Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Cẩm Thi
Tiết 1: SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
I. THAM GIA CHÀO CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
II. SINH HOẠT TẠI LỚP
- Đánh giá tuần trước.
- Nhắc nhở những công việc cần làm của tuần này.
TLHĐ CHỦ ĐỀ 8: TRÁNH NGUY CƠ BỊ XÂM HẠI (TT)
Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập về: khái niệm phân số; tính chất cơ bản của phân số; so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- BTCL: 1, 2, 3.
- HS khuyết tật: Đọc được phân số.
2. Năng lực
+ Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực chuyên môn: năng lực tính toán.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
TUẦN 29 Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2021 Tiết 1: SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN I. THAM GIA CHÀO CỜ - Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn. - Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học. - Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới. - Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế. II. SINH HOẠT TẠI LỚP - Đánh giá tuần trước. - Nhắc nhở những công việc cần làm của tuần này. TLHĐ CHỦ ĐỀ 8: TRÁNH NGUY CƠ BỊ XÂM HẠI (TT) Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tiếp tục ôn tập về: khái niệm phân số; tính chất cơ bản của phân số; so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - BTCL: 1, 2, 3. - HS khuyết tật: Đọc được phân số. 2. Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên môn: năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài. + Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? + Đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lại. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Yêu cầu HS giải thích cách làm. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, đánh giá cho HS. - Yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các phân số các em chọn là các phân số bằng nhau. Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, đánh giá cho HS. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh các phân số theo cách thuận tiện nhất không nhất thiết phải QĐMS các phân số rồi so sánh. Bài 5 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. + Muốn sắp xếp theo đúng thứ tự ta cần làm như thế nào? 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS lên chữa bài tập. - HS nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. + 7 phần + 3 phần - HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT. - HS đổi chéo vở. - HS nhận xét, chữa bài. D - Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là: : - HS đọc. - 2 HS cùng trình độ trao đổi, làm bài vào VBT. 1 cặp HS làm bài vào bảng nhóm. - 1 HS nhận xét, chữa bài. B Khoanh vào đáp án : Đỏ + Vì của 20 là 5. Có 5 viên bi đỏ nên số bi có màu đỏ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn. - 1 HS nhận xét, chữa bài. - Các phân số bằng nhau là: - HS nêu ý kiến. - 1 HS đọ, lớp đọc thầm. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS đổi chéo vở. - 1 HS nhận xét, chữa bài. a. và MSC : 35 > b. (Vì 2 phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn). c. vì và - 1 HS đọc trước lớp. - 2 HS cùng trình độ trao đổi, làm bài vào vở. 1 cặp HS làm bài vào bảng nhóm. - 1 HS nhận xét, chữa bài a. Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn; ; b. Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; + Muốn sắp xếp theo đúng thứ tự ta cần so sánh các phân số. - Lắng nghe. Tiết 3: TẬP ĐỌC: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần dịu dàng của Giu-li-ét-ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. - HS khuyết tật: Biết tôn trọng bạn gái. KNS: + Tự nhận thức. + Giao tiếp ứng xử phù hợp. + Kiểm soát cảm xúc. + Ra quyết định. - Điều chỉnh: + Chú ý thêm kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện. + Bài tập hồi đáp đánh giá giá trị nội dung, nghệ thuật của văn vản và liên hệ với cuộc sống. 2. Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 đoạn + Đ1: từ đầu ... sống với họ hàng. + Đ2: tiếp ... băng cho bạn. + Đ3: tiếp ... thật hỗn loạn. + Đ4: tiếp ...thẫn thờ tuyệt vọng. + Đ5: còn lại. - Gọi 5 HS đọc bài. + Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc, cho HS giải nghĩa từ khó. + Thế nào là hốt hoảng ? - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét HS làm việc. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài + Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào ? - Nêu nội dung đoạn 1, 2. + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Nêu nội dung chính của đoạn 3 ? + Thái độ của Giu-li-ét-ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma - ri - ô? + Lúc đó Ma-ri-ô đã phản ứng như thế nào? + Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? - Nêu nội dung chính của đoạn 4, 5. + Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong chuyện? + Hãy nêu nội dung chính của bài? - Chốt lại, ghi bảng: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần dịu dàng của Giu-li-ét-ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. * Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. + Nêu cách ngắt nghỉ các từ cần nhấn giọng? - Gọi HS đọc thể hiện. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Bài tập hồi đáp yêu cầu HS “Viết một kết thúc vui cho câu chuyện”. + Nếu được gặp Giu-li-ét-ta, em sẽ nói gì với bạn? - Liên hệ ở lớp các bạn nam và nữ chơi với nhau như thế nào. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - Để đồ dùng lên bảng GV kiểm tra. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - 5 HS nối tiếp nhau đọc bài. + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm. - 1 HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó. + Hốt hoảng: mất cả tự chủ, tỏ vẻ lo sợ. - HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. + Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. - Sự chăm sóc ân cần dịu dàng của Giu-li-ét-ta với Ma-ri-ô. + Cơn bão dữ dội bất ngờ nỏi lên, những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi, Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta 2 tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. - Tai nạn bất ngờ ập đến. + Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng 2 tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng. + Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu-li-ét-ta cậu xuống đi, bạn còn bố mẹ ... và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước. + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - Ma-ri-ô cao thượng đã nhường sự sống của mình cho Giu-li-ét-ta. - Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. - Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần. - HS nêu. - 5 HS nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi. - Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay. + Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên.// Những đợt sóng khủng khiếp/... vẫn tiếp tục chìm.// - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất. - HS suy nghĩ, viết. - HS nêu cảm nghĩ của mình. - Lắng nghe. Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nhớ viết): ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhớ viết đúng đoạn thơ từ Mùa thu nay khác rồi những buổi ngày xưa vọng nói về trong bài thơ Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. - HS khuyết tật: Viết được một câu văn. 2. Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Hướng dẫn HS nghe viết - Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. + Nội dung chính của đoạn thơ là gì? - Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: rừng tre, phấp phới, bát ngát, phù sa, rì rầm tiếng đất, ..... - Gọi HS nhận xét bạn viết trên bảng. - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS viết bài - Yêu cầu HS soát lỗi. - Yêu cầu 1 số HS nộp bài. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nha. - Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa. - Nhận xét chữa lỗi sai. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Gắn bó với miền Nam. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng; nhận xét về cách viết hoa về các cụm từ đó. - GV kết luận. + Nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS cách làm bài. - Hướng dẫn: Tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào cách viết hoa tên danh hiệu, các em hãy phân tích các bộ phận tạo thành tên đó (dùng dấu gạch chéo /). Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. - Yêu cầu HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò + Hãy nêu quy tắc viết hoa những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - Các tổ trưởng báo cáo. - Lắng nghe, nhắc lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. - HS lắng nghe. - HS tự nhớ lại và viết bài. - HS tự soát lỗi. - HS đem bài lên nộp. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - Vài HS nêu lỗi sai, cách sửa. - HS sửa lỗi sai ra lề vở. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, cùng làm bài. - 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung thống nhất ý kiến. - Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - 1 HS đọc. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày: anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (lặp lại 2 lần); bà mẹ Việt Nam anh hùng. - 1 HS nhận xét, chữa bài. Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng. - HS lắng nghe. + Mỗi cụm từ đều có hai hoặc nhiều bộ phận khi viết hoa phải viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên này. - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2021 Tiết 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân, so sánh số thập phân. - BTCL: 1, 2, 3. - HS khuyết tật: Đọc được số thập phân theo mẫu. 2. Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tính toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng số thập phân trong bài. - Nhận xét phần đọc số của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc số thập phân. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách viết số thập phân. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài, đánh giá cho HS. + Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thì số đó có thay đổi giá trị không? Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách viết phân số dưới dạng số thập phân. Bài 5 + Bài tập yêu cầu làm gì? + Để điền dấu được trước tiên chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số thập phân trong các trường hợp cụ thể. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - HS lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS nhận xét, chữa bài, lớp theo dõi bổ sung ý kiến. - HS nêu cách đọc Số thập phân. - 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng viết số. - HS đổi vở kiểm tra bài của bạn. - HS nhận xét, chữa bài. - Viết số: 8,65; 72,493; 0,04 - HS nêu cách viết số thập phân. - 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - HS đọc. - HS nhận xét, chữa bài. 74,60; 284,30; 401,25; 104,00 + Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thì số đó không thay đổi giá trị. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - HS đổi vở kiểm tra bài của bạn. - 1 HS nhận xét, chữa bài. a. 0,3; 0,03; 4,25; 2,002. b. 0,25; 0,6; 0,875; 1,5. - HS nêu cách viết phân số dưới dạng số thập phân. - Điền dấu >, <, =. - Phải so sánh các số thập phân. - HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng. - HS đổi vở kiểm tra bài của bạn. - HS nhận xét, chữa bài. 78,6 > 78,59; 9,478 < 9,48; 28,300 = 28,3; 0,1916 > 0,906 - HS tiếp nối nhau giải thích. - Lắng nghe. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1). - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); - BTCL: 1, 2, 3. - HS khuyết tật: Biết đọc các dấu câu. - Điều chỉnh: Giảm bớt nội dung ôn tập dấu chấm, dùng đúng dấu chấm. Điều chỉnh bài 3 thành bài tập viết câu, viết đoạn sử dụng dấu chấm. 2. Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Hãy nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than? - Nhận xét chốt lại đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Kỉ lục thế giới. - Gợi ý HS cách làm bài. + Dùng bút chì khoanh tròn vào 3 loại dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than có trong mẩu chuyện. + Nêu công dụng của mỗi dấu câu. - Nhắc HS đánh số thứ tự cho từng câu văn để dễ trình bày. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Câu chuyện có gì đáng cười? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và bài văn Thiên đường của phụ nữ. + Bài văn nói về điều gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. + Đọc kĩ bài văn, tìm xem tập hợp từ ngữ nào diễn đạt 1 ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. Sau đó điền dấu câu thích hợp vào cuối tập hợp từ đó và viết hoa chữ đầu câu cho đúng quy định. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 (điều chỉnh) - Yêu cầu HS viết câu văn (đoạn văn) có sử dụng dấu chấm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc câu văn (đoạn văn) của mình - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS lên bảng trả lời - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhận xét. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài cá nhân. - 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. - Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc câu hỏi. - Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5). + Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu? - 1 HS đọc. + Bài văn kể chuyện thành phố Giu - chi - tan ở Mê - hi - cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi. - 2 HS làm trên bảng lớp. mỗi HS làm 1 đoạn văn, cả lớp làm bài vào VBT . - Đoạn văn có 8 câu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài - HS đọc - Lắng nghe. Tiết 5: KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Yêu quý bảo vệ các loài động vật. - HS khuyết tật: Biết chu trình sinh sản của ếch. 2. Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ 2, 3, 4, 5, 6 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Nói về sự sinh sản của gián và nêu cách diệt gián. + Nói vệ sự sinh sản của ruồi và nêu cách diệt ruồi. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Tìm hiểu về loài ếch + Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu bao giờ chưa? Chúng ta cùng thi xem bạn nào bắt chước tiếng ếch kêu giỏi nhất nhé. - Tổ chức cho HS bắt chước tiếng kêu của ếch. + Ếch thường sống ở đâu? + Êch đẻ trứng hay đẻ con? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch đẻ trứng ở đâu? + Em nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? + Tại sao chỉ những gia đình sống gần hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? - Nhận xét chốt lại. Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch + Yêu cầu HS trong nhóm quan sát từng hình minh hoạ trang 116, 117, nói nội dung của từng hình. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS tích cực hoạt động, hiểu bài. + Nòng nọc sống ở đâu? + Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau? + Ếch sống ở đâu? + Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? - Nhận xét chốt lại. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản cảu ếch. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi vẽ sơ đồ chu trình sinh sản ủa ếch dựa trên kiến thức vừa học. - Gọi đại diện các cặp trình bày. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò - Gọi HS đọc mục cần biết. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS đứng tại chỗ bắt chước tiếng kêu của ếch. + Ếch sống được cả ở trên cạn và dưới nước. ếch thường sống ở bờ ao, hồ, đầm lầy. + Ếch đẻ trứng. + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè. + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là sau những trận mưa mùa hè. + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. Ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ. + Hình 1: ếch đực đang gọi ếch cái ở bờ ao, ếch đực có hai cái túi kêu, ếch cái không có túi kêu. + Hình 2: ếch cái đẻ trứng thành chùm nổi lềnh bềnh dưới ao. + Hình 3: Trứng ếch lúc mới nở. + Hình 4: Trứng ếch đã nở thành nòng nọc con. Nòng nọc con có đầu tròn, đuôi dài và đẹp. + Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc hai chân ra phía sau. + Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân trước. + Hình 7: ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. + Hình 8: ếch trưởng thành. + Nòng nọc sống ở dưới nước. + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trước, chân trước sau. + Ếch vừa sống ở trên cạn, vừa sống ở dưới nước. + Ếch có thể sống trên cạn, ếch không có đuôi. Nòng nọc sống dưới nước và có đuôi dài. - HS thảo luận cặp đôi vẽ vào vở. - Đại diện các cặp trình bày. - Lớp nhận xét, đánh giá. - HS đọc. - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 07 tháng 04 năm 2021 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC: CON GÁI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: + Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về bình đẳng nam nữ). + Giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính. + Ra quyết định. - HS khuyết tật: Biết tôn trọng bạn gái. - Điều chỉnh: Bài tập hồi đáp đánh giá giá trị nội dung, nghệ thuật của văn vản và liên hệ với cuộc sống. 2. Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Một vụ đắm tàu. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Luyện đọc - Gọi HS toàn bài. - Chia đoạn: 5 đoạn. + Đ1: Từ đầu ... vẻ buồn buồn. + Đ2: tiếp ... tức ghê! + Đ3: tiếp ... trào nước mắt. + Đ4: tiếp ... thật hú vía. + Đ5: còn lại - Gọi 5 HS đọc bài. + Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp - Nhận xét HS làm việc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc mẫu, nêu giọng đọc bài. * Tìm hiểu bài + Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? - Nêu nội dung đoạn 1? + Những chi tiết nào cho thấy Mơ không thua gì các bạn trai? - Nêu nội dung chính đoạn 2, 3, 4? + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về "con gái" như thế nào? những chi tiết nào cho thấy điều đó? + Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? - Nêu nội dung chính đoạn 5? - Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Chốt lại, ghi bảng. * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - GV treo bảng phụ có nội dung luyện đoc : đoạn cuối của bài Từ “Tối đó, bố về.... một trăm đứa con trai cũng không bằng.” - GV đọc mẫu đoạn văn. - Nêu cách ngắt nghỉ các từ cần nhấn giọng? - Gọi HS đọc thể hiện. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Bài tập hồi đáp yêu cầu HS đặt mình vào vai Mơ, nêu suy nghĩ của em về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái ? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhận xét. - 1 HS đọc. - 5 HS nối tiếp nhau đọc bài. + Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm. - 1 HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe tìm cách đọc đúng. + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: lại 1 vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn. - Tư tưởng trọng nam khinh nữ ở làng quê Mơ. + Ở lớp, Mơ luôn là HS giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu em Hoan. - Bé Mơ là một em bé ngoan và dũng cảm. + Bố ôm Mơ đến ngộp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh nói "Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng". + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang: vừa chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm dám xả thân cứu người. - Những người thân của bé Mơ đã thay đổi quan điểm. - HS nêu, HS nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp nhau nhắc lại. - HS nối tiếp đọc, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi GV đọc mẫu rút ra cách đọc hay. - 1, 2 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét, đánh giá. + Không nên coi thường các bạn nữ. Sinh con là trai hay gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng mẹ cha. - Lắng nghe. Tiết 2: LỊCH SỬ: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết tháng 4 năm 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976. + Tháng 4 - 1976 cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7 năm 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - HS khuyết tật: Biết tên thành phố Hồ Chí Minh. 2. Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập? + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Cuộc Tổng tuyển cử ngày 25 - 4 - 1976 - Yêu cầu HS đọc SGK tả lại không khí của ngày tổng tuyển cử Quốc Hội khoá VI. + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì? + Quang cảnh HN, SG và khắp nơi trên đất nước trong ngàu này như thế nào? + Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao? + Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - 4 - 1976? - Cho HS trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội chung trong cả nước. + Vì sao nói ngày 25 - 4- 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? Hoạt động 2: Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976. - Cho HS làm việc theo nhóm để tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, Quốc hội thống nhất. - Cho cả lớp trao đổi về ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội chung trên cả nước. + Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó? + Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì? - Nhấn mạnh: Sau cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất nước ta có 1 bộ máy nhà nước chung thống nhất,... 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS lên bảng lần lượt trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhận xét. - HS đọc SGK và tự rút ra câu trả lời. + Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ hoa, biểu ngữ. + Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đế tận trụ sở bầu cử cùng con cháu... + Chiều Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử. - HS lần lượt trình bày trước lớp, lớp theo dõi bổ sung ý kiến. + Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định. + Tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN. + Quyết định Quốc huy. + Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. + Quốc ca là bài Tiến quân ca. + Thủ đô là Hà Nội. + Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành thành phố HCM. + Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới ngày CMTT thành công, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra đất nước VNDCCH. Sau đó ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu cử Quốc hội khoá I, lập ra nhà nước của chính mình. + Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà nước. - HS lắng nghe. - Lắng nghe. Tiết 3: ĐỊA LÍ: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo quần đảo trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cục nằm ở vừng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là vùng lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của Châu Đại Dương, châu Nam Cực. + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng nhất về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim... - HS trên chuẩn: Nêu được sự khác biệt tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo quần đảo, lục địa có khí hậu khô hạn phần lớn diện tích hoang mạc và xa van ; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. GDMT: Vấn đề dân số và xử lí rác thải công nghiệp có ảnh hưởng đến môi trường. Giáo dục biển hải đảo: + Biết được đặc điể
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_vo_thi_cam_thi.doc