Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)

Thể dục Tiết 47

PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY. TRÒ CHƠI: “QUA CẦU TIẾP SỨC”

I. Mục tiêu

1. Về phẩm chất:

- Thực hiện tập phối hợp chạy – bật nhảy.

- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ.

- Chơi trò chơi "Qua cầu tiếp sức".

2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực thể chất.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Yêu cầu thuần thục động tác

- Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng.

- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.

- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.

- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.

- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện

II. Chuẩn bị:

1. Địa điểm. Sân trường

2. Phương tiện.

- Giáo viên. + Còi (1 cái), bóng.

- Học sinh. + Trang phục gọn gàng, dây tập.

 

doc 50 trang cuongth97 09/06/2022 3361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021
GDTT 
CHÀO CỜ
__________________________________
Thể dục Tiết 47
PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY. TRÒ CHƠI: “QUA CẦU TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu
1. Về phẩm chất: 
- Thực hiện tập phối hợp chạy – bật nhảy.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ.
- Chơi trò chơi "Qua cầu tiếp sức".
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực thể chất.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Yêu cầu thuần thục động tác 
- Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng.
- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.
- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.
- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện
II. Chuẩn bị:
1. Địa điểm. Sân trường 
2. Phương tiện.
- Giáo viên. + Còi (1 cái), bóng.
- Học sinh. + Trang phục gọn gàng, dây tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học 
Phương pháp - tổ chức
Nội dung
- Đội hình nhận lớp
X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến ngắn gọn nội dung, yêu cầu của tiết học.
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ: Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Đội hình khởi động.
o o o o o o o o
 o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- Lớp tập dưới sự điều hành của cán sự, GV quan sát hướng dẫn HS tập.
2. Khởi động. 2L x 8N
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay.
- ép dây chằng ngang, dọc.
- Trò chơi “Kết bạn”.
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, do tổ trưởng điều khiển.
 o o o o o o o o N1 
 o o o o o o o o N2 
 o o o o o o o o N3
 r GV
X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
O
X X X ..........X
 r
+ GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS.
B. Phần cơ bản. 
- Ôn phối hợp chạy- mang vác.
Chia tổ tập luyện, sau đó từng tổ báo cáo kết quả ôn tập do cán sự điều khiển.
- Ôn bật cao.
Tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của GV, giữa hai đợt GV có nhận xét.
- Học phối hợp chạy và bật nhảy.
GV nêu tên và giải thích bài tập, sau đó GV làm mẫu chậm rồi cho HS lần lượt thực hiện.
- Chơi trò chơi "Qua cầu tiếp sức".
GV phổ biến cách chơi, cử HS đứng bảo hiểm, sau đó cho các em chơi dưới sự điều khiển của GV.
- Đội hình hồi tĩnh
o o o o o o o o
 o o o o o o o o
o o o o o o o o
r GV
- GV nhận xét, đánh giá đến từng hoạt động của HS trong tiết học.
- GV hướng dẫn học sinh tập luyện thêm ở nhà.
C. Phần kết thúc. 
1. Hồi tĩnh. 2L x 8N
- Động tác hít thở sâu. 
- Thả lỏng chân, tay, thân người.
2. Nhận xét, đánh giá giờ học.
- ý thức của HS trong giờ học.
3. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà ôn động tác chạy và bật nhảy.
Toán Tiết 116
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác làm bài.
4. Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV: Bảng Phụ BT 2, TV
 - HS: Bút chì, nháp
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Trò chơi: Bắn tên
 - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương?
2. Thực hành luyện tập:
- Cho 1 em nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Nhận xét , chốt lại bài 1.
- Cho HS làm bài SGK bằng bút chì. 
- Yêu cầu HS chữa bài giải thích tại sao?
- Nhận xét, kết luận bài 2.
- Yêu cầu HS đọc bài và làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài , nhận xét.
* GV chốt lại bài 3
3. Vận dụng
+ Nêu cách tính diện tích mặt đáy, chiều cao của hình lập phương?
- Lớp trưởng tổ chức chơi trò chơi.
Bài tập 1 (123): 
- Nêu yêu cầu của bài
 - Làm vào nháp.
- 1 HS làm trên bảng
Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
 2,5 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 6,25 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của hình lập phương đó là:
 2,5 2,5 2,5 = 15,625 ( cm3)
 Đáp số: S1 m: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V: 15,625 cm3
Bài 2 (123): 
-1 HS nêu yêu cầu. làm bài SGK bằng bút chì. 
