Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012

Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 Bài 19(19): CÁI GÌ QUÝ NHẤT.

I.Mục đích yêu cầu:

1. Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

2. Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3 )

3. Giáo dục: Quý trọng, biết ơn người lao động.

II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học.

 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

Tiết 3: TOÁN

 Bài 41(41) LUYỆN TẬP

I.Mục đích yêu cầu:

1.Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

2.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.

II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm.

Tiết 4: LỊCH SỬ

 Bài 9(9): CÁCH MẠNG MÙA THU

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :

1. Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi.

2. Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào,những sự kiện cần ghi nhớ,kết quả.

3. Tự hào về truyền thống đấu tranh của nhân dân ta.

II.Đồ dùng -Bản dồ VN.Phiếu học tập.

 -Ảnh tư liệu về Cáng mạng tháng Tám.

 

docx 30 trang cuongth97 06/06/2022 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Từ 17/10/2011 đến 21/10/2011
THỨ
MÔN
BÀI DẠY
HAI
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
TOÁN
LỊCH SỬ
ĐẠO ĐỨC
Chào cờ tuần 9
Cái gì quý nhất
Luyện tập
Cách mạng mùa thu
Tình bạn (tiết 1)
BA
TOÁN
CHÍNH TẢ
KHOA HỌC
LUYỆN TỪ & CÂU
KỸ THUẬT
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Nghe-viết: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Thái độ với người nhiễm HIV
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
Luộc rau
TƯ
KHOA HỌC
TOÁN
KỂ CHUYỆN
TẬP ĐỌC
ÂM NHẠC
Phòng tránh bị xâm hại
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Được chứng kiến, tham gia
Đất Cà Mau
NĂM
THỂ DỤC
TOÁN
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TỪ & CÂU
MỸ THUẬT
Luyện tập chung
Luyện tập, thuyết trình tranh luận
Đại từ
SÁU
THỂ DỤC
TOÁN
TẬP LÀM VĂN
ĐỊA LÝ
SINH HOẠT LỚP
Luyện tập chung
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Sinh hoạt lớp tuần 9
Tuần 9 Thứ hai, Ngày soạn:15 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy: 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 Bài 19(19): CÁI GÌ QUÝ NHẤT.
I.Mục đích yêu cầu:
Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3 )
Giáo dục: Quý trọng, biết ơn người lao động.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học.
 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: gọi HS đọc thuộc bài thơ Trước cổng trời.Trả lời các câu hỏi trong sgk.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 3 phần để luyện đọc.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn (trao đổi,tranh luận,sôi nổi )
-GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc thể hiện rõ lời của các nhân vật :người dẫn chuyện, Hùng,Quý,Nam và thầy giáo.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk.
Hỗ trợ HS câu hỏi 3: Giúp HS hiểu: Cách lập luận có lý có tình của thầy giáo: khẳng định cái đúng của 3 bạn:Lúa,gạo,thời giờ đều đáng quý nhưng chưa phải là quý nhất.Sau đó đưa ra ý kiến mới sâu sắc hơn để khẳng định người lao động mới là quý nhất.
Chốt ý rút nội dung bài(Yêu cầu1,ý2)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn tranh luận của 3 bạn hướng dẫn đọc theo cách phân vai
-Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ:Em có thể đặt tên nào khác cho câu chuyện?Qua câu chuyện em rút ra cho mình bài học gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài:Đất Cà Mau
HS chuẩn bị theo yc.
HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm tiếng ,từ dễ lẫn
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS nêu nhận xét của bản thân về cách lập luận của thầy giáo.
-HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc.
HS liên hệ,phát biểu.
Tiết 3: TOÁN
 Bài 41(41) LUYỆN TẬP 
I.Mục đích yêu cầu:
1.Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Cho HS làm bảng con:5km75m = .km
+GV nhận xét.gọi một số HS nhắc lại cách làm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2.Hướng dẫn HS làm các bài luyện tập:
 Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập tr45sgk.
 Bài 1: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền vào sgk.Gọi HS đọc bài làm của mình.GV Nhận xét chữa bài
Đáp án đúng:
a)35,23m ; b)51,3dm ; c)14,07m.
 -Bài 2: Hướng dẫn mẫu như sgk.Yêu cầu HS làm vở.Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.GV nhận xét,bổ sung.
Đáp án đúng:
234cm = 2,34m; 508cm = 5,08m ; 34dm = 3,4m
Bài 3: Tổ chức cho HS lần lượt viết các số vào bảng con.Nhận xét chốt bài đúng.
Đáp án đúng:
a) 3,245km ; b) 5,034km ; c)0,307km.
Bài 4: Tổ chức cho HS làm ý a và ý c vào vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Chấm.nhận xét chũa bài:
Đáp án đúng:
a) 12,44m = 12m44cm ; c)3,45km = 3045m
 2.4.Củng cố dăn dò
Hệ thống bài.
Yêu cầu HS về nhà làm ý b,d bài 4 trong sgk.
Nhận xét tiết học.
HS làm bảng con
.
-HS điền vào sgk.Dọc kết quả thông nhất kết quả.
-HS làm vở.Chữa bài trên bảng lớp.
-HS viết số vào bảng con.thống nhất kết quả đúng.
-HS làm vở và bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả.
Tiết 4: LỊCH SỬ	
 Bài 9(9): CÁCH MẠNG MÙA THU
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi.
Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào,những sự kiện cần ghi nhớ,kết quả. 
Tự hào về truyền thống đấu tranh của nhân dân ta.
II.Đồ dùng -Bản dồ VN.Phiếu học tập.
 -Ảnh tư liệu về Cáng mạng tháng Tám. 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
+HS1:Kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An?
+H S2:Nêu một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã?
-GV nhận xét ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chỉ trên bản đồ khu vực Hà Nội.Nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tường thuật lại cuộc khởi nghĩa dành chính quyền của nhân dân Hà Nội bẳng thảo luận nhóm,với các câu hỏi trong PHT:
+Việc vùng lên dành chính quyền của nhân dân Hà Nội diễn ra như thế nào?Kết quả ra sao?
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,GV nhận xét bổ sung.
Kết luận:Ngày 19/8 1945 hàng vạn người dân HN đã xuống đường biểu tình với những vũ khí thô sơ kết hợp với những đội tự vệ đã giành chính quyền thành công.
Hoạt động3: Tìm hiểu về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Tám bằng thảo luận cả lớp.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét ,bổ sung:
Kết Luận:Cuộc Cách mạng tháng Tám đã dành được độc lập,tự do.đưa nhân dân ta ra khỏi kiếp nô lệ thể hiện lòng yêu nước,tinh thần cách mạng của nhân dân ta.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS tinh thần CMTT.
Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk
Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhậnn xét bổ sung
HS theo dõi
-HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm.đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.thống nhất ý kiến.
-HS thảo luận thống nhất ý kiến.
HS nhắc lại KL trong sgk
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC	
Bài5(T9) TÌNH BẠN (TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:Biết được bạn bè cần phải đoàn kết,giúp đỡ nhau nhất là những khi gặp hoạn nạ khó khăn.
Kĩ năng:Biết cách cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hành ngày.
Thái độ:Quý trọng tình bạn.
II.Đồ dùng:: 1. Tranh minh hoạ truyện Đôi bạn
 2. Đồ dùng đóng vai.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:-Gọi một số HS đọc ca dao,tục ngữ nói về chủ đề: Biết ơn tổ tiên
