Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

TOÁN (Tiết 49) TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Biết tính tổng nhiều số thập phân. Biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.

2. Kĩ năng

- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

- HS làm bài 1a,b; 2; 3a, c. HSNK làm thêm bài còn lại.

3. Năng lực

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK.

- HS: SGK, vở, bảng con.

 

docx 15 trang cuongth97 08/06/2022 2110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 49) TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết tính tổng nhiều số thập phân. Biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. 
2. Kĩ năng
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. 
- HS làm bài 1a,b; 2; 3a, c. HSNK làm thêm bài còn lại.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện cộng hai số thập phân. 
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: Biết tính tổng nhiều số thập phân.
*PP: Hỏi đáp, giảng giải
a. Ví dụ
- GV nêu ví dụ và gọi HS đọc.
- GV hướng dẫn:
+ Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng?
+ Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số:
 27,5 + 36,75 +14,5?
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS so sánh cách tính tổng nhiều số thập phân với cách tính tổng hai số thập phân?
- GV nhận xét, chốt.
b. Bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính tổng :
 8,7 + 6,25 + 10.
- GV hỏi: Muốn tính tổng nhiều số thập phân em làm thế nào?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Hoàn thành được các bài tập cần đạt.
*PP: luyện tập, thực hành, hỏi đáp, thảo luận
Bài 1 
*MT: Luyện tập tính tổng nhiều số thập phân
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2 
*MT: Biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. 
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị biểu thức (a+b)+c và a+(b+c) trong từng trường hợp.
- GV yêu cầu HS :
+ So sánh giá trị của biểu thức (a+b)+c với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi a = 2,5 ; b = 6,8 ; c = 1,2 ?
+ So sánh giá trị của biểu thức (a+b)+c với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi a =1,34 ; b = 0,52 ; c= 4 ?
+ Vậy giá trị của biểu thức (a + b) + c như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi ta thay các chữ bằng cùng một bộ số?
- GV nhận xét, chốt : (a + b) + c = a + (b + c) 
- GV hỏi : Đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng số tự nhiên.
- GV hỏi: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không? Vì sao?
- GV yêu cầu HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
- GV nhận xét, rút ghi nhớ.
Bài 3
*MT: Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện
1,8 + 3,5 + 6,5
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS lắng nghe và đọc.
- HS thực hiện:
+ Ta tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
+ HS lên bảng thực hiện phép cộng và nêu cách thực hiện phép tính
 27,5 + 36,75 +14,5 = 78,75
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cách tính tổng nhiều số thập phân với cách tính tổng hai số thập phân tương tự nhau.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- Chu vi của hình tam giác: Tổng các cạnh.
- HS lên bảng làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cách tính tổng :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95
- HS nêu : Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tự tính giá trị biểu thức (a+b)+c và a+(b+c) trong từng trường hợp.
- HS nêu:
+ Giá trị của biểu thức (a+b)+c = a+(b+c) khi a = 2,5 ; b = 6,8 ; c = 1,2.
+ Giá trị của biểu thức (a+b)+c = a+(b+c) khi a =1,34 ; b = 0,52 ; c= 4.
+ Vậy giá trị của biểu thức (a + b) + c bằng giá trị của biểu thức a + (b + c) khi ta thay các chữ bằng cùng một bộ số?
- HS lắng nghe.
- Khi học tính chất kết hợp của phép cộng số tự nhiên.
- HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng số tự nhiên.
- Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp. Vì qua bài toán trên ta đã thấy.
- HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 50) LUYỆN TẬP 
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số thập phân. 
- HS làm bài 1; 2a, b; 3 cột 1, 4. HSNK làm thêm bài 2 c, d ; bài 3 cột 2.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi đua tính:
a. 12,7 + 5,5 + 28,3
b. 6,45 + 8,9 + 3,55 + 2,1
+ Nêu tính chất kết hợp của số thập phân.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT:Tính tổng các số thâp phân, so sánh và giải được bài với các số thập phân
*PP : luyện tập thực hành, thảo luận
Bài 1
* MT: Thực hiện phép cộng nhiều số thập phân chính xác.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài và nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét.
Bài 2a,b 
*MT: Tính cộng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét. 
- GV hỏi : Để tính cộng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất, em thường áp dụng tính chất gì của phép cộng?
- GV nhận xét. 
Bài 3 
*MT: Biết tính tổng hai số thập phân rồi so sánh.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. 
- GV nhận xét. 
Bài 4
