Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí
Tiết 17: Bài: CÁI GÌ QUÝ NHẤT (Tích hợp tiết TLV)
I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
• Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
• Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận:Người lao động là đáng quý nhất. (trả lời được CH 1, 2, 3)
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập, chăm học chăm làm, đoàn kết yêu thương
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc
+ HS: Bài soạn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học: 2021- 2022 Tuần 09 CÁCH NGÔN: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. NGÀY MÔN TIẾT BÀI Thứ Hai 01-11-2021 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 9 17 41 9 9 -Sinh hoạt dưới cờ -Cái gì quý nhất? (tích hợp tiết tập làm văn) -Luyện tập. -Cách mạng mùa thu. -Tình bạn Thứ Ba 02-11-2021 L từ&câu Toán Khoa học Kể chuyện 17 42 17 9 -Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. -Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP. -Phòng tránh bị xâm hại -Ôn kiến thức đã học (LTVC) Thứ Tư 03-11-2021 Tập đọc Toán Âm nhạc Tập L văn Kĩ thuật 18 43 / 17 9 -Đất Cà Mau. -Viết các số đo diện tích dưới dạng STP. -GV chuyên -Luyện tập thuyết trình, tranh luận. -Ôn kiến thức đã học (TLV) Thứ Năm 04-11-2021 Chính tả Toán Khoa học L từ & câu NGLL 9 44 18 18 9 -Nhớ viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà -Luyện tập chung -Phòng tránh tai nạn giao thông -Đại từ. -Phát động thi đua “Tuần học tốt–Ngày học tốt” Thứ Sáu 05-11-2021 Tập L văn Mĩ Thuật Toán Địa lí ATGT 18 / 45 9 9 -Luyện tập thuyết trình tranh luận. -GV chuyên -Ôn các kiến thức đã học -Các dân tộc, sự phân bố dân cư. -Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua; ATGT cho nụ cười trẻ thơ “ Phòng tránh va chạm khi tầm nhìn bị hạn chế” Ngày dạy: Thứ hai 01/11/2021 Môn: Tập đọc Tiết 17: Bài: CÁI GÌ QUÝ NHẤT (Tích hợp tiết TLV) I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận:Người lao động là đáng quý nhất. (trả lời được CH 1, 2, 3) Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập, chăm học chăm làm, đoàn kết yêu thương II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc + HS: Bài soạn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. + Tổ chức trò chơi ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Câu 1: Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì? (Giáo viên ghi bảng) Hùng: quý nhất là lúa gạo. Quý: quý nhất là vàng. Nam: quý nhất là thì giờ. + Câu 2: Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? -Giáo viên cho học sinh nêu ý 1? Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3. + Câu 3: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Giảng từ: tranh luận – phân giải. *Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải. * Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. + Câu 4: Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó? Giáo viên nhận xét. Nêu ý 2? Yêu cầu học sinh nêu ý chính? 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: (Tích hợp dạy qua bài luyện tập thuyết trình tranh luận- môn tập làm văn (BT1/ 91) v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo mà thôi” 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố:Đọc phân vai. Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Cho học sinh đóng vai thoại, theo nhóm 4 người. • Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: “ Đất Cà Mau” - Nhận xét tiết học. vHoạt động cá nhân, lớp. -1,2 HS đọc bài,tìm hiểu cách chia đoạn. Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: Một hôm sống được không? + Đoạn 2: Quý, Nam thầy giáo phân giải. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. -1 - 2 học sinh đọc toàn bài. Phát âm từ khó. + Thảo luận nhóm đôi + 1 Học sinh đọc đoạn 1 Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn. Những lý lẽ của các bạn. + 2 Học sinh đọc đoạn 2 và 3. Đại diện nhóm trình bày. Người lao động là quý nhất. Học sinh nêu. 1, 2 học sinh đọc. vHoạt động nhóm, cá nhân. -Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo mà thôi”. Đại diễn từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn. Đọc cả bài. vHoạt động nhóm, cá nhân. -Học sinh nêu. -Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo. Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ hai 01/11/2021 Môn: Toán Tiết 41: Bài: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). BT: 1,2,3,4a,c Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy hoc: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - phiếu bài tập cá nhân - Hệ thống câu hỏi - Trò: Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. + Tổ chức trò chơi ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: * Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Hoạt động cá nhân Làm vào vở bài tập Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - HS tự làm và nêu cách đổi - GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả a) 35 m 23 cm = . m b) 51dm 3cm = dm c) 14m 7cm = ...m - Học sinh thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân a) 35 m 23 cm = 35 m = 35,23 m b) 51dm 3cm = 51310m = 51,3dm c) 14m 7cm = 147100m = 14,07m Giáo viên nhận xét Bài 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (theo mẫu) - Học sinh trình bày bài làm (có thể giải thích cách đổi ® phân số thập phân® STP) Phiếu bài tập cá nhân - Mẫu: 315cm = 3,15m Cách làm: 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm = 3 m = 3,15m * 234cm = m * 506cm = m * 34dm = .m * Hoạt động 2: Thực hành Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét. a) 3km 245m b) 5km 34m c) 307m Bài 4:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a)12,44m = .m = .cm c) 3,45km = .m 3. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập - Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP” - Nhận xét tiết học - Học sinh thảo luận để tìm cách giải - Cả lớp nhận xét * 234cm = 200cm + 34cm = 2m 34cm = 234100m = 2,34cm * 506cm = 500cm + 6cm = 5m06cm = 5 06100m = 5,06cm * 34dm = 30dm + 4dm = 3m 4dm = 3410m = 3,4m Trao đổi nhóm đôi a) 3km 245 = km = 3,245km b) 5km 34m = km = 5,034km c) 307m = 3071000 km = 0,307km Làm vào vở bài tập a) 12,44m = m = 12m 44cm c)3,45km = 34501000km = 3km450m = 3450m - Hoạt động nhóm - Tổ chức thi đua IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ hai 01/11/2021 Môn: Lịch sử Tiết 9: Bài: CÁCH MẠNG MUÀ THU I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết Tường thuật được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các trụ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở mật thám,... chiều ngày 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền Hà Nội toàn thắng. Biết cách mạng tháng 8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: Tháng 8-1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa dành chính quyền và lần lượt dành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng Tám Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hiểu biết cơ bản về Lịch sử, tìm tòi và khám phá. Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương. - Trò: Sưu tập ảnh tư liệu. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. + Tổ chức trò chơi ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: v Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn “Ngày 18/8/1945 nhảy vào”. Giáo viên nêu câu hỏi. + Không khí khởi nghĩa của Hà Nội được miêu tả như thế nào? + Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào? ® GV nhận xét + chốt (ghi bảng): Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ. + Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? ® GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội. + Tại sao ngày 19-8 được chọn làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? v Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. + Khí thế Cách mạng tháng 8thể hiện điều gì? + Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết quả gì? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà? ®Rút ra ý nghĩa lịch sử: - Cách mạng tháng Tám đã lật đổ nền quân chủ mấy mươi thế kỉ, đã đập tan xiềng xích thực dân gần 100 năm, đã đưa chính quyền lại cho nhân dân, đã xây nền tảng cho nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, độc lập tự do, hạnh phúc 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/20. Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế nào? Trình bày tự liệu chứng minh? - Chuẩn bị: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. - Nhận xét tiết học Hoạt động lớp. -Học sinh (2 - 3 em) Học sinh nêu. + Sáng 19 - 8 - 1945, hàng chục vạn nhân dân nội thành, ngoại thành và các tỉnh lân cận xuống đường biểu dương lực lượng. Trước sức mạnh của đông đảo quần chúng, lính Bảo an ở Phủ Khâm sai đã phải hạ vũ khí đầu hàng cách mạng. Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên nóc Phủ Khâm sai. Chiều 19 - 8 - 1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. Tiếp những ngày sau đó cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước. Nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ. Từ đó ngày 19-8 được chọn làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta Hoạt động nhóm. + lòng yêu nước, tinh thần CM + giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. Học sinh thảo luận ® trình bày Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Học sinh nêu lại (3 _ 4 em). - 2 em - Học sinh nêu. - Trình bày hình ảnh tư liệu đã sưu tầm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ hai 01/11/2021 Môn: Đạo đức Tiết 9: Bài: TÌNH BẠN I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết Biết được bạn bè cần phảI đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn, hoạn nạn. Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình HS biết đảm bảo an toàn, biết cách dùng xe buýt lưu thông khi đi một mình. HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình. Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự nhận thức; xác định giá trị. Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè. Lồng ghép: * ĐĐLS Bác Hồ. - Hiểu được tấm lòng yêu thương, chia sẻ với những người chung quanh của Bác Hồ - Nhận biết về biểu hiện của thái độ hòa đồng, chia sẻ với người khác - Biết cách sống hòa đồng, biết cách chia sẻ với mọi người * VHGT: Đi xe buýt một mình an toàn II. Đồ dùng dạy học: Thầy + học sinh: - SGK. Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” (trường hợp học sinh không tìm được). Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu Phiếu học tập (Theo mẫu trong tài liệu) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Hoạt động cơ bản: 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: Hoạt động 1: 1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết” 2/ Đàm thoại. Bài hát nói lên điều gì? -Lớp chúng ta có vui như vậy không? Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. v Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn. GV đọc truyện “Đôi bạn”Nêu yêu cầu. -Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? -Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào? Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào? · Kết luận v Hoạt động 3: Làm bài tập 2. Nêu yêu cầu. -Sau mỗi tình huống, yêu cầu HS tự liên hệ VHGT: + Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Tuấn? + Để đi xe buýt một mình an toàn, chúng ta cần lưu ý những điều gì? - Nhận xét, tuyên dương các nhóm * GV chốt: Khi đi xe buýt một mình Em nên nắm vững lộ trình tuyến đi Leo lên, bước xuống vội chi Coi chừng té ngã, hiểm nguy vô cùng Không đứng giữa lối đi chung Hai tay vịn chặt vào khung an toàn. * Hoạt động thực hành: -Yêu cầu HS quan sát 4 hình trong SGK bày tỏ ý kiến khi xem những hình ảnh đó. - GV nhận xét, chốt: Đi xe buýt nhớ điều này Lấn chen, xô đẩy không hay tí nào Nguy cơ tai nạn rất cao Luôn luôn cẩn thận không bao giờ thừa. ĐẠO ĐỨC VÀ LỐI SỐNG BÁC HỒ: + Em sử dụng các chi tiết trong chuyện để điền vào cột B cho phù họp với nội dung nêu ở cột A. A B Trong bữa cơm khi dừng chân đường từ chiến khu về Hà Nội Bác Hồ đã..................................... . . Trong kháng chiến chống Pháp ở Việt Bắc Bác Hồ đã..................................... . c)Khi nhận được quà biết là miếng cao đặc mật ong Bác Hồ đã..................................... . * Hoạt động 1: -Đọc câu chuyện “ Lộc bất tận hưởng” + Những biểu hiện nào của Bác Hồ trong câu chuyện khiến em cảm phục? Em khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Nhường nhịn người già Dành phần ngon trong bữa ăn cho người lớn tuổi Chia đều thức ăn cho mọi người Không nhận phần ăn đặc biệt hơn Muốn cùng thưởng thức quà với mọi người Tất cả các biểu hiện trên + Vì sao Bác luôn chia sẻ thức ăn cho mọi người?Em khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Vì kính trọng người già Vì Bác không muốn ăn những thứ đó Vì quan tâm đến những người xung quanh Vì trong hoàn cảnh đói khổ Bác cũng muốn chia sẻ với mọi người Vì sức khỏe Bác tốt hơn mọi người * Hoạt động 2: + Em hiểu câu “Lộc bất tận hưởng” thế nào? + Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí? 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp. - Nhận xét tiết học Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề tình bạn. Chuẩn bị: -Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em. + Đóng vai theo truyện. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung. - Làm việc cá nhân bài 2. Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do (6 học sinh) Lớp nhận xét, bổ sung. VHGT: HS thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm trả lời. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát. - HS nêu ý kiến về từng hình ảnh. - HS lắng nghe, nhắc lại. -HS làm phiếu học tập - Hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ ba 02/11/2021 Môn: Luyện từ và câu Tiết 17: Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). Viết được đoạn văn tả cảnh quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, văn học và ngôn ngữ. Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè. Lồng ghép: BVMT II. Đồ dùng dạy học: + GV: Giấy khổ A 4. + HS: Bài soạn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. + Tổ chức trò chơi ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi). * Câu 1:Đọc mẫu chuyện sau“Bầu trời mùa thu” * Câu 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẫu chuyện nêu trên. Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hóa? • Giáo viên gợi ý HS chia thành 3 cột. Giáo viên chốt lại: + Những từ thể hiện sự so sánh. + Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa + Những từ ngữ khác. BVMT: Môi trường thiên nhiên VN đẹp như thế nào so với một số vẻ đẹp nước ngoài và nêu ý thức bảo vệ môi trường? 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: v Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên Bài 3:Dựa theo cách dùng từ ngữ ở mẫu chuyện trên, viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê hương em hoặc nơi em ở. Gợi ý: Viết đoạn văn có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm • Giáo viên nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị: “Đại từ” - Nhận xét tiết học - Hoạt động nhóm 4. -Học sinh đọc bài 1. - Đại diện nhóm trình bày: * Những từ ngữ thể hiện sự so sánh là: Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. * Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa là: + Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa. + Bầu trời dịu dàng. + Bầu trời buồn bã. + Bầu trời trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca. + Bầu trời ghé sát mặt đất. + Bầu trời cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. BVMT: HS thảo luận vè ý thức bảo vệ môi trường và nêu trước lớp. Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao Được rửa mặt sau cơn mưa/dịu dàng/buồn bã/trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/cúi xuống lắng nghe để tìm xem Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao hơn - Hoạt động cá nhân - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3. HS đọc đoạn văn Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất Mẫu: Quê hương em là một vùng nông thôn nhưng yên bình và vô cùng tươi đẹp. Buổi sáng, khi ông mặt trời thức dậy, cây cối cũng bừng tỉnh sau một đêm dài ngon giấc. Nắng lên, cánh đồng trải dài như tấm thảm khổng lồ. Những chú cò trắng nhởn nhơ dưới tầng mây rồi đáp cánh xuống cánh đồng để ăn bữa điểm tâm. Xa xa, thấp thoáng bóng người đi tháo nước, be bờ. Tất cả đã làm cho bức tranh của làng quê thêm sông động. Hoạt động cá nhân, lớp. + Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ ba 02/11/2021 Môn: Toán Tiết 42: Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân BT: 1,2a,3 Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. Phẩm chất: Chăm học, Tự tin, trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng - Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. - Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, VBT. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. + Nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: * Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. - Hoạt động cá nhân, lớp - Nêu lại các đơn vị đo khối lượng bé hơn kg? * hg ; dag ; g - Kể tên các đơn vị lớn hơn kg? * tấn ; tạ ; yến - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? * 1kg bằng mấy của hg? * 1hg bằng 1 phần mấy của kg? * 1kg = 10hg * 1hg = kg * 1hg bằng bao nhiêu dag? * 1dag bằng bao nhiêu hg? * 1hg = 10dag * 1dag = hg hay = 0,1hg - GV ghi bảng, học sinh ghi vào vở nháp. Giáo viên chốt ý. - Tương tự các đơn vị còn lại học sinh hỏi, học sinh trả lời a) Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng liền sau nó. - Học