vận dụng
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2HS lên làm, chia sẻ
- Bằng 25 : 100 hay 
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS viết: 80 : 400
- HS đổi bằng 
- HS viết: = 20%
- Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.
NDBT1-VBT trang 90
NDBT2-VBT trang 90
NDBT3-VBT trang 90
NDBT4- VBT trang 91
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tổng kết vốn từ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Qua bài học, bồi dưỡng tình cảm yêu mến và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ đồng nghĩa với từ “hạnh phúc”?
- Nhận xét câu đặt của HS
- GV giới thiệu bài
2. Luyện tập
*Bài tập 1
- HS làm bài cá nhân
 + Trao đổi nhóm đôi .
- Chia sẻ trước lớp.
=> Củng cố mở rộng vốn từ về gia đình, bạn bè, nghề nghiệp 
*Bài tập 2
- HS làm bài cá nhân
 + Trao đổi nhóm 4.
- Chia sẻ trước lớp, mỗi tổ làm 1 nhóm.
+ Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.
+ Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò.
+ Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó hoặc đặt câu.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.
=> Củng cố các thành ngữ, tục ngữ theo chủ điểm.
* Bài tập 3
- HS làm bài cá nhân 
+ Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
* Bài tập 4
- HS làm bài cá nhân
- GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_moi_nhat.doc