*MT: Rèn giải toán có lời văn.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính:
7,5 +4,13 + 3,5
27,46 + 3,32 + 12,6
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con và nêu cách thực hiện.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Để tính cộng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất, áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài. 
- HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS thảo luận phân tích đề.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 51) TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. 
 2. Kĩ năng 
- Rèn KN thực hiện phép trừ.
- HS bài 1a, b; 2a, b; 3. 
- HSNK làm thêm bài 1c, 2c.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi: Phản xạ nhanh
+ Nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100.
+ Tổng các số hạng trong các phép tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: HS biết trừ hai số thập phân
*PP: Giảng giải, hỏi đáp
a. Ví dụ 1
- GV gọi HS đọc ví dụ.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được độ dài đoạn thẳng BC phải làm như thế nào?
- GV nêu: 4,29 - 1,84 chính là phép trừ hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện 4,29m - 1,84m.
- GV yêu cầu HS tính và nêu cách tính.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép trừ.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính cho kết quả như thế nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS :
+ So sánh hai phép tính trừ hai số tự nhiên với phép trừ hai số thập phân.
+ Nêu nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép trừ hai số thập phân.
- GV nhận xét.
b. Ví dụ 2
- GV nêu: Đặt tính rồi tính: 45,8 -19,26
- GV yêu cầu HS:
+ Nêu nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ so với số các chữ số ở phần thập phân của số trừ.
+ Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số các chữ số ở phần thập phân của số trừ?
- GV nhận xét.
c. Ghi nhớ
- Qua 2 ví dụ, GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân?
- GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Hoạt động thực hành
*MT: HS vận dụng làm được các bài tập
*PP: Luyện tập thực hành, thảo luận.
Bài 1
*MT: Thực hiện được phép trừ hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV cho HS làm lần lượt từng bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ.
Bài 2
*MT: Biết đặt tính và thực hiện phép trừ 2 số thập phân.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Vận dụng phép trừ dể giải toán.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV cho HS nêu cách giải khác.
4. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc ví dụ.
- GV hỏi :
+ HS nêu.
+ Để tính được độ dài đoạn thẳng BC ta tính: 4,29 - 1,84. 
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ tìm cách thực hiện 4,29m - 1,84m.
- HS tính và nêu cách tính.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên.
- HS thực hiện:
+ So sánh :
. Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện trừ.
. Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
+ Trong phép tính trừ hai số thập phân các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nêu:
+ Số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần thập phân của số trừ.
+ Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị trừ.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- làm lần lượt từng bài vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cách thực hiện phép trừ.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích đề và tìm cách giải.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cách giải khác.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 52) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết: Trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ với các số thập phân. 
- Biết thực hiện phép trừ một số cho một tổng. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ. 
- HS làm làm bài 1; 2a, c; 4a. HSNK làm thêm bài 2 b, d; 4b.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi: Phản xạ nhanh
+ Nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100.
+ Tổng các số hạng trong các phép tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT:Trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ với các số thập phân. Biết thực hiện phép trừ một số cho một tổng. 
*PP: Luyện tập thực hành, thảo luận
Bài 1
*MT: Rèn trừ hai số thập phân 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ với các số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. 
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Biết thực hiện phép trừ một số cho một tổng. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài 4a vào PBT.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS: 
+ So sánh giá trị của hai biểu thức a – b – c và
 a – (b + c) ứng với giá trị của a, b, c từng hàng?
+ Khi thay các chữ bằng cùng một bộ số thì giá trị của biểu thức a – b – c như thế nào so với biểu thức a – (b + c)?
+ Từ kết luận trên, hãy nêu quy tắc?
+ Qui tắc này có đúng với các số thập phân hay không? Vì sao?
- GV kết luận: Khi trừ một số thập phân cho một tổng các số thập phân, chúng ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng 
- GV yêu cầu HS vận dụng qui tắc này vào làm bài 4b.
- GV nhận xét và yêu cầu HS thuộc qui tắc vừa học.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng hai cách
 9,2 - 6,5 - 2,3 =
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài 4a vào PBT.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: 
+ Giá trị của hai biểu thức a – b – c =
 a – (b + c) ứng với giá trị của a, b, c từng hàng.
+ Khi thay các chữ bằng cùng một bộ số thì giá trị của biểu thức a – b – c = a – (b + c).
+ Nêu quy tắc : Khi trừ một số cho một tổng chúng ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng.
+ Qui tắc này có đúng với các số thập phân.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS vận dụng qui tắc này vào làm bài 4b.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 53) LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết: Cộng, trừ hai số thập phân. Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
- Vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng cộng trừ số thập phân.
- HS làm bài 1, 2, 3. HSNK làm thêm bài 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức trò chơi: Đoán nhanh đáp số
8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, 
x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Cộng, trừ hai số thập phân. Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
*PP: Luyện tập thực hành, thảo luận
Bài 1
*MT: Rèn cộng, trừ hai số thập phân. Tính giá trị của biểu thức số thập phân
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét hiệu (câu a) và tổng (câu b).
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét. 
Bài 3
*MT: Vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét. 
- GV hỏi: Em đã áp dụng tính chất nào trong bài làm của mình, giải thích rõ cách áp dụng.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng làm bài sau: 
Tìm x
x + 5,34 = 14,7 - 4,56
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ hai số thập phân.
- HS làm bài vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nhận xét hiệu (câu a) và tổng (câu b) là 1 tổng.
- HS nêu cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. 
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 54) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
- HS làm bài 1, 3. HSNK làm thêm bài 2.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi Ai nhanh, ai đúng:
Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a. 3,75 + 5,9 + 6,25 b. 56,7 – 14,9 – 4,1
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: HS biết cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên
*PP : Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thảo luận
a. Ví dụ 1
- GV gọi HS đọc ví dụ.
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 
- GV hướng dẫn tóm tắt đề.
- GV yêu cầu HS tính chu vi tam giác đó?
- GV hỏi: 
+ 3 cạnh hình tam giác có gì đặc biệt?
+ Vậy để tính tổng 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng còn có cách nào khác?
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ tìm kết quả của 1,2 x 3.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình và trình bày cách tính. 
- GV yêu cầu HS so sánh 2 kết quả của 1,2 x 2 và 12 x 2 giống và khác nhau ở điểm nào?
- Từ cách tính trên, GV yêu cầu HS tìm cách nhanh gọn hơn? 
- GV hướng dẫn cách tính như trong SGK.
b. Ví dụ 2 
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và tính 0,46 x 12
- Tương tự ví dụ 1, GV yêu cầu HS lên bảng tính. 
- GV nhận xét. 
- GV yêu cầu HS so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa nhân 2 số tự nhiên và nhân 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân.
- Từ 2 ví dụ trên, GV hỏi: Muốn nhân 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm sao? 
- GV nhận xét rút cách làm và lưu ý HS vị trí đặt dấu phẩy vào tích.
3. Hoạt động thực hành
*MT: HS vận dụng làm được các bài tập
*PP: Luyện tập thực hành, thảo luận
Bài 1
*MT: Rèn nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2(dành cho HSNK)
*MT: Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
 Bài 3
*MT: Biết giải bài toán có phép nhân 1 số thập với 1 số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:
Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc ví dụ.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS tính chu vi tam giác đó.
- HS trả lời: 
+ 3 cạnh hình tam giác có độ dài bằng nhau.
+ Vậy để tính tổng 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng còn có thể lấy độ dài 1 cạnh nhân với 3.
- HS cả lớp suy nghĩ tìm kết quả của 1,2 x 3.
- HS nêu cách tính của mình và trình bày cách tính. 
- So sánh :
. Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
. Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có.
- HS tìm cách nhanh gọn hơn. 
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS lên bảng tính. 
Nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- HS so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa nhân 2 số tự nhiên và nhân 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và nêu lại.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào PBT.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3_n.docx