sinh nhắc lại (3 em) b) Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng (hay bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thông dụng: -Học sinh nêu 1 tấn = kg 1 tạ = kg 1kg = g 1kg = tấn = tấn 1kg = tạ = tạ 1g = kg = kg - Giáo viên ghi kết quả đúng - Học sinh trả lời - Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả từ 1kg = 0,001 tấn 1g = 0,001kg * Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo khối lượng dựa vào bảng đơn vị đo. - Giáo viên đưa ra tình huống:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: * 5 tấn 132kg = tấn - Hoạt động nhóm đôi - Học sinh thảo luậntrình bày theo hiểu biết Cách làm: 5 tấn 132kg =51321000tấn = 5,132 tấn * Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. * Tình huống xảy ra: + Học sinh đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân 3. Hoạt động ứng dụng thực hành: - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng thập phân. a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam - Học sinh đọc đề làm vào vở * 2kg 50g * 45kg23g * 10kg3g * 500g * * * * - Giáo viên nhận xét, sửa bài Bài 3: Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9 kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày? - Thảo luận nhóm 4 + Đại diện nhóm trình bày Giải: Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử ăn trong 1 ngày là: - Giáo viên nhận xét cuối cùng 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: - Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo liền kề. - Nêu phương pháp đổi dùng bảng đơn vị. - Học sinh ôn lại kiến thức vừa học - Chuẩn bị: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân” - Nhận xét tiết học 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử ăn trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn Đáp số: 1,62 tấn - Hoạt động nhóm 341kg = .tấn 8 tấn 4 tạ 7 yến = .tạ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ ba 02/11/2021 Môn: Khoa học Tiết 17 Bài: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK/38, 39 – Một số tình huống để đóng vai. - Trò: Sưu tầm các thông tin, SGK, giấy A4. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Hoạt động cơ bản: 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: v Hoạt động 1:Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần. * Bước 1:Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi? * Bước 2:Chỉ từng hình nêu:Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? - GV chốt : v Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân. * Bước 1: Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào? GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thục hành trong SGK/35 * Bước 2: Làm việc cả lớp GV tóm tắt các ý kiến của học sinh ® Giáo viên chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân. Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ. Không ở phòng kín với người lạ. Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do. Không đi nhờ xe người lạ. Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn v Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm. + Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì? GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4. Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ nhũng điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn mình GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe GV chốt: Xung quanh có thể có nhũng người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói. 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: - Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại? - Khi bị xâm hại ta cần làm gì? - Chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn giao thông”. - Nhận xét tiết học -Hoạt động nhóm, lớp. * Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời + Đi một mình ở nơi tối tăm, vắng vẻ. + Ở phòng kín với người lạ. + Nhận tiền quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do,. + Không đi nhờ xe người lạ; + Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình; + Về sớm khi trời còn sáng, không đi một mình vào buổi tối,... Hoạt động nhóm. -Học sinh tự nêu. VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến luống cuống, Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục. Các nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung H nhắc lại Hoạt động cá nhân, lớp. + Đẩy kẻ xấu ra, không để cho họ động vào bản thân,.. + Đứng ngay dậy, chạy