Giáo án Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021

Giáo án Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021

Tiết 3 TẬP ĐỌC

Thầy thuốc như mẹ hiền (tr 153)

I - Mục tiêu:

- Biết đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.

- GD HS luôn tôn trọng các danh nhân của Việt Nam.

II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III -Hoạt động dạy - học:

A - Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo, trả lời các câu hỏi của bài.

B - Dạy bài mới:

1.GTB: danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông, tranh minh hoạ, ghi bảng.

 2- Nội dung:

* HĐ1: Luyện đọc:

- GV cho 1HS đọc bài 1 lượt.

- Bài văn chia làm mấy đoạn?

-GV nhận xét và sửa chữa cho HS,

- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK.

- Luyện đọc theo nhóm đôi.

- Gọi 1 em đọc cả bài. Giáo viên đọc mẫu.

*HĐ2: Tìm hiểu bài:

-GVchia nhóm, HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi 1, 2, 3/ SGK.

-1HS điều khiển các nhóm báo cáo kq thảo luận.

=>Ý 1: Lòng nhân ái của HT Lãn Ông.

Ý2: Lãn Ông là người không màng danh lợi.

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?(KKHS)

- Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”?

*HĐ3: Luyện đọc lại.

- GV chọn đoạn 2.

- GV đọc mẫu. GV cho học sinh nhận xét.

- GV sửa chữa, uốn nắn cho học sinh.

- GV nêu giọng đọc: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

- 1 HS đọc, cả lớp nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe, ghi tên bài.

- HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm +Đ 1: “Từ đầu.cho thêm gạo củi”.

+Đ2: “. hối hận”./ Đ 3: còn lại.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài

- Luyện đọc nhóm đôi

- Theo dõi GV đọc mẫu

- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.

- Mỗi HS trình bày 1 câu. Các HS khác nhận xét bổ sung.

- HS: Lãn Ông là một người không màng danh lợi.

- Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương,lo lắng cho con

- HS luyện đọc theo cặp.

- Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ,.

- HS thi đọc trước lớp

- Lớp theo dõi, nhận xét.

 