- 3 em làm bài bảng phụ
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
ChiềuCao
6cm
0,9m
dm
Diện tích mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xung quanh
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
Bài tập 3 (123): 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. HS làm vào vở
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ lúc đầu là:
 9 6 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:
 4 4 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 – 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3.
Tập đọc Tiết 47
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đê từ xa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê. 
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục HS sống và học tập theo pháp luật.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV: Tranh minh họa
 - HS: SGK, bút chì.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? 
+ Nêu nội dung của bài?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá: 
- Gọi HS đọc 
- Tóm tắt nội dung nêu cách đọc bài.
- Cho HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
- Cho HS đọc đoạn Về các tội
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, treo bảng phụ.
* Giáo dục HS sống và học tập theo pháp luật.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ: Tội không đến là có tội trong nhóm
- Nhận xét,tuyên dương em đọc tốt. 
3. Vận dụng
- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta.
- HS thi đọc
- HS nêu
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở 
a) Luyện đọc:
-1 HS đọc.
- Chia đoạn
- Đoạn 1: Về cách xử phạt.
- Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
- Đoạn 3: Về các tội.
- HS đọc đoạn 2 lần
- Đọc đoạn nhóm 2
- 1HS đọc bài
- Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
- 1 HS đọc
+Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- 1 HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về 
tang chứng và nhân chứng:
+ Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng
- Thảo luận.
+ Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, 
*Người Ê- đê từ xa xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của dân làng.
- 2 HS đọc nội dung bài.
c) Luyện đọc
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- luyện đọc diễn cảm.
Chính tả (nghe – viết) Tiết 24
NÚI NON HÙNG VĨ
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. 
2. Kĩ năng: Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). HS giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục các em chăm rèn chữ.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV: Bảng phụ bài 3.
 - HS: Vở, nháp
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh"
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Luyện tập
- Đọc bài viết.
+ Đoạn văn miêu tả điều gì?
 - Cho HS đọc thầm lại bài.
 - Đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con.
- Em hãy nêu cách trình bày bài ? 
- Đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài. 
- Thu 3 bài để nhận xét.
- Nhận xét chung.
b: Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hai câu thơ đầu nói về ai?
- Câu “vua nào ..tơi bời )” là vua nào?
- Vua nào “Cờ lau ... ấu thơ”?
- Vua nào thảo chiếu dời đô?
- Vua nào hội chợ tao đàn?
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
3. Vận dụng
- Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên.
- Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh 
- HS nghe
- HS ghi vở
a: Nghe viết chính tả 
- Theo dõi SGK.
- Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc, nơi giáp giữa các nước ta và Trung Quốc.
- Viết bảng con.
+ Hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,
- Nêu cách trình bày
- Viết bài.
- Soát bài.
* Bài tập 2(58)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, 
Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
- Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
* Bài tập 3:
- 1 HS đọc đề bài
- làm nhóm 2
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
5. Lê thánh Tông 
Đạo đức Tiết 24
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
 I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Tổ quốc của em là tổ quốc VN; tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kĩ năng
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong phần củng cố bài .
- GV giới thiệu một số di sản ( thiên nhiên ) Thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng, Nhà máy Thủy điện Sơn La, Nhà máy Thủy điện Trị An, Thủy điện Yaly, 
- GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II.Đồ dùng dạy học:.
- Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá
1. Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Hãy giới thiệu một sự kiện, một bài hát hay một bài thơ, tranh ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến mốc hời gian hoặc địa danh của VN đã nêu trong bài tập 1
- Gọi Đại diện nhóm lên trình bày 