thật nhanh tới chỗ có nhiều người và la hét để nhiều người biết và giúp đỡ; + Kêu cứu, hô hoán để nhận sự giúp đỡ; + Phải nói ngay với người lớn, người thân trong gia đình để có biện pháp giải quyết kịp thời,.. -Học sinh thực hành vẽ. -Học sinh ghi có thể: Cha, mẹ Anh, chị thầy, cô bạn thân Học sinh đổi giấy cho nhau tham khảo Học sinh lắng nghe bổ sung ý cho bạn. -Học sinh lắng nghe -Nhắc lại Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày dạy: Thứ ba 02/11/2021 Môn: Kể chuyện Tiết 9 Bài: ÔN KIẾN THỨC ĐÃ HỌC (LUYỆN TỪ VÀ CÂU) *ÔN: TỪ ĐỒNG ÂM; TỪ NHIỀU NGHĨA I/Lý thuyết: 1/Từ đồng âm: Là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa 2/Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các từ của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. *Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức giống nhau, đọc giống nhau, viết cũng giống nhau chỉ khác nhau về nghĩa. * Một số mẹo phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa: - Từ đồng âm là hiện tượng chuyển nghĩa của từ làm cho các nghĩa của từ hoàn toàn khác nhau VD: + Tôi có một cái cày (cày (danh từ) + Bố tôi đang cày ngoài ruộng (cày động từ) * Từ nhiều nghĩa là từ chuyển nghĩa của các từ loại giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau VD: + Ông em bị đau chân (chân trên bộ phận con người hoặc động vật) + Dưới bàn chân có hai chiếc hộp nhỏ xinh (chân: chỉ những vật tiếp xúc gần nhất với mặt đất) II/ Bài tập: Bài 1: Phân biệt nghĩa của các từ in nghiên: cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa Bạc Cái nhẫn bằng bạc. (tên một kim loại quý) Đồng bạc trắng hoa xòe. (tiền) Cờ bạc là bác thằng bần. (Trò chơi ăn tiền, không lành mạnh) Ông ba tóc đã bạc. (màu trắng) Cái quạt máy này phải thay bạc. (Một bộ phận của cái quạt) Các từ 1,4,5 các từ bạc 1,2,3 là từ nhiều nghĩa Đàn: Cây đàn ghi ta. (một loại đàn) Vừa đàn vừa hát. (Động tác đánh đàn) Lập đàn tế lễ. (làm cao hơn mặt đất) Bước lên diễn đàn. (sân khấu) Đàn thóc ra phơi. (san đều trên mặt phẳng) Ngày dạy: Thứ tư 03/11/2021 Môn: Tập đọc Tiết 18: Bài: ĐẤT CÀ MAU I.Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết Đọc diễn cảm bài văn, biết nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả. Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau (trả lời được câu hỏi SGK) Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập, chăm học chăm làm, đoàn kết yêu thương Lồng ghép: BVMT II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh + Nhận xét tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản: * Hoạt động 1: Luyện đọc: - Một học sinh đọc toàn bài. - Học sinh chia đoạn: 3 đoạn: - Học sinh đọc nối tiếp ba đoạn lần 1 + GV sửa phát âm cho học sinh. + Giải nghĩa từ. + Hướng dẫn đọc đoạn dài khó. - Gv đọc diễn cảm toàn bài: Nhấn giọng các từ gợi tả (mưa dông, đổ ngang, hối hả, rất phũ, đất xốp, đát nẻ chân chim, ) * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Học sinh đọc đoạn 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? Hãy đặt tên cho đoạn văn này? - Học sinh đọc đoạn 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Người Cà Mau dựng nhà như thế nào? Hãy đặt tên cho đoạn văn này? - Học sinh đọc đoạn 3: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào? BVMT:Theo em môi trường sinh thái ở Cà Mau ra sao và em có nhận xét gì về người dân ở đây, qua đó em có tình cảm gì đối với vùng đất này? 3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành: Đọc diễn cảm: - Ba học sinh đọc nối tiếp ba đoạn và nêu giọng đọc toàn bài - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm toàn bài. + Học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bàn. + Thi đọc diễn cảm 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị cho tuần Ôn tập giữa học kì I- đọc lại và học thuộc các bài đọc có yêu cầu thuộc lòng từ tuần1 đến tuần 9. - Học sinh chuẩn bị: Ôn tập giữa HKI + Đoạn 1:Từ đầu ..nổi cơn dông + Đoạn 2:Cà Mau đất xốp . bằng thân cây đước + Đoạn 3: Phần còn lại - Học sinh đọc nối tiếp làn 2: - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm bàn. Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. Mưa ở Cà Mau Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi với thời tiết khắc nghiệt. Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người Tính cách người Cà Mau. BVMT:Thảo luận nhóm đôi trình bà
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_tan_tri.docx