doc 51 trang cuongth97 06/06/2022 1950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020
Tiết 1 CHÀO CỜ
______________________________________
Tiết 2 TOÁN
Luyện tập (tr 76)
I - Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và đồng thời làm quen với các khái niệm, ứng dụng trong giải toán: 
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm.
 - HS cả lớp hoàn thiện bài 1,2. KKHS hoàn thiện cả bài 3.
- HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II- Các hoạt động dạy học:
A - Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số? 
- Tính tỉ số phần trăm của 2 số: 
 a) 2 và 3 b) 7,2 và 3,2 
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài: 
2- Nội dung: HD HS làm bài tập.
Bài tập 1:Tính
- GV HD cách thực hiện phép tính mẫu.
+ Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21
- Cho HS làm việc cá nhân 
- Rút ra kết luận chung.
* Nêu cách cộng, trừ các tỉ số phần trăm; nhân, chia tỉ số phần trăm với STN?
Bài tập 2:
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Gợi ý cách làm:
+Tỉ số 90% cho ta biết gì?
+Tỉ số 117,5 % cho biết gì, còn tỉ số 17,5 % là gì?
- GV giúp HS hiểu “hoàn thành kế hoạch” và “vượt mức kế hoạch”
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của HS.
*Củng cố về giải toán phần trăm, các khái niệm mới: Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
Bài tập 3: KKHS hoàn thiện.
- Gọi 1 HS đọc đề,tóm tắt bài toán.
a) Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta làm thế nào?
b) Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào?
+ Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là 125% cho biết gì?
- Liên hệ: Tính phần trăm tiền lãi giúp bố mẹ trong chăn nuôi, buôn bán.
- Vài HS nêu, thực hiện tính
- Lớp tính giấy nháp, nêu nhận xét cùng GV.
- HS lắng nghe, ghi tên bài.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS theo dõi GV làm mẫu.
- Làm việc cá nhân vào vở.
- Lên trình bày kq trên bảng lớp.
- Lớp cùng chữa và rút ra kết luận. 
- HS nêu.
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- Tóm tắt bài toán.
+ Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
+ Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. Còn tỉ số 17,5% cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
- Làm việc cá nhân vào vở.
- Lớp chữa bài và nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS làm câu a.
3. Củng cố - dặn dò: - Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài tiết sau: Giải toán về tỉ số phần trăm tr 76.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Thầy thuốc như mẹ hiền (tr 153)
I - Mục tiêu:
- Biết đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- GD HS luôn tôn trọng các danh nhân của Việt Nam.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
III -Hoạt động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo, trả lời các câu hỏi của bài.
B - Dạy bài mới:
1.GTB: danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông, tranh minh hoạ, ghi bảng.
 2- Nội dung:
* HĐ1: Luyện đọc:
- GV cho 1HS đọc bài 1 lượt.
- Bài văn chia làm mấy đoạn?
-GV nhận xét và sửa chữa cho HS, 
- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK. 
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Gọi 1 em đọc cả bài. Giáo viên đọc mẫu.
*HĐ2: Tìm hiểu bài:
-GVchia nhóm, HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi 1, 2, 3/ SGK.
-1HS điều khiển các nhóm báo cáo kq thảo luận.
=>Ý 1: Lòng nhân ái của HT Lãn Ông. 
Ý2: Lãn Ông là người không màng danh lợi.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?(KKHS)
- Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”?
*HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV chọn đoạn 2.
- GV đọc mẫu. GV cho học sinh nhận xét.
- GV sửa chữa, uốn nắn cho học sinh.
- GV nêu giọng đọc: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- 1 HS đọc, cả lớp nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi tên bài.
- HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm +Đ 1: “Từ đầu...cho thêm gạo củi”.
+Đ2: “... hối hận”./ Đ 3: còn lại.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài 
- Luyện đọc nhóm đôi 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
- Mỗi HS trình bày 1 câu. Các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS: Lãn Ông là một người không màng danh lợi.
- Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương,lo lắng cho con
- HS luyện đọc theo cặp.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ,...
- HS thi đọc trước lớp
- Lớp theo dõi, nhận xét.
* HĐ 4: Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện? 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Thầy cúng đi bệnh viện. 
Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tổng kết vốn từ (tr 156)
I - Mục tiêu:
- Tìm một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (bài tập 1), KKHS đặt câu có từ về chủ đề có ý nghĩa.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài Cô Chấm ( bài 2), bỏ nội dung đoạn 2). KKHS phát hiện nghệ thuật có trong đoạn văn.
+ KKHS bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong mỗi văn bản ngắn.
- HS có ý thức dùng từ, đặt câu chính xác.
II. Chuẩn bị; - VBT Tiếng Việt 5, tập 1. 
- Bảng nhóm để HS làm bài tập 1.
III - Các hoạt động dạy - học 
1: Ôn tập, kiểm tra kiến thức
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Lấy VD.
- Khi sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn ta cần chú ý gì?
- Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy VD.
- Gv nhận xét.
-HS tiếp nối nhau nêu.
2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Trình bày vào bảng nhóm theo mẫu.
- GV nhận xét chung.
- Từ vừa tìm thuộc từ loại nào?
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Làm việc vào bảng nhóm.
- Đại diện trình bày kết quả, cả lớp nhận xét. HS nêu từ loại: tính từ.
- HS có thể đặt câu với một số từ vừa tìm được trong bảng.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,...
bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn bạo, hung bạo, bạo tàn,...
Trung thực
thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, chân thật, thẳng thắn,....
dối trá, gian dối, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,...
Dũng cảm
anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, dám nghĩ dám làm....
hèn nhát, nhút nhát, bạc nhược, nhu nhược, hèn yếu,....
Cần cù
chăm chỉ, siêng năng, chuyên cần, chịu khó, tần tảo, chịu thương ...
: lười biếng, lười nhác, đại lãn,...
Bài tập 2: ( Bỏ bớt đoạn; “Chấm không đua đòi...nước mắt”) 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, Sau đó tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc.
 - Lưu ý KKHS làm thêm phần “Chấm không đua đòi...... nước mắt” để thấy được nét giản dị, một nhân vật dễ xúc động, giàu tình cảm.
+ Nêu tính cách của cô Chấm?Những từ đó nói về tính cách gì?
- GV nx chung, cách sử dụng TN viết văn
- Liên hệ: Em học tập ở cô Chấm những đức tính gì?
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- Làm việc cá nhân. HS trình bày kết quả. 
- Lớp nhận xét từng bài bạn về chi tiết từ ngữ minh hoạ cho đặc điểm của cô Chấm
- HS biết vận dụng cách tả người của tác giả để viết văn khi miêu tả người lao động.
- Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ.
3 - Củng cố - dặn dò: Nêu lại khái niệm Dt, Đt, Tt.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tổng kết vốn từ 
______________________________________
Tiết 6 TOÁN
 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- HS hoàn thành bài 1; bài 2.
- HS tích cực học tập.
II.Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra (5’)- Gọi HS chữa bài 2 tr.76- SGK. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài 1-2’
HĐ2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm 10- 12’
*Ví dụ: Gọi HS đọc VD, hướng dẫn HS phân tích.
- Yêu cầu HS tìm cách để giải bài toán.
- Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào?
* Bài toán về tìm một số phần trăm của một số.
- GV gọi HS nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
- Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào?
HĐ3.Thực hành 15-17’
 Bài 1( Tr 76) – Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn: Tìm 75% của 32 học sinh( là số HS 10 tuổi).
- Tìm số HS 11 tuổi.
- GV nhận xét, cho điểm. KQ đúng: 8 học sinh.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2. – Gọi HS đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán.
- 0,5% của 5 000 000 là gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải đi tìm gì?
- Tổ chức HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài chung kết hợp yêu cầu HS giải thích cách làm. GV nhận xét: ĐS: 5 025 000 đồng
* GV khuyến khích HS làm tiếp bài 3 nếu còn thời gian và tổ chức chữa nhanh.
- HS đọc bài toán, phân tích đề toán.
- HS giải bài toán, đưa ra phép tính gộp để giải bài toán.
- HS nêu cách làm.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS phân tích đề toán.
- HS tự làm bài. 1 HS* làm bài trên bảng lớp.
- HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc
- HS tóm tắt bài toán.
- HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1HS chữa bài, lớp nhận xét, nêu cách làm.
* HS làm bài theo khả năng.
3. Củng cố- Dặn dò (3’) - GV chốt lại các bước giải của dạng toán.
- Nhận xét đánh giá tiết học. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 7	 KHOA HỌC
Chất dẻo (Tr 64)
I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng:
- Nhận biết được một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Ham thích học môn khoa học.
- GD KNS: + KN tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
 + KN lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
 + KS bình luận về việc sử dụng vật liệu.
