Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

Tiết: 59

BÀI: Ôn tập về tả con vật

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật – so sánh hoặc nhân hoá).

2. Kĩ năng:

 - HS viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.

3. Thái độ:

 - Giáo dục HS say mê sáng tạo yêu thích văn miêu tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Giáo viên: Tranh ảnh về các con vật.

 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.

 

doc 32 trang cuongth97 06/06/2022 3770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30.
Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2019
CHÀO CỜ
---------------------------------------------------------------
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: 57
BÀI: Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc đã học tuần 29, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài. 
 Hiểu ý nghĩa các bài đọc. 
2. Kĩ năng: 
 - HS đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS biết trân trọng tình bạn, biết hi sinh vì tình bạn cao thượng.
 - KNS: Tự nhận thức về phẩm chất cao thượng. Biết giao tiếp ứng xử phù hợp., tự bộc lộ, tự nhận thức những phẩm chất với ý nghĩa của bài học. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: 146
BÀI: Ôn tập về đo diện tích
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 	 - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 	- Cả 3 nhóm HS làm 3 bài tập; sgk trang 154
2. Kĩ năng: 
 	 - HS tính đúng các phép tính có liên quan đến quan hệ, chuyển đổi, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: 
 	 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng viết số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị đo ki-lô-mét và ki-lô-gam.
+ 6 km102m 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập về đo diện tích.
- Hát
- HS làm bài trên bảng.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1, 2, 3
Bài 1: sgk trang 154
- GV treo bảng phụ, gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức để HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV yêu cầu HS học thuộc.
- GV gọi HS rút ra nhận xét:
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
- GV nhận xét.
Bài 1
- HS nhìn bảng phụ, nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- Trình bày kết quả làm việc.
- HS học thuộc.
- HS phát biểu. Gấp 100 lần.
+ Bằng 
- HS nhắc lại.
Bài 2: sgk trang 154
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu bài tập; yêu cầu HS làm bài trên phiếu. 
- GV nhận xét.
Bài 3: sgk trang 154
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 2
-1 HS nêu.
- HS làm bài trên bảng nhóm
- 2 HS làm bài.
a)1m2=100dm2=10000cm2= 1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 ; 1ha = 0,01km2
1m2=0,0001hm2= 0,0001ha; 4ha=0,04km2
1m2 = 0,000001km2
Bài 3
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
Kết quả làm đúng là:
a) 65000m2 = 6,5 ha
 846 000m2 = 84,6ha
 5000m2 = 0,5 ha
b) 6 km2 = 600 ha
 9,2 km2 = 920 ha
 0,3 km2 = 30 ha
5’
4. Củng cố, dặn dò:
GV hỏi: Trong bảng đơn vị đo diện tích:
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
- Nhận xét và tuyên dương HS.
- Về nhà xem lại bài, làm các bài tập cho hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo thể tích.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 59
BÀI: Ôn tập về tả con vật
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 	 - Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật – so sánh hoặc nhân hoá).
2. Kĩ năng: 
 	 - HS viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
3. Thái độ: 
 	 - Giáo dục HS say mê sáng tạo yêu thích văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh ảnh về các con vật.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
35’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Em hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật.
- Treo bảng phụ có ghi sẳn cấu tạo của bài văn tả con vật yêu cầu HS đọc.
+ Tiết học hôm nay các em được ôn tập về văn miêu tả con vật và thực hành viết 1 đoạn văn trong bài văn tả con vật.
- Hát
- HS nối tiếp nhau nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật.
- HS đọc trước lớp.
- HS nhắc lại đề.
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1.
Bài 1
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1.
- Gọi 1 HS đọc bài Chim hoạ mi hót, HS đọc các câu hỏi sau bài.
a) Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?
b) Tác giả bài văn quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào?
c) Em thích chi tiết nào nhất và hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét.
Bài 1
- 2HS 
- 1HS đọc bài văn, 1HS đọc câu hỏi.
a) Bài văn trên gồm 4 đoạn.
b) Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng thị giác và thính giác.