GVKL: ngày 2-8-1945 là ngày Chủ tịch nước HCM đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường ba đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta 
- Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP
- Ngày 30-4-1975 là ngày miền nam hoàn toàn giải phóng..
* Đóng vai: bài tập 3 SGK
+ Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch
+ Cách tiến hành 
 1. GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch theo nhóm .
 - Nhận xét
3. Vận dụng
-Tìm hiểu các mốc thời gian và địa danh liên quan đến những sự kiện của đất nước ta.
- Hát
- Ghi đầu bài: Em yêu tổ quốc Việt Nam ( Tiết 2)
- Bài tập 1 trong SGK 
- Thảo luận nhóm 2 và trình bày theo sự hiểu biết của mình 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Bài 3
 - Các nhóm chuẩn bị 
 - Đại diện một số nhóm lên trình bày 
- Ví dụ:
+ Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta 
+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP
+ Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng..
NGLL 
MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp HS phát huy khả năng văn nghệ.
- Củng cố cho HS niềm tin yêu Đảng, niềm tự hào về quê hương đất nước, về mùa xuân của dân tộc.
- Động viên HS phấn khởi, lạc quan, học tập tốt, lao động tốt, rèn luyện tốt.
- Ôn tập củng cố một số kiến thức đã học. Hiểu biết lịch sử quê hương đất nước.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng biểu diễn, thể hiện cảm xúc ở các em.
3. Thái độ: Giáo dục h/s tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng, yêu quê hương đất nước. 
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm
II. Đồ dùng daỵ học: 
GV: 
HS: Những bài hát, bài thơ, điệu múa, ca ngợi Đảng, ca ngợi quê hương, đất nước, ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS hát bài về quê hương.
- Giới thiệu bài
2. Khám phá –luyện tập:
- GV cho HS tổ chức thi văn nghệ Mừng Đảng – Mừng Xuân 
- Phổ biến thể lệ cuộc thi
“Lớp chúng ta có 3 tổ, mỗi tổ chọn 4 thành viên thành 1 đội. Chúng ta có một thùng phiếu, trong đó có rất nhiều câu hỏi, người dẫn chương trình sẽ có nhiệm vụ xáo trộn và lấy ra một phiếu câu hỏi. Sau khi người dẫn chương trình đọc xong câu hỏi, đội nào đưa tay báo hiệu trước thì sẽ giành được quyền thể hiện phần thi của đội mình.”
nước ta .
- GV tổ chức cho học sinh thi.
- GV nhận xét và tuyên dương 
3. Vận dụng
+ Qua các hoạt động của chủ điểm “Mừng Đảng, mừng xuân”, em đã hiểu thêm được những gì về Đảng và công ơn của Đảng. Biết thêm những truyền thống văn hóa tốt đẹp ngày xuân, ngày tết?
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu
+ Người dẫn chương trình tuyên bố lý do của buổi sinh hoạt:
“Mùa xuân đến trăm hoa đua nở, xuân ấm nồng và chan hòa tình yêu thương đã lan tỏa khắp mọi nẻo đường, ... Chúng ta cần ghi nhớ công ơn của Đảng và những nét đẹp truyền thống của văn hóa Việt Nam, chúng ta cần phải phát huy truyền thống tốt đẹp của Đảng, quê hương, đất nước. Đó là lý do của buổi sinh hoạt hôm nay.
Tham dự buổi sinh hoạt cùng lớp chúng mình có sự tham dự của các đại biểu như:
Cô chủ nhiệm: Trương Thùy Linh
Cùng tập thể lớp 5D
 - Tiến hành cuộc thi
+ 4 đội lần lượt giới thiệu về đội của mình.
+ Người dẫn chương trình bắt đầu đọc câu hỏi. Các đội giành quyền thể hiện.
+ Ban giám khảo chấm điểm và công bố điểm, thư ký ghi điểm lên bảng. 
* Kết thúc hoạt động
+ Ban giám khảo công bố tổng số điểm của các tổ và phát biểu ý kiến, nhận xét về phần thi của các đội.
+ Mời nhận xét, đánh giá của giáo viên chủ nhiệm và tuyên bố kết thúc hoạt động.
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021
Toán Tiết 117
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. Biết tính thể tích hình lập phương, tạo thành từ các hình lập phương trong mối quan hệ với một hình lập phương khác.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán đúng về dạng tỉ số phần trăm của một số, thể tích hình lập phương.
3. Thái độ: GD HS tính tự giác trong học tập.Vận dụng trong thực tế.
4. Năng lực: Tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học , năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV: Bảng phụ bài 2, TV
 - HS: Nháp
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức trò chơi với các câu hỏi sau:
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật?
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Thực hành, luyện tập.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở , 1HS làm bảng phụ.
- Nhận xét vở.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Nhận xét kết quả.
3. Vận dụng
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS chơi trò chơi
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
Bài tập 1 (124): 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải:
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% của 520
 10% của 520 là 52
 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
*Bài tập 2 (124): 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm vào vở.1 HS làm vào bảng phụ.
Bài giải
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 = 96 ( cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
 Bài tập 3 (125): 
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- Thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
 Bài giải:
a) Hình bên có số hình lập phương nhỏ là:
 8 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Diện tích toàn phần của hình là:
 24 3 = 72 (cm2)
 Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:
 2 2 4 = 16 (cm2)
 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2)
 Đáp số: 56(cm2)
- HS nêu
Luyện từ và câu Tiết 47
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác trong học tập.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, sang tạo; văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV: màn chiếu
 - HS: 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Khám phá
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi
- 1 số nhóm nêu kết quả bài làm của mình
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. 
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh.	
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè 
3. Vận dụng
+ Thế nào là an ninh, trật tự?
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
Bài tập1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
Bài tập2: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài. Chữa bài ở bảng
- 2-3 nhóm nêu
- HS theo dõi
Bài tập 3: 
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
+ Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán
+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
- HS theo dõi
Bài tập 4:
- Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Từ ngữ chỉ việc làm
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
Nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà của người thân; gọi điện 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa; không mở cửa cho người lạ
Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an, 113, 114, 115, trường học 
ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
- HS nêu
Kể chuyện Tiết 24
LUYỆN TẬP
KỂ CHUYỆN VỀ ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Tiếp tục kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.
2. Kỹ năng: HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Nghe thầy kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập, yêu thích môn học.
- Yêu quý và kính trọng, học tập những người có tài có đức.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy - học.
	GV: Tranh minh hoạ trang 40 SGK.
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Thực hành, luyện tập
- kể lần 1
- Giải thích cho HS hiểu các từ ngữ: truông, sào huyệt, phục binh.
- kể lần 2: Vừa kể chuyện vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.
- Ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào?
- Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?
- Ông đã làm gì để bắt được bọn cướp?
- Ông còn làm gì để phát triển làng xóm?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Vận dụng 
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe, tìm đọc truyện Danh nhân đất Việt và tìm hiểu câu chuyện về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh.
- HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
- HS lắng nghe.
Truông: vùng đất hoang, rộng, có nhiều cây cỏ.
Sào huyệt: ổ của bọn trộm cướp, tội phạm.
 Phục binh: quân lính nấp, rình, ở những chỗ kín đáo, chờ lệnh là xông ra tấn công.
- Nghe, kết hợp quan sát tranh minh hoạ trong sgk.
+ Ông là một vị quan án có tài xét xử được dân mến phục.
+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm mà kẻ trộm thì phải nhìn thấy chỗ để tiền nên đánh hắn, lột mặt nạ của tên ăn trộm.
+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong qua truông để dụ bọn cướp rồi vào tận sào huyệt bắt sống chúng.
+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng xóm ở hai bên truông.
- Kể chuyện trong nhóm đôi.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- 4 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện.
 - 2 HS thi kể toàn bộ truyện.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP TIẾT 1
Khoa học Tiết 47
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
2. Kĩ năng: Tiếp tục lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II.Đồ dùng dạy học:.
- GV: Bộ lắp ghép, màn chiếu
- HS: SGK, VBT, bộ lắp ghép 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Cho HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Thực hành, luyện tập
- Cho HS quan sát và thảo luận.
- GV yêu cầu HS mô tả cấu tạo của cái ngắt điện
- Cái ngắt điện làm bằng vật liệu gì? 
- Nó ở vị trí nào trong mạch điện?
- Nó có thể chuyển động như thế nào?
- Tác động của nó tác động đến mạch điện
- Em biết cái ngắt điện nào trong cuộc sống?
* GDHS cẩn thận tránh bị điện giật. 
3. Vận dụng
- Nêu cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- HS hát
- HS nghe
- Hs ghi vở
- Thảo luận nhóm đôi
- HS nêu ý kiến 
- Cái ngắt điện làm bằng sứ, bằng nhựa.
- Nằm trên đường dẫn điện Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.
- Khi cái ngắt điện, mạch hở không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng điệnchạy qua được
- Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao, cầu trì,...
- HS nêu
Kĩ thuật Tiết 24
LẮP XE BEN
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. 
2. Kĩ năng: - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
3. Thái độ: - Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II.Đồ dùng dạy học:.
 - GV: Mẫu xe ben lắp sẵn. 
 - HS: Bộ lắp ghép.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Nêu các bước lắp ghép xe cần cẩu?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài 
2. Khám phá
- Cho hs quan sát xe ben 
- Kể tên các bộ phận của xe ben.
- Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Lắp từng bộ phận 
 + khung sàn xe và các giá đỡ
 + sàn ca bin và các thanh đỡ
 + hệ thống giá đỡ trục bánh xe
 + trục bánh xe trước
 + ca bin 
- Lắp ráp xe ben 
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Gọi hs nêu lại các bước 
- Nhận xét và bổ sung hoàn thiện các bước lắp 
3. Vận dụng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách lắp xe ben.
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
- Quan sát trả lời câu hỏi
- Xe ben gồm 5 bộ phận: 
+ khung sàn xe và các giá đỡ. 
+ sàn ca bin và các thanh đỡ. 
+ hệ thống giá đỡ trục bánh xe. 
+ trục bánh xe trước.
+ ca bin.
 - Theo dõi các bước 
- Nªu các bước
- Tập lắp từng bộ phận 
- Nªu các bước
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021
Toán Tiết 118
GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận dạng được hình trụ và hình cầu.
- Biết xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
- Lồng ghép phần hình khai triển của hình trụ.
2. Kỹ năng: Áp dụng giải các bài toán thực tiện có liên quan.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập, yêu thích môn học.
4. Năng lực: Tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy – học
- HS: Vở nháp
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
+ Thể tích của một hình lập phương là 125cm3, hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó?
2. Khám phá
a) Giới thiệu hình trụ
- GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình trụ.
- Vẽ 1 hình trụ lên bảng
 mặt đáy
 mặtxung 
 quanh
 mặt đáy
-Yêu cầu HS quan sát hộp sữa, hộp chè 
+ Các hình này có mấy mặt đáy, các mặt đáy có hình gì? Như thế nào so với nhau? Có mấy mặt bên?
- Khai triển thêm về hình trụ cho HS quan sát
- Mặt xung quanh của hình trụ được tạo thành bởi hình chữ nhật.
- Hai đáy là hình tròn bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song
b) Giới thiệu hình cầu.
- Cho HS quan sát quả bóng, quả địa cầu, GV nêu : ...dạng hình cầu.
3. Thực hành – luyện tập
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS quan sát hình
+ Hình nào là hình trụ, hình nào không phải hình trụ?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS quan sát hình
+ Nêu tên các vật có dạng hình cầu?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Cho HS thi kể tên các vật có dạng hình cầu, các vật có dạng hình trụ.
4. Vận dụng
- Tìm thêm các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu xung quanh em.
- HS lên bảng thực hiện
- HS quan sát vật thật.
- HS cùng quan sát và thảo luận.
- HS trình bày.
- HS quan sát, nhận xét.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu 
- HS trả lời.(Các hình A, E là hình trụ)
Bài 2:
- Nêu yêu cầu 
- HS quan sát và nêu.(quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu)
- HS theo dõi. 
Bài 3:
- HS thi kể. (Lớp chia thành 2 nhóm)
Tập đọc Tiết 48
HỘP THƯ MẬT
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm mưu trí giữ vững liên lạc, góp phần xuất sắc vào nhiệm vụ bảo vệ Tổ Quốc. 
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài; Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài (chữ V, bu-gi, cần khởi động máy,...). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: 
3. Thái độ: Liên hệ ,giáo dục HS bình tĩnh tự tin trong học tập.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo; văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:.
- GV: SD tranh SGK
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- Nhận xét cho từng HS. 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá – luyện tập
- Gọi HS đọc và chia đoạn.
- TTND, HD cách đọc bài.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Gọi HS nêu giọng đọc bài
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư  mật dùng để làm gì? 
+Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như thế nào?
+) Rút ý đoạn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_2_cot.doc