II.Chuẩn bị: Ống nhựa cứng, nhựa mềm; áo mưa; chậu, xô nhựa; li nhựa có nắp đậy.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: - Nêu tính chất của cao su.
- Em hãy nêu công dụng của cao su.
- Em hãy nêu cách bảo quản các đồ dùng được làm bằng cao su.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
2.1 - Giới thiệu bài, ghi bài.
2.2 - Các hoạt động chính:
Bước 1 : Tình huống xuất phát
- GV hỏi: Chất dẻo có những tính chất gì?
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 2 : Bộc lộ quan điểm ban đầu của học sinh
- yêu cầu HS suy nghĩ, viết ra các tính chất của chất dẻo.
- HS suy nghĩ, viết ra nháp.
-Cho HS trình bày ý kiến của mình.
- Vài HS nêu tính chất của chất dẻo. HS khác nhận xét.
- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- GV : Suy nghĩ của các em về tính chất của chất dẻo có ý kiến trùng nhau, có ý kiến khác nhau. Những em có cùng ý kiến về cùng một nhóm.
- HS thành lập nhóm hoạt động.
Bước 3 : Đề xuất và tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu.
- Để chứng minh các ý kiến nêu trên là đúng em cần làm gì ?
-HS nêu ý kiến: Có thể đọc sgk, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng,hỏi người lớn, 
-Theo em phương án nào là tối ưu nhất ?
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-HDHS đến p. pháp làm thí nghiệm
* Cho HS đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng
- Các nhóm đề xuất thí nghiệm, sau đó tập hợp ý kiến của nhóm (bằng hình vẽ) vào bảng nhóm.
- GV theo dõi.
-Các nhóm trình bày thí nghiệm nhóm đề xuất.
Bước 4 : Tiến hành thí nghiệm tìm tòi, nghiên cứu
- Yêu cầu HS nhận đồ dùng cần cho thí nghiệm. 
- GV nêu cách thí nghiệm, yêu cầu HS trong nhóm quan sát thật kĩ, ghi KQ
- Cho HS đính kết quả lên bảng, trình bày. ( So sánh với dự đoán ban đầu).
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- HS tiến hành thí nghiệm (hơ trên ngọn lửa, cầm thanh nhựa cắm vào ổ điện, thử bằng bút điện xem có sáng không, đặt thìa có quai nhựa vào cốc nước nóng xem có nóng không, vẽ vào vở thí nghiệm).
- HS ghi vào vở kết quả của thí nghiệm
Bước 5 : Kết luận và hợp thức hóa kiến thức
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm lên trình bày bằng cách tiến hành lại thí nghiệm.
- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
- Hỏi:Chất dẻo có những tính chất gì ?
- HS trả lời theo ý kiến riêng 
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức.
- HS rút ra kết luận về các tính chất của chất dẻo.
- GV chốt về tính chất của thủy tinh.
* Cho HS liên hệ thực tế
- GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của từng tính chất của chất dẻo trong thực tế.
- Từ tính chất của chất dẻo, em hãy nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- HS liên hệ các ứng dụng về t/c của chất dẻo trong từng trường hợp.
- HS nêu công dụng của chất dẻo. 
- HS nêu cách bảo quản các đồ vật bằng chất dẻo.
- Em hãy nêu nguồn gốc của chất dẻo ?
- HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt về cách vận dụng tính chất của chất dẻo trong khoa học cũng như trong đời sống hàng ngày, kết hợp giáo dục HS bảo vệ môi trường.
3. Củng cố- Dặn dò 3’ - Nêu tính chất của chất dẻo ? 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ghi nhớ nội dung của bài. Chuẩn bị bài : Tơ sợi.
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020
HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA KỈ NIỆM 22/12
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020
Tiết 1 TẬP ĐỌC
Thầy cúng đi bệnh viện (tr 158)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý chính của bài: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
- Giáo dục học sinh có ý thức chống lại suy nghĩ mê tín dị đoan.
II. Các hoạt động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền, TLCH liên quan đến nội dung bài.
B - Dạy bài mới:
1. GTB: GV nêu mục tiêu, y/c bài, 
2. Nội dung:
HĐ1: Luyện đọc:
- GV cho 1 học sinh đọc bài 1 lượt.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
- Bài văn chia làm mấy phần?
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Giáo viên nhận xét và sửa chữa cho học sinh, đặc biệt các từ dễ đọc sai.
- Cho học sinh đọc phần chú giải. (gv kết hợp giải thích); chú ý nhấn giọng một số từ (khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi...)
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Gọi 1 em đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài
 Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sgk.
=> Ý 1: Cách suy nghĩ mê tín dị đoan của cụ Ún.
- Nhờ đâu cụ Ún lại khỏi bệnh? 
=> Ý 2: Cụ Ún đã thay đổi cách suy nghĩ: Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người, chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó.
- Nêu ND bài?
*GV chốt ND: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người muốn chữa bệnh phải đi bệnh viện.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên chọn phần 2.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên sửa chữa, uốn nắn cho hs.