- Bằng thị giác: nhìn thấy họa mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân, thấy họa mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ, khi đêm đến thấy họa mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
- Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của họa mi vào các buổi chiều, nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào buổi sang.
c) HS tiếp nối nhau nêu.
Hoạt động 2: HS làm bài tập 2.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS: viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
- Yêu cầu HS: Hãy giới thiệu đoạn văn em định viết cho các bạn nghe.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn viết.
- GV nhận xét HS viết đạt yêu cầu.
Bài 2
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
+ Em tả con mèo đang rình chuột.
+ Em tả hình dáng của chú chó.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc đoạn viết.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
+ Em vừa ôn tập về văn tả gì?
+ Bài văn tả con vật nào?
+ Tác giả đã dùng những giác quan nào?
- Nhận xét.
- Dặn những HS viết đoạn văn tả con vật cho hoàn thành. Chuẩn bị bài: Tả con vật ( Kiểm tra viết)
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: 147
BÀI: Ôn tập về đo thể tích
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 	 - Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.
 	 - HSNK làm cả 3 bài tập. HSTB làm bài 1, bài 2, bài 3 cột 1; sgk trang 155.
2. Kĩ năng: 
 	 - Chuyển đổi thành thạo các số đo thể tích.
3. Thái độ: 
 	 - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm tính
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi nhắc lại trong bảng đo diện tích đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé?
Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Tiết học toán này các em cùng làm các bài tập về số đo thể tích.
- Hát
- HS trả lời
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: HS làm cả 3 bài tập.
Bài 1: sgk trang 155.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS trình bày miệng, điền vào bảng.
- GV nhận xét, gọi HS đọc lại bảng đã hoàn thành.
- GV nêu câu hỏi:
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn tiếp liền?
- GV nhận xét.
Bài 1
- HS quan sát
- 1HS đọc.
- HS làm bài.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 2: sgk trang 155.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng nhóm
- GV phát phiếu khổ to và bút dạ để HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: sgk trang 155.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài vào vở.
Bài 2
- 1 HS nêu.
- HS làm bài trên bảng nhóm
- 2 HS làm bài.
1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3
7,268m3 = 7268dm3; 4,351dm3 = 4351cm3
0,5m3 = 500dm3 0,2dm3 = 200cm3
3m32dm3=3002dm3;1dm39cm3 = 1009cm3
Bài 3
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- Kết quả đúng là:
a) 6m3272dm3 = 6,272m3
 2105dm3 = 2,105m3
 3m382dm3 = 3,082m3
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3
 3670cm3 = 3,670dm3
 5dm377cm3 = 5,077dm3
5’
4. Củng cố, dặn dò:
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn tiếp liền?
- Nhận xét .
- Về nhà xem lại bài, làm bài cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài: Ôn tập về đo thể tích và đo diện tích (tiếp theo)
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
MÔN: KHOA HỌC
Tiết: 59
BÀI: Sự sinh sản của thú
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Sau giờ học, HS biết: 
Sự phát triển bào thai của thú ở trong bụng mẹ.
So sánh và nêu lên được sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và
 Chim
2. Kĩ năng: 
 	 - Kể tên được loài thú đẻ 1 con/ lứa và đẻ nhiều con/ lứa.
3. Thái độ: 
 	- Có ý thức để ý quan sát thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh SGK.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
20’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS trả lời câu hỏi ở tiết 58. 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Hãy kể tên các loài thú mà em biết.
- Theo em thú sinh sản bằng cách nào?
- Các em đã tìm hiểu về sự sinh sản của ếch, chim. Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về sự sinh sản của thú.
- Hát
- HS đọc.
- Các loài thú: trâu, bò, lợn, chó, hổ, báo.
- Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
Hoạt động 1 : Chu trình sinh sản của thú.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4HS.
+ GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa 2 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ GV giúp HS gặp khó khăn.
1) Nêu nội dung hình 1a.
2) Nêu nội dung hình 1b.
3) Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
4) Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào?
5) Em có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ.
6) Thú con mới sinh ra đời được mẹ nuôi bằng gì?
7) Em có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim.
8) Em có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú.
- GV nhận xét.
Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ 4HS tạo thành 1 nhóm cùng quan sát, trao đổi.
1) Hình a chụp bào thai của thú khi còn trong bụng mẹ.
2) Hình b chụp thú con lúc mới sinh ra.
3) Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ.
4) Thấy hình dạng của thú con: đầu, mình, chân, đuôi, 
5) Thú con có hình dạng giống như thú mẹ.
6) Thú con mới sinh ra đời được thú mẹ nuôi bằng sửa mẹ.
7) Sự sinh sản của thú và chim có sự khác nhau:
+ Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
8) Chim được nuôi bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sửa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự kiếm ăn.
Hoạt động 2 : Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú .
- Hỏi: Thú sinh sản bằng cách nào?
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con?
- Cho HS hoạt động trong nhóm theo + Chia nhóm, mỗi nhóm 4HS.
+ Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả. 
- Gọi nhóm tìm được nhiều động vật nhất đọc cho cả lớp nghe. 
- Yêu cầu HS viết vào vở.
Kết luận:
Mang thai và đẻ con là cả một nhiệm vụ quan trọng của thú mẹ. Mỗi loài có đặc điểm sinh sản khác nhau.
-Khen ngợi những nhóm hoạt động tốt.
- Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Có loài thú đẻ một lứa một con, có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
- Hoạt động trong nhóm .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình kiểm tra.
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Ví dụ:
Số con trong mỗi lứa
Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con ( không kể trường hợp đặc biệt)
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, voi, hoẵng, khỉ, vượn.
2 con trở lên
Lơn., chuột, hổ, sư tử, mèo, chó.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học trong SGK.
- Khen ngợi những nhóm hoạt động tốt.
- Về nhà xem và đọc thuộc nội dung bài, chuẩn bị bài: Sự sinh sản nuôi con của thú.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 59
BÀI: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 	- Mở rộng vốn từ: Biết những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ ngữ đó. 
 Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam và một người nữ cần có.
2. Kĩ năng: 
 	 - HS biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. 
3. Thái độ: 
 	- Giáo dục HS có thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
35’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước em đã ôn tâp về dấu câu nào?
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng dấu câu.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Tiết học hôm nay giúp em mở rộng vốn từ về chủ điểm Nam và nữ. Chúng ta sẽ biết những từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ, hiểu các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ.
- Hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại đề.
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1, 2.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao em lại đồng ý như vậy. 
- GV giải thích thêm.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại câu chuyện Một vụ đắm tàu, viết về những phẩm chất chung và riêng của hai nhân vật.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét.
Bài 1
- HS đọc.
- HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi ..
- HS phát biểu ý kiến.
a) Giải thích theo ý hiểu của mình.
b) Những phẩm chất của bạn nam: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. Những phẩm chất của bạn nữ dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người.
c) HS nối tiếp nhau giải thích.
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài.
 2HS ngồi cùng bàn đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi, 1 nhóm HS viết vào bảng nhóm
 1 nhóm HS báo cáo kết quả làm bài của mình.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
+ Những phẩm chất nào quan trọng nhất của nam giới?
+ Những phẩm chất nào quan trọng nhất của phụ nữ?
- Nhận xét .
- Nhắc HS cần có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam, nữ. Chuẩn bị bài: Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy)
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
MÔN: LỊCH SỬ
Tiết: 30
BÀI: Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Sau bài học HS nêu được : 
 Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng đất nước sau ngày giải phóng . 
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta sau năm 1975 .
2. Kĩ năng: 
 	 - HS nhớ được sự kiện lịch sử về sự thay đổi của đất nước ta sau năm 1975
	 Nêu được hiểu biết về một số nhà máy thủy điện khác.
3. Thái độ: 
 	 - Giáo dục HS yêu thích lịch sử, tham gia góp phần vào việc xây dựng đất nước ngày càng phát triển.
 	 - LSĐP: Giới thiệu nhà máy điện gió tỉnh Bạc Liêu.
 	 - MT: Giáo dục bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh ảnh SGK.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét .
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
+ Năm 1979 Nhà máy thuỷ điện nào của đất nước ta được xây dựng ?
+ Tiết học hôm nay các em cùng tìm hiểu về quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, một thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
- Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Đó là nhà máy thuỷ điện Hoà Bình .
Hoạt động 1 : Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi để tìm hiểu:
+ Nhiệm vụ của cách mạng VN sau khi thống nhất đất nước là gì ?
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào ? Ở đâu ? Hãy chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ ? Trong thời gian bao lâu ? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy này ?
- HS cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi.
+ Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước, cách mạng VN có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên CNXH .
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày 6-11-1979 tại tỉnh Hoà Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành..Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này .
Hoạt động 2 :Tinh thần khẩn trương dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc SGK và tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình .
- GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp :Hãy cho biết trên công trường xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình công nhân VN và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?
- GV nhận xét kết qủa làm việc của HS 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hỏi : Em có nhận xét gì về hình 1 ?
LSĐP: Giới thiệu nhà máy điện gió tỉnh Bạc Liêu.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có từ 4 HS, cùng đọc SGK, sau đó lần lượt từng em tả:
Vài HS nêu: Họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn ba vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn, thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành mọi công việc. Cả nước hướng về Hoà Bình và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình. Từ các nước cộng hoà của Liên Xô, gần 1000 kĩ sư, công nhân bậc cao đã tình nguyện sang giúp đỡ VN. Ngày 30-12-1988 tổ máy thuỷ điện Hoà Bình bắt đầu phát điện. Ngày 4-4-1994, tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia.
+ Ảnh ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình khi vượt mức kế hoạch: đã nói lên sự tận tâm, cố gắng hết mức, dốc toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho hoàn thành công trình.
5’
Hoạt động 3 : Đóng góp lớn lao của nhà máy thủy điện Hòa Bình cho sự nghiệp xây dựng đất nước.
- GV cho HS cả lớp cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi :
+ Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào với việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta ? (Khi nước sông Đà được chứa vào hồ có còn gây được lũ lụt lớn cho nhân dân ta không ? )
+ Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò:
Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
MT: Giáo dục bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng sạch.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, tìm hiểu thêm về lịch sử địa phương.
GV nhận xét tiết học.
+ Việc làm hồ , đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc bộ .
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: 60
BÀI: Tà áo dài Việt Nam
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 	- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam. 
 Hiểu nội dung: Sự hình thành của chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
2. Kĩ năng: 
 - HS đọc lưu loát, diễn cảm, đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả.
3. Thái độ: 
 	 - Giáo dục HS biết nét đẹp truyền thống của áo dài Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh ảnh SGK.
 	- Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
35’
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra lại dụng cụ của HS. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ GVgiới thiệu: Đây là bức tranh thiếu nữ bên hoa huệ của họa sĩ Tô Ngọc Vân. Nổi bật trong tranh hình dáng thiếu nữ mặc áo dài trắng trong tranh có nguồn gốc từ đâu? Các em cùng học bài Tà áo dài Việt Nam.
- Hát
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc toàn bài.
- GV chia bài thành bốn đoạn 
- Hướng dẫn HS đọc: Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV nhận xét và uốn nắn cách đọc chính xác một số tiếng từ khó trong bài.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2.
- GV nhận xét và cho HS luyện đọc lại cụm từ, câu dài,...
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc lại
- HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK.
+Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục phụ nữ xưa?
+ Chiếc áo dài tân thời có khác gì so với chiếc áo dài cổ truyền?
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
+ GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ : áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời.
GV chốt ý đoạn 1,2,3: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhi5kin1 đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam.
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ trong tà áo dài?
+ Thế nào là y phục?
GV chốt ý đoạn 4: sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
-GV chốt ý, rút ra nội dung của bài.
- Gọi 2 HS nhắc lại.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẩm màu, phủ ra bên ngoài những lớp cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+ Áo dài cổ truyền có hai loại áo: Áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước có hai vạt áo, không có khuy khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân may như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng gấp đôi vạt áo. Áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau.
+ Vì tà áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc them mềm mại, thanh thoát hơn.
- HS giải nghĩa từ.
- HS lắng nghe
+ Phụ nữ khi mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn.
- HS giải nghĩa.
- HS lắng nghe
+ Nội dung: Sự hình thành của chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
- HS nhắc lại nội dung.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 4 đoạn, GV giúp các em thể hiện được nội dung của từng đoạn.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm đoạn: Phụ nữ Việt Nam . . . mềm mại và thanh thoát hơn.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
- Về nhà xem lại bài, đọc thuộc nội dung bài, chuẩn bị bài: Công việc đầu tiên.
- GV nhận xét tiết học.
 1 HS nhắc
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ ( NGHE– VIẾT )
Tiết : 30
BÀI: Cô gái của tương lai
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 	 - Nghe – viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. 
 Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta.
2. Kĩ năng: 
 	- HS rèn viết đúng bài chính tả và viết đúng các tên theo yêu cầu bài tập.
3. Thái độ: 
 	- Giáo dục HS tính cẩn thận, nắn nót khi viết chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng viết lại các từ khó: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động lớp viết bảng con.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Giờ chính tả hôm nay các em cùng nghe viết đoạn văn Cô gái của tương lai và luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết.
- GV đọc bài chính tả Cô gaí của tương lai. GV đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác.
- GV hỏi về nội dung bài chính tả.
+ Bài văn này nói lên điều gì?
- GV nhắc HS chú ý những từ ngữ viết sai: in-tơ-nét, Ốt-strây-li-a, Nghị viện, trôi chảy,...
- GV yêu cầu HS phân tích từ : nét, strây, chảy,...
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Nhận xét vở.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng trong đoạn văn.
- GV giúp HS hiểu các yêu cầu của bài. 
- GV gọi HS nêu chữ cần viết hoa trong cụm từ đó.
- GV nhắc HS ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, gọi 1 HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS viết lại cho đúng chính tả các từ đã in nghiêng vào bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét .
+ Vì sao lại viết hoa những chữ đó?
+ Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa như thế nào?
- Nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
- Cho HS xem ảnh minh hoạ các huân chương trong SGK. Đọc kĩ nội dung từng huân chương. GV phát phiếu cho 3 HS để các em làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS lên bảng viết lại chữ đã viết sai, các em còn lại nhận xét.
- Dặn ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương của bài tập 2, 3. Chuẩn bị bài: Nghe-viết : Tà áo dài việt Nam.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi trong SGK/118.
- Lan Anh là một bạn gái giỏi giang và thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- HS viết bảng con các từ
- Luyện viết bảng con.
- HS phân tích từ
- HS viết bài vào vở
- HS nghe và soát lỗi bài viết
- HS nộp vở
Bài 2
- HS đọc đề bài.
- 1HS đọc các cụm từ in nghiêng.
- HS nêu
- 1HS đọc.
- HS viết vào bảng nhóm và trình bày bảng
- Nhận xét.
+ Anh hùng Lao động do hai bộ phận Anh hùng và Lao động tạo thành nên phải viết hoa chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
+ Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài 3
- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc các nội dung trong SGK.
- HS làm bài trên phiếu.
a) Huân chương cao nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
b) Huân chương Quân công là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân độ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_ban_dep.doc