 +GV nhận xét,bổ sung.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược cho HS hiểu ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em bằng hoạt động cả lớp:
+GV cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết
+Cho HS thảo luận:Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè?
+Gọi HS trả lời,GVchốt ý:
Kết luận:Ai cũng có bạn bè.Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được kết giao bạn bè.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn:
+Cho HS đọc thầm câu chuyện,thảo luận nhóm phân vai diễn lại câu chuyện.Gọi đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.Nhận xét bổ sung.
+Yêu cầu HS thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi trong sgk
Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét.
Kết luận:Bạn bè cần phải biết thương yêu ,giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn.
Hoạt động 3:thực hiện yêu cầu của bài tập 2 sgk:
+Yêu cầu HS thảo luận từng tình huống.Gọi HS đưa ra cách ứng xử và giải thích lý do.GV Nhận xét,.Tuyên dương HS có cách ứng xử hay và đúng,yêu cầu HS liên hệ bản thân:Nêu những biểu hiện của tình bạn tốt.
Kết luận: Bạn bè tốt phải tôn trọng,yêu thương nhau,chia sẻ những vui buồn cùng nhau,Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,rút Ghi nhớ(trang 17 sgk).
Dặn HS sưu tầm thơ ca,bài hát về tình bạn.Thực hành đối xử tốt với bạn bè.
Nhận xét tiết học.
- Một số HS trình bày .
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS hát thảo luận nội dung bài hát
-HS đọc và thảo luận nôi dung truyện đôi bạn.
-HS thảo luận giải quyết tình huống liên hệ bản thân
-Đọc ghi nhớ trong sgk.
 Thứ ba, Ngày soạn:16 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy:18 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: TOÁN
Bài47(47) VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục đích yêu cầu:
HS:Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -GV:Bảng phụ
 	 -HS:bảng con,bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :- Gọi HS lên bảng làm ý b và ý d bài tập 4 tiết trước.
 +GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Hướng dẫn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân qua các ví dụ trong sgk
GV nhắc lại cách làm.
Hoạt động3 : Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
Bài 1: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền vào sgk.Gọi một HS làm bài trên bảng phụ.Nhận xét,chữa bài.
Đáp án:
 a)4,562 b)3,014 c)12,006 d)0,5
Bài 2: Tổchức chon HS lần lượt viết từng số ở ý a vào bảng con.Nhận xét thống nhất kết quả đúng.
Đáp án: a)2kg50g=2,05kg; 45kg23g=45,023kg; 10kg3g=10,003kg; 500g=0,5kg
Bài 3: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu cảu đề.Cho HS làm vở.một HSlàm trên bảng nhóm.CHấm vở,nhận xét,chữa bài trên bảng nhóm.
 Bài giải: 
Trung bình mỗi ngày 6 con ăn hết số thịt là: 6 x 9 = 54kg
Trong 30 ngày 6 con ăn hết số thịt là:54 x 30 = 1620kg = 1,62 tấn
 Đáp số : 1,62 tấn.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài2b trong sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét ,bổ sung.
-HS thực hiện các ví dụ trong sgk nhận xét.
-Nhắc lại cách làm.
-HS làm sgk.Chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm bảng con.Giải thích cách làm.
-HS làm vở và bảng nhóm.
-HS nhắc lại cách làm.
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Bài 9(9): (Nhớ-Viết) TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. Mục đích yêu cầu:
 1.HS nhớ -viết đúng, đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ theo thể tự do.
 2.HS làm được các bài tập 2a,b, hoặc BT(3) a/b
 3.GD tính cẩn thận.
II.Đồ dùng:Bảng phụ,
Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con.
 III..Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:-HS viết bảng con các từ:loanh quanh;mải miết...
 -GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nhớ –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
 +Tìm những từ ngữ nói lên vẻ đẹp yên tĩnh của đêm trăng trên dòng sông Đà?
Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(ba-ala-lai-ca;sông,lấp loáng;bỡ ngỡ )
-Tổ chức cho HS nhớ-viết ;soát sửa lỗi,
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2(76 sgk):Tổ chức cho HS thi tìm từ theo yêu câu bài 2a vào bảng nhóm.Nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng .
Lời giải:+la-na:lahét-nết na;con la-quả na; ..
+lẻ-nẻ:lẻ loi-nứt nẻ;đứng klẻ-nẻ toác; .
+lo-no:lo lắng-no nê;lo sợ-ăn no; 
+lở-nở:lở loét-nở hoa;đất nở=bột nở; ..
Bài 3(tr 77sgk):Tổ chức cho HS thi tìm từ nhanh các tiếngtừ láy có chứa phụ âm đầu là l vào bảng nhóm.GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Ví dụ: la liệt.la lối,lả lướt;lạnh lùng;lạc lõng;lảnh lót;lắt léo; 
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,liên hệ GD HS
Dăn HS làm bài 2b.3b ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nhớ-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS lần lượt làm các bài tập:
-HS tìm từ vào bảng nhóm.
-HS thi tìm từ vào bảng nhóm
 Tiết 3: KHOA HỌC
Bài17(17): THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
 I.Mục đích yêu cầu:
 1. HS xác định được những hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
 2. Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ.
 3. GD lòng nhân hậu,độ lượng,yêu thương giúp đỡ những nạn nhân nhiễm HIV.
 * GDKNS:Kỹ năng thể hiện cảm thông chia sẻ, tránh phân biệt kỳ thị với người nhiễm HIV
II. Đồ dùng:
 -Hình trang 36,37sgk.Bộ thẻ hành vi.
 -Đồ đóng vai.
 III.Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+HS1:Em biết gì về HIV/AIDS?
+HS2: HIV lây truyền qua những đường nào?
GV nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Xác định được những hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV bằng hình thức tổ chức trò chơi.
+GV chia lớp thành 2 đội.yêu cầu mỗi đội cử 10 HS xếp thành 2 hàng dọc.Cạnh mỗi đội là hộp đựng phiếu ghi cùng nội dung.
+ GV kẻ sẵn 2 bảng HVI lây truyền/không lây truyền.
+Tổ chức cho các đội thi tiếp sức.
+Nhận xét,tuyên dương đội thắng cuộc.
Kết Luận:HIV khôngb lây qua những đường tiếp xúc thông thường như bắt tay,ngồi cùng bàn,ăn cùng mâm 
Hoạt động3: Giúp HS có thái độ đúng với nhiững người nhiễm HIV qua trò chơi đóng vai:Một HS đóng vai bị nhiễm HIV các HS khác sẽ thể hiện thái độ đối với bạn qua việc làm cụ thể.
Kết Luận:không phân biệt đối xử đối vơi sngười nhiễm HIV.\
Hoạt động cuối:
 Hệ thống bài.Liên hệ giáo dục HS 
Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS thi giữa 2 đội.Nhận xét.thông nhất ý kiến.
-HS đóng vai bày tỏ thái độ.
-HS đọc mục Bạn cần biết trong sgk.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài17(17): MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN
Mục đích yêu cầu:
 1. Tìm được nhứng từ ngữ thể hiện sự so sánh,nhân hoá trong mẩu chuyện.
 2. Viết đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.Biết dùng hình ảnh so sánh,nhân hoá trong miêu tả.
GDMT: GD tình cảm yêu quý ,gắn bó với môi trường thiên nhiên
Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm
 -HS: Từ điển TV,vở bài tập Tiếng Việt.
 III. .Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : -Gọi một số HS đặt câu theo yêu cầu BT 3 tiết trước.
-GV nhận xét,ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1,2: Gọi mộtt HS đọc ,cả lớp đọc thầm bài Bầu trời mùa thu.Dùng bút chì gạch chân dưới tữ ngữ chỉ bầu trời.Ghi lại những từ so sánh,những từ nhân hoá vào vở bài tập
Lời giải đúng:
-Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/.dịu dàng/buồn bã/trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sn ca/ghé sát mặt đất/cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở rong bụi cây hay nơi nào đó/
-Những từ ngữ khác:rất nóngvà cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao hơn.
GD MT :Các bạn nhỏ trong bài văn đã tìm được nhũng từ ngữ rất hay để tả bầu trời mùa thu vì các bạn rất yêu quê hương,yêu môi trường thiên nhiên.Vậy để viết thật hay đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương như yêu cầu bài tập3 chúng ta phải thật yêu quê mình,yêu môi trường thiên nhiên xung quanh.
Bài 3: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
+Viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa phương.
+Cảnh đẹp đó có thể là con suối,đồi cây,rẫy cà,rẫy tiêu,ngọn núi 
+ Trong đoạn văn sử dụng những từ ngữ gợi tả,gợi cảm.
 - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở,một HS viết vào bảng nhóm.Chấm vở,nhận xét ,nhận xét bài trên bảng nhóm.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài Dặn HSlàm lại BT 3,4 vào vở.
Nhận xét tiết học.
HS nối tiếp đặt câu.
-HS lần lượt làm các bài tập
-HS đọc bài văn,tìm những từ ngữ miêu tả theo yêu cầu bài tập 2.Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.
-HS viết đoạn văn vào vở.Đọc ,nhận xét bổ sung bài trên bảng nhóm.
Tiết 5 KỸ THUẬT 
LUỘC RAU 
I . MỤC TIÊU :
Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau 
Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình
II . CHUẨN BỊ :
Rau muống , rau cải củ hoặc bắp cải , đậu quả 
Dụng cụ : Nồi, soong , bếp, rổ, chậu nhựa, đũa , 
Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- HS hát
2. Bài cũ: 
+ Có mấy cách nấu cơm ? Đó là những cách nào ?
- Tuyên dương
- 1 HS nêu
- HS nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
Nêu MT bài "Luộc rau"
- HS nhắc lại 
4. Phát triển các hoạt động: 
H đ 1 : Tìm hiểu các cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau 
Hoạt động nhóm , lớp
+ Trước khi luộc rau cần chuẩn bị những công việc gì ?
+ Hãy nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau 
+ Ở gia đình em thường luộc những loại rau nào ?
+ Hãy nêu cách sơ chế rau cải trước khi nấu ?
- GV lưu ý : Đối với một số loại rau như rau cải , bắp cải , su hào, đậu cô ve nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ sau khi đã rửa sạch để giữ đượcchấyt dinh dưỡng của rau .
- HS quan sát H 1/SGK và nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau 
- Nhặt bỏ gốc, rễ, tách bỏ lá giập, sâu, tước bỏ xơ , cắt khúc , rửa bằng nước sạch từ 3- 4 lần
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau 
Hoạt động nhóm
- GV giới thiệu cách luộc rau 
- HS đọc mục 2 và quan sát H 3/ SGK và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình
+ Nên cho nhiều nước khi luộc rau để rau chín đều và xanh .
+ Nên cho ít muối hoặc bột canh vào nước luộc để rau có màu xanh đẹp .
+ Khi nước thâït sôi hãy cho rau vào .
+ Dùng đũa lật rau 2-3 lần để rau chín đều .
+ Đun lửa thật to và đậy nắp nồi .
- GV thực hiện các thao tác luộc rau
- HS quan sát 
- GV nhận xét và sửa chữa 
- HS lên bảng thực hiện thao tác chuẩn bị và các bước luộc rau 
H đ 3 : Đánh giá kết quả học tập 
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS
+ Trước khi luộc rau cần chuẩn bị những nguyên liệu và dụng cụ nào ?
+ Hãy cho biết đun lửa to khi luộc rau có tác dụng gì ?
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nêu cách luộc rau đạt yêu cầu :
+ Rau luộc chín đều , mềm .
+ Giữ được màu rau 
Hoạt động 3 : Củng cố 
- GV hình thành ghi nhớ 
+ So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học 
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : Bày, dọn bữa ăn trong GĐ
- Nhận xét tiết học 
 Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nhắc lại .
- Lắng nghe
 	 Thứ tư,Ngày soạn17 tháng 10 năm2011
	 	 Ngày dạy: 19 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: KHOA HỌC
Bài18(18): PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 I.Mục đích yêu cầu:
 1. HS nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
 2. Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
 3. Giáo dục HS đề cao cảnh giác ,phòng tránh bị xâm hại.
* GDKNS: Kỹ năng ứng phó, ứng sử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
II.Đồ dùng:
 -Hình trang 38,39sgk
 -Một số tình huống để đóng vai.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
 -HS 1:Nêu các hành vi tiếp xúc thông thường không bị lây nhiễm HIV?
-HS2: Em cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2:Thực hiện yêu cầu 1 bằng hoạt động nhóm với các hình trong sgk:
+Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4:quan sat hình 1,2,3 trang 38.trả lời cá câu hỏi trong trang38 sgk.
+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Nhận xét,bổ sung.
Kết Luận:Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại:Ở 1 mình với người lạ;nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lý do .
Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng đóng vai xử lý tình huống theo nhóm:
+Nhóm 1:Phải làm gì khi có người lạ tặng quà.
+Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ vào nhà?
+Nhóm3: Phải làm gì khi có ngưòi khác trêu ghẹo,gây khó chịu đối với bản thân?
 -Gọi các nhóm lên đóng vai xử lý tình huống.nhận xét tuyên dương nhóm có cách xử lý đúng và hay.
Kết Luận: (mục Bạn cần biết trang 39sgk)
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài,Liên hệ giáo dục.
Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS quan sát tranh trong sgk.Thảo luận nhóm.Đạu diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung thống nhất ý kiến. 
HS thảo luận nhóm,đóng vai xử lý tình huống.Nhận xét,bổ sung.
-Đọc mục Bạn cần biết sgk
Liên hệ bản thân.
Tiết 2: TOÁN
Bài43(43): VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.Mục đích yêu cầu:
1. HS viết đựợc số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 2. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm
 	 -Bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ :
 -Tổ chức cho HS viết các số ở Bài tập 2 tiết trước vào bảng con
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét ,chữa bài.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Hướng dẫn HS viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các ví dụ trong sgk: Hướng dẫn HS thực hiện các ví dụ.Nhắc lại cách làm.
Lưu ý HS 2 đơn vị đo diện tích gấp kém nhau 100 lần.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập(tr47 sgk)
Bài 1: Cho HS viết ý a vào bảng con.Nhận xét.hướng dẫn nếu HS làm sai nhiều.Các số còn lại HS làm vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét,Chốt kết quả đúng.
Đáp án đúng: 
 a)56dm2 = 0,56m2; b) 17dm223cm2 =17,23dm2
 c)23cm2=0,23dm2 d)2cm25mm2 =2,05cm2 
Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.một HS làm vào bảng nhóm.Chấm vở,nhận xét chữa bài trên bảng nhóm:
Đáp án đúng:
a)1654m2 =0,1654ha ; b)5000 m2 =0,5ha
c)1ha =0,01km2 ; d)15ha = 0,15km2
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập 3 trong sgk và các bài tập trong sách BT vào vở.
Nhận xét tiết học.
HS viết vào bảng con.
- HS làm các ví dụ trong sgk.Nhắc lại cách làm.
-HS làm vào bảng con,và vở.chữa bài trên bảng nhóm.
HS làm vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét ,chữa bài.
 Tiết 3 KỂ CHUYỆN
Bài 9(9) : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 ( Không dạy )
Tiết 4: TẬP ĐỌC	
 Bài 18(18): ĐẤT CÀ MAU
I.Mục đích yêu cầu
	1. Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 2.Hiểu nội dung bài:Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau đã hun đúc tính cách kiên cường của người dân Cà Mau.
GDMT:HS hiểu môi trường sinh thái ở Cà Mau,yêu thiên nhiên,yêu con người ở Cà Mau.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Cái gì quý nhất”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr 86
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài văn thành 3 đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :sớm nắng chiều mưa;san sát; phập phều; 
 -GV đọc mẫu toàn bài,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả(mưa dông;đổ ngang;hối hả;rất phũ;đất xốp;đất nẻ chân chim; )
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr81.
GDMT: Em có nhận xét gì về môi trường sinh thái ở Cà Mau?Về con ngưòi ở Cà Mau?(Môi trường sinh thái ,phong phú,con ngưòi mạnh mẽ cần mẫn khai phá giữ gìn vùng đất tận cùng của tổ quốc)
+GV chốt ý rút nội dung của bài(Yêu cầu 1,ý 2)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn cuối hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.
 NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ GD:Nêu cảm nghĩ của em về mảnh đất và con người Cà Mau?
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện ở nhà,chuẩn bị tiết sau.
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng.
-Liên hệ phát biểu.
-Đọc nội dung bài.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc
HS nêu cảm nghĩ.
Nhắc lại nội dung bài.
	 Thứ năm,Ngày soạn:18 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy:20tháng 10 năm 2011
Tiết 2: TOÁN
Bài 44(44): LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục đích yêu cầu:
1 . Biết viết số đo độ dài, khối lượng,diện tích dưới dạng số thập phân.
.
 2. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: + GV: bảng nhóm.
 	 +HS: Bảng con.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+HS làm bảng con bài tập 3 tiết trước.
+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập
Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét chữa bài.
Lời giải:
a)42m34cm = 42,34m b)56m29cm = 56,29m
c)6m2cm = 6,02m d) 4352m = 4,352km
Bài 2 GV đọc các số HS viết vào bảng con .Nhận xét.Chữa bài:
Lời giải: a)0,5kg b)0,347kg c)1500kg 
Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Chấm nhận xét chữa bài:
Lời giải: 
 a)7km2 = 7000000m2 4ha = 40000m2 
 8,5 ha = 85000m2
 b)30dm2 =0,3m2 300dm2 =3m2 
 515dm2 = 5,15m=m2
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Hướng dẫn HS về nhà làm bài 4, trong sgk.
Nhận xét tiết học.
- HS làm bảng con.
-HS theo dõi.
-HS làm vở.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
HS lần lượt viết số vào bảng con.Chữa bài.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
Tiết3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 18(18): ĐẠI TỪ
I.Mục đích yêu cầu:
 1. HS hiểu:đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay thế danh từ,động từ,tính từ,hoặc cụm danhtừ,động từ,tính từ để khỏi lặp.
 2. Nhận biết đựoc các đại từ thường dùng trong thực tế;bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp nhiều lần.
 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
 - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : Gọi một số HS đọc đoạn văn miếu tả cảnh đẹp ở địa phương(BT3) tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT,dùng bút chì gạch dưói từ in đậm.Thảo luận nhóm đôi,trả lời,nhận xét bổ sung.Gv chốt:
Lời giải đúng: Những từ in đậm(tớ,cậu) được dùng để xưng hô.Từ in đậm(nó)dùng để xưng hô đồng thời thay thế cho danh từ(chích bông)
Bài 2:HS đọc đề,trao đổi nhóm đôi.Gọi một số HS trả lời.
GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
Lời giải đúng:Từ vậy thay thế cho từ thích.Từ thế thay thế cho từ quý.
-Cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ bài tập1 đều thay thế cho từ khác để khỏi lặp từ.
Chốt ý rút ghi nhớ trang 92 sgk.
Hoạt động3:Tổ chức HS làm bài luyện tập:
Bài 1: Tổ chức cho HS đọc thầm thảo luận nhóm đôi.Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung.GV chốt ý đúng:
Lời giải: +Các từ in đậm trong đoạn thơ trên dùng để chỉ BácHồ.Các từ đó đều được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2:Yêu cầu HS làm vở BT.Một HS gạch những từ là đại từ trong các câu trên bảng phụ.Nhận xét chữa bài:
Lời giải đúng:Các đại từ trong bài : Mày.ông,tôi,nó.
Bài 3:Tổ chức cho HS là vở.Một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung.
Lời giải:Nó ăn bụng nó phình to ..nó không sao lách qua...
 Hoạt động cuối:	Hệ thống bài
Dặn HS VN làm lại bài tập 3 vào vở.Học thuộc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
Một số Hs đọc bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS thảo luận trả lời,thống nhất ý đúng.
-HS trao đổi trả lời,thống nhất ý đúng.
-Đọc ghi nhớ trong sgk.
HS trao đổi trả lời.Thống nhất ý đúng.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ.
-HS làmvở.Chữa bài trên bảng nhóm.
Nhắc lại ghi nhớ.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
 Bài 17(17) LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I.Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS:
1. Nêu được lý lẽ,dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn rõ ràng,trong thuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản.
 2. Rèn kĩ năng nói cho HS
 3. GD mạnh dạn trước đám đông.
 * GDKNS: Thể hiện sự tự tin.
	-Lắng nghe tích cực.	
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :+Gọi HS đọcmở bài,kết bài bài văn tả cảnh đẹp địa phương
 + GV nhận xét.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập 
Bà1: Tổ chức cho HS đọc thầm bài cái gì Quý nhất,trao đổi nhóm đôi làm vào vở.Một HS làm bảng phụ,Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:
a)Vấn đề tranh luận:Cái gì quý nhất trên đời.
b)Ý kiến và lý lẽ của mỗi bạn:
+Hùng:Quý nhất là lúa gạo:Có ăn mới sống được.
+Quý:Quý nhất là vàng:Có vàng là có tiền,có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+Nam:Quý nhất là thì giờ:Có thì giờ mới làm ra lúa gạo,vàng bạc.
c)Ý kiến của thầy:Quý nhất là người lao động.
-Lý lẽ:Lúa gạo,vàng bạc thì giờ đều quý.Nhưng người lao động mới biết dùng thì giờ để làm ra lúa gạo,vàng bạc
-Thái độ:Tôn trong ý kiến của 3 bạn
Kết luận: Khi thuyết trình tranh luận một vấn đề nào đó ta phải đưo ra ý kiến riêng,biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có tình có,lý,thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. 
Bài 2:Tổ chức cho HS Đóng vai nêu ý kiến tranh luận:Tổ chức thảo luậnnhóm 3 .Gọi đại diện nhóm trình bày.GV nhận xét ,bổ sung.Tuyên dương nhóm tranh luận sôi nổi,các thành viên trong nhóm biết mở rộng lý lẽ,dẫn chứng khi tranh luận.
Bài 3: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.Đại diện nhóm trình bày trươc lớp.Nhận xét,bổ sung.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc.Lớp nhận xéổ sung
-HS theo dõi
-HS đọc,trao đổi,làm bài vào vở.chữa bài trên bảng lớp.Thống nhất ý kiến.
-HS đóng vai tập thuyết trình tranh luận.
-HSthảo luận nhóm.trình bày trước lớp,thống nhất ý kiến.
-Nhắc lại cách thuyết trình tranh luận.
 Thứ sáu,Ngày soạn:19 tháng 10 năm 2011
	 Ngày dạy:21 tháng 10 năm 2011
Tiết2: TOÁN
Bài 45(45) LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục đích yêu cầu:
1. Biết viết số đo độ dài,diên tích,khối lượng dưới dạng số thập phân.
2. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm.
 	 -Bảng con.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 1 HS Lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mớ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2011_2012.docx