- Cho học sinh nêu ý nghĩa của bài đọc.
- 2 HS đọc, TLCH.
- Lớp nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS nghe, ghi tên bài.
- HS đọc toàn bài
- Bài chia làm 4 phần:
+P1:Từ đầu-nghề cúng bái./ P2:.. thuyên giảm./P3: ... vẫn không lui./ P 4: còn lại
- Hs đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm 
- HS trả lời.
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2 lượt).
- Luyện đọc nhóm đôi (mỗi em đọc 1 lượt)
- 1 HS đọc cả bài.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu để nắm được giọng đọc bài văn. 
- Học sinh thảo luận để đưa ra các nội dung cho các câu hỏi.
- Các bác sĩ đã mổ lấy sỏi....
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
-HS dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
- HS lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc trước lớp
- Lớp theo dõi, nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:-Cho học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh không nên mê tín dị đoan, vừa mất của lại vừa dại người.
- Chuẩn bị bài sau: Ngu Công xã Trịnh Tường.
Tiết 2 TOÁN
Luyện tập (tr 77)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào giải toán. Hoàn thiện được BT1(a, b); BT2; BT3; KKHS làm bài 1c; bài 4.
- Phát triển khả năng tư duy và sáng tạo cho học sinh.
II- Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
- HS dưới lớp nhận xét, chốt kiến thức.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2 - Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 
- Cho học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cách tính phần trăm của một số.
- Gọi 2 em lên chữa.
* Nêu cách tính 1 số phần trăm của một số?
Bài 2: - Giáo viên gọi HS đọc bài.
- Cho HS làm việc theo nhóm vào bảng nhóm.
- GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là số gạo nếp). 
*Nêu cách tìm giá trị % của một số?
Bài 3: Giải toán có lời văn
- Giáo viên gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Chữa bài và nhận xét.
* Nêu cách tính DT của HCN và tìm một số phần trăm của DT đó?
Bài 4 (KKHS):- GV hướng dẫn HS:
Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây:
Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 1200: 100 = 12 ( cây ). Vậy 5% của 1200 cây là; 12 X 5 = 60 ( cây ).
Ta có thể dựa vào kq trên để tính nhẩm:
- Vì 10% = 5% X 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 X 2 = 120 ( cây )....
* Củng cố cách tính kết quả nhanh nhất: (Tìm số cây của 5% từ đó tìm số cây của 10%,15%. 20%...)
- Vài HS nêu, lấy VD. Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi tên bài.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu.
- Làm vào vở. 
-1 số em lên bảng làm, lớp theo dõi.
- Chữa bài và nhận xét.
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu.
- Tóm tắt bài toán.
- HS nêu cách tính DT HCN và 20% của DT đó.
- Làm việc cá nhân vào vbt.
- Hs đọc, nêu yêu cầu của bài tập.
Tính nhẩm và nêu kết quả, nêu cách tính ngắn gọn nhất.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
C – Củng cố – dặn dò: - Hs nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp )
Tiết 3 	 LỊCH SỬ
Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu:
- Củng cố kt giai đoạn: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945- 1954).
- Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Câu 1: Điền thời gian vào ô trống trong bảng cho phù hợp với các sự kiện tiêu biểu trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.
 Thời gian
 Sự kiện lịch sử tiêu biểu
a) ..
Cách mạng thành công tại Thủ đô Hà Nội.
b) 
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lich sử.
c) ..
Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
d) ..
Chiến thắng Việt Bắc.
đ) ..
Chiến thắng Biên giới.
e) 
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
- HS làm việc cá nhân, nối tiếp nêu kết quả, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng: a) 19- 8- 1945 b) 2- 9 - 1945 c) 20-12-1946 d) Thu - đông 1947 đ) Thu- đông 1950 e) 2 -1951
Bài 2: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ nghìn cân treo sợi tóc. Em hiểu cụm từ này có nghĩa như thế nào?
 a) Sợi tóc có độ dẻo treo được ngàn cân.
 b) Tài nghệ treo được nghìn cân trên một sợi tóc.
 c) Tình thế hết sức bấp bênh, nguy hiểm.
 d) Khó khăn như treo nghìn cân trên một sợi tóc.
- HS đọc yêu cầu. Nêu phương án lựa chọn. HS nhận xét.
- GV nhận xét chung, chốt đáp án đúng: phương án: c
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trích lời Bác Hồ kêu gọi toàn quốc kháng chiến tháng 12- 1946.
 a) Non sông Việt Nam có vẻ vang sánh vai các cường quốc năm châu được hay không là nhờ một phần ở công học tập của các cháu.
 b) " Mùa xuân là tết trồng cây
 Làm cho đất nước càng ngày càng xuân"
c) Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
Bài 4: Điền vào chỗ trống trong bảng tên người tương ứng với mỗi hành động dũng cảm trong chiến đấu chống Pháp.
 Hành động dũng cảm
 Tên người
 a) Nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị đạn để ôm bộc phá đánh lô cốt giặc.
 .
 b) Lấy thân mình lấp lỗ châu mai cho đồng đội tiến lên.
 .
c) Lấy thân mình chèn bánh xe cứu pháo.
 .
- HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng: 
 Bài 3: c Bài 4: a) La Văn Cầu b) Phan Đình Giót c) Tô Vĩnh Diện
3. Củng cố- Dặn dò : 
- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của giai đoạn lịch sử.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị kiểm tra.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
Tả người (Kiểm tra viết)
I- Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
- Rèn cho HS kỹ năng trình bày bài đủ bố cục bài văn.
- GD ý thức tự giác trong học tập.
II- Các hoạt động dạy học:
1 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2 - Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
- Cho HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
-Cho HS lựa chọn 1 trong 4 đề đó để viết bài.
- GV giải đáp thắc mắc của học sinh (nếu có).
- Nhắc HS dựa vào dàn ý của người cần tả đã chuẩn bị.
- Theo dõi, nhắc nhở HS làm bài; Chú ý tư thế HS ngồi viết, ý thức khi viết bài.
 - Viết bài chú ý bố cục và nội dung cũng như kĩ thuật chữ viết.
- GV quan sát, bổ sung.
- Thu bài và có thể chữa một số bài ngay .
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị vở, bút viết chu đáo.
- HS đọc kĩ đề và lựa chọn 1 trong 4 đề đó để viết bài.
- Vài HS cho biết các em chọn đề nào.
- Xem lại dàn ý một lượt.
- HS làm bài.
- Có ý thức tự giác khi làm bài.
- Khi viết chú ý câu, từ khi sử dụng.
3- Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ cách viết bài văn tả người.
- GV nhận xét tiết học, ý thức làm bài của HS.
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020
Tiết 1 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1)
- Đặt được câu theo yêu cầu của bài BT2, BT3
- Có ý thức sử dụng vốn từ đã học trong nói, viết.
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra (5’) - Đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài 1-2’
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập 32’
Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. 
- Chữa bài chung.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng.
- Cho HS đổi chéo bài, kiểm tra, chấm cho bạn.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài.
- Đổi chéo bài, kiểm tra chấm bài cho bạn.
Bài 2. - Trong miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy tìm ví dụ về nhận định này trong đoạn văn?
- So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy VD về nhận định này?
- Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới cái riêng. Không có cái mới cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới cái riêng bắt đầu tự sự quan sát. Rồi mới đến cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy VD cho nhận định này? 
Bài 3. Bài yêu cầu gì?
- GV lưu ý HS: chỉ cần đặt được 1 câu.
- GV chấm nhận xét.
- 3HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài văn, xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS nêu.
- HS làm bài vào vở bài tập. HS nối tiếp đọc câu.
3. Củng cố- Dặn dò. (3') - Thế nào là từ đồng nghĩa ?Có mấy loại từ đồng nghĩa - Nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau : Tổng kết vốn từ.
Tiết 2 	 KHOA HỌC
Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu : HS ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
- HS vận dụng kiến thức đã học tốt bài tập.
II. Đồ dùng dạy học : Thông tin và hình trang 68 SGK ; phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên, tơ sợi nhân tạo?
- GV nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới. Giới thiêu bài 
HĐ1. Ôn tập con người và sức khoẻ
* MT: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về đặc điểm giới tính và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng HS làm các bài tập trang 68 và ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
- Gọi hs lên chữa bài (còn lại đổi chéo bài )
*GV kết luận.
- HS thực hiện nhiệm vụ mà GV đã giao.
- HS trình bày.HS khác theo dõi phần trình bày của bạn.
HĐ3. Ôn tập vật chất và năng lượng
*MT: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
- Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 vật liệu. (Ví dụ: tre, sắt, thuỷ tinh; đồng, đá vôi, tơ sợi; nhôm, gạch, ngói, chất dẻo; mây song, xi măng, cao su)
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
 (Đáp án: 2.1 - c ; 2.2 - a ; 2.3 - c ; 2.4 - a )
* GV kết luận:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
HĐ4. Trò chơi “ Đoán chữ” 
* MT: Giúp HS củng cố lại 1 số kt trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”
* Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS chơi.
- GV tuyên dương đội thắng cuộc.
- HS chơi theo hướng dẫn.
3. Củng cố- Dặn dò (3’) - GV hệ thống lại kiến thức trong tâm của bài học.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ghi nhớ nội dung của bài. Chuẩn bị kiểm tra.
Tiết 3	TOÁN
 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- HS hoàn thành bài1; bài 2.
- Giáo dục tính tự giác khi làm toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng chữa bài 3 trang 77- SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ2. Hướng dẫn tìm một số khi biết số phần trăm của số đó. 
* VD: GV nêu đề bài.
-HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải bài toán.
- Gọi HS trình bày cách làm, HDcách viết gọn
- Để tính số HS toàn trường khi biết 52,5% số HS toàn trường là 420 em ta làm như thế nào?
* Bài toán về tỉ số phần trăm
- Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán là gì?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Yêu cầu HS nêu cách tính một số khi biết 120% của một số.
HĐ2. Thực hành 
Bài 1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài chung kết hợp hỏi cách làm.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng: 600 hs
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá. ĐS: 800 sản phẩm
Khuyến khích em nào làm xong thì làm thêm bài 3 nếu còn t/g và tổ chức chữa nhanh.
-1 HS đọc đề,phân tích, tóm tắt bài.
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm mình.
- HS nêu cách làm.
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào nháp. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở nháp. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS chữa bài, nêu cách làm.
* HS làm bài theo khả năng.
3.Củng cố-Dặn dò : - Nêu các bước giải của bài toán tỉ số phần trăm (dạng 3)
- Nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 4 KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (tr 157)
I - Mục tiêu:
- Rèn KNnói: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý sgk
- Rèn KN nghe: Chăm chú nghe bạn kể, KKHS nhận xét đúng lời kể của bạn
-GDHS luôn yêu quý và có tình cảm chân thật với người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ có chép hai đề trong SGK.
 - Một số tranh ảnh về cảnh sum họp trong gia đình. 
III - Các hoạt động dạy - học 
A - Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. 
B - Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài: 
2 - HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
- GV treo BP có chép hai đề trong SGK.
- HD phân tích đề: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Hãy giới thiệu tên câu chuyện mà em định kể.
- Hãy gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện! 
+ Gợi ý: 
- Câu chuyện đó xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào?
- Diễn biến:
+ Lí do có câu chuyện đó.
+ Những người có mặt trong câu chuyện 
+ Cảm nhận về buổi sum họp đó.
+ Mọi người làm gì? Nói gì?
3 - HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.
- cho HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- Đại diện các cặp lên kể câu chuyện của mình.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS; nhắc HS cần kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện bạn kể hay tự nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể (nếu bạn yêu cầu)
- GV nhận xét.
- Tuyên dương HS có câu chuyện hay.
- HS thực hiện theo y/c của GV. Cả lớp nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi tên bài.
- HS đọc đề bài, phân tích yêu cầu 
- Chọn đề mình chọn, 2 em đọc phần gợi ý.
- Một số em nêu câu chuyện cần kể.
- HS viết dàn ý nhanh của câu chuyện mà em chọn (nội dung câu chuyện sẽ kể).
 VD: + Tôi sẽ kể về buổi sum họp đầm ấm gia đình tôi vào bữa cơm tối.
+ 
+ Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ông bà nội tôi vào các chiều 29 Tết hàng năm.
- Theo lệ, tổ chức tất niên để chia tay năm cũ, đón năm mới.
- Số thành viên trong nhà... người.
- Với tôi bữa cơm ấy là vui nhất và ngon nhất. Trong bữa bà luôn miệng nhắc mọi người ăn nhưng bà lại chẳng ăn mấy,...
- HS thực hành kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện của bạn.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn câu chuyện hay và người kể hay nhất.
- HS kể chuyện lần cuối, nêu ý nghĩa.
4 - Củng cố - dặn dò: - GDHS làm theo ý nghĩa giáo dụa của mỗi câu chuyện.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
Tiết 5 CHÍNH TẢ
Về ngôi nhà đang xây (tr 153)
I - Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài: “Về ngôi nhà đang xây”, HS viết đúng kĩ thuật, viết đẹp.
- Làm đúng bt 2a, tìm được tiếng thích hợp hoàn chỉnh mẩu chuyện trong bài tập 3.
- HS có ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm để làm bài tập BT2.
III - Các hoạt động dạy học:
A - Kiểm tra bài cũ: 
- Hs làm bt 2 của tiết chính tả trước.
B - Bài mới: 
1 - Giới thiệu bài: 
2 - Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc đoạn cần viết.
- Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc