Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Tiết 2 : Tiếng Việt:

ÚT VỊNH

I. MỤC TIÊU

-Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

-Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136

 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 - HS: SGK, vở

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 39 trang cuongth97 06/06/2022 4310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Bài ngày thứ 2 tuần 32
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 23 tháng 4 năm 2021
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2021
TiÕt 1 : GDTT: CHÀO CỜ
Tiết 2 : Tiếng Việt: 
ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
-Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
-Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136
 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ? 
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? 
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đọc
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con 
+ Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS M3 đọc. 
- HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong nhóm.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong nhóm.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới).
- HS đọc
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS đọc trong nhóm
- HS đọc trong nhóm
- HS đọc
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và chia sẻ trước lớp:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào đó lầ gì?
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an toàn giữ gìn đường sắt?
+ Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy những gì? 
+ Lúc đó Vịnh đã làm gì ?
+Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm:
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. 
+ Phong trào Em yêu đường sắt quê em. 
HS cam kết không chơi trên đường tàu. không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua 
+ Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa.
- Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm.
- Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS.
- 4 HS nối tiếp đọc toàn bài
- Nêu ý kiến về giọng đọc.
- HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Địa phương em có đường tàu chạy qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ?
- HS nêu
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc diễn cảm bài
- Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Tiết 3: Khoa học: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
-Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
-Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK.
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi"
+ Môi trường là gì?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trườn ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi: 
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì ?
+ Công dụng của các tài nguyên thiên nhiên ?
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động
- Kết luận
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Hướng dẫn HS tham gia trò chơi (Thời gian 5 phút). 
- GV nhận xét, tổng kết, đánh giá.
- HS làm bài theo nhóm.
- Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên
Hình
Tên tài nguyên
Công dụng
1
- Gió
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện
2
Năng lượng Mặt Trời 
- Mặt Trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất 
3
Dầu mỏ
- Dầu mỏ được dùng để chế tạo xăng, dầu hoả, 
4
Vàng
Dùng làm nguồn dự trữ ngân sách của nhà nước, làm đồ trang sức, 
5
Đất
 Môi trường sống của động vật, thực vật, con người
6
Than đá
Cung cấp nhiên liệu cho đời sốngvà sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, 
7
Nước
Là môi trường sống của đv, tv. Nước phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của con người 
- Các nhóm tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của GV:
+ Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên (bảng phụ). 
+ Trưng bày sản phẩm
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hãy kể tên 5 đồ dùng của gia đình em, rồi cho biết nó được làm từ những lạo tài nguyên nào ?
- HS nêu:
VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ
Nồi, xoong được làm từ nhôm
Gạch, ngói được làm từ đất
Cốc được làm từ thủy tinh
Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu các tài nguyên thiên nhiên có ở địa phương em.
- HS nghe và thực hiện
TIẾT 4: TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
-Biết:
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
-Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 
- GV cho HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.
- Tính
- HS nêu lại
- HS ở dưới làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
b)72 : 42 = 1,6 
281,6 : 8 = 35,2 
300,72 : 53,7 = 5,6
- Tính nhẩm
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
- 1 HS nêu
- Cả lớp làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách làm
- HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- Khoanh vào D.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nêu kết quả của phép tính:
a) 7,05 : 0,1 =......
b) 0,563 : 0,001 = .....
c) 3,73 : 0,5 = .....
d) 9,4 : 0,25 = ......
- HS nêu
a) 7,05 : 0,1 = 70,5
b) 0,563 : 0,001 = 563
c) 3,73 : 0,5 = 7,46
d) 9,4 : 0,25 = 37,6
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập tương tự.
- HS nghe và thực hiện
TiÕt 5 : Lịch sử: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu biết thêm về truyền thống anh hùng của tỉnh Quảng Trị, Biết được ngày tháng năm giải phóng tỉnh Quảng Trị, huyện Hướng Hóa.
- Hiểu biết thêm một số di tích lịch sử địa phương.
- Giáo dục HS biết ơn các anh hùng liệt sĩ và tự hào về truyền thống của Đảng bộ và nhân dân tỉnh Quảng Trị.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Một số tranh ảnh , tư liệu về Quảng Trị.
- HS: sưu tầm tranh ảnh về lịch sử địa phương.
III. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
15’
14’
1’
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Em hãy nêu tên các di tích lịch sử tỉnh Quảng Trị mà em biết ?
- Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu và ghi đề bài.
 2. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về lịch sử huyện Hướng Hóa.
- Tổ chức cho HS trưng bày tranh ảnh
- Bổ sung và giới thiệu một số tư liệu về lịch sử huyện Hướng Hóa.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
Chia mỗi nhóm 5 em
- Tổ chức cho HS thi đua kể tên những vị vua, những anh hùng mà em biết?
- Khuyến khích HS kể về các ành hùng tỉnh Quảng Trị.
- Nhận xét, bổ sung và tuyên dương những nhóm kể nhiều, chính xác.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện viết về những người anh hùng. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS nêu
- Lớp nhận xét
- Sắp xếp và trưng bày tranh ảnh theo nhóm về lịch sử huyện Hướng Hóa.
- Từng nhóm giới thiệu tên từng bức tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Dán lên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS trao đổi kể theo nhóm và ghi tên vào giấy.
- Lắng nghe
Bài ngày thứ 3 tuần 32
Ngày soạn: Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2021
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2021
Tiết 1: Toán: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3.
-Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(c, d): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số ?
- Yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài , chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài.
- GV quan sát, uốn nắn học sinh
- Tìm tỉ số phần trăm của 
+ Bước 1: Tìm thương của hai số
+ Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích.
- Cả lớp làm vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225%
- Tính
- HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ trước lớp
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
- Cả lớp theo dõi
- Lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
 Đáp số : a) 150% 
 b) 66,66%
- HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết quả với giáo viên
 Giải
Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81(cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 - 81 = 99(cây)
 Đáp số: 99 cây
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 và 12
- Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60%
- Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5%
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV củng cố nội dung luyện tập
- Hoàn thiện bài tập chưa làm xong
- Chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Tiết 2- Thể dục: BÀI 63
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG"
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
- TC “Dẫn bóng”Biết cách đập dẫn bóng bằng tay. 
Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật.
Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ 
- Sân tập sạch sẽ, an toàn.
- GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2p
 250m
 10 lần
 1-2p
 2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
- Phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng ngang phat cầu cho nhau.
Thi tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ném bóng.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực).
- Trò chơi"Dẫn bóng".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi.
14-16p
 2-4p
 7-8p
 4-5p
14-15p
 5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X X
 X X
 p
X X ------------->§
X X ------------->§
X X ------------->§
 r 
III.Kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.
 1-2p
 1p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
TiÕt 3 : Tiếng Việt: BẦM ƠI (Nhớ - viết)
I. MỤC TIÊU
-Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
-HS làm được bài 2, bài 3.
-Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu
- HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu trong bài Bầm ơi.
- Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ như thế nào?
- Tìm tiếng khi viết dễ sai
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai.
- 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe.
-Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ thắm thiết, sâu nặng.
- lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, 
- HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh viết bài
- HS nhớ viết bài
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp.
- GV nhận xét chữa bài.
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị ?
- GV kết luận:
+ Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó – GV mở bảng phụ mời 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên.
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài 
- HS nêu yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và làm bài :
Tên các cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
Trường Trung học Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
- Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho đúng
- Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả
Nhà hát Tuổi trẻ
Nhà xuất bản Giáo dục
 c) Trường Mầm non Sao Mai 
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị cho đúng:
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục và đào tạo.
- HS viết:
+ Bộ Giao thông Vận tải
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau. 
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện
TiÕt 4: Tiếng Việt: 
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU 
-Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
-Cẩn thận, yêu thích môn học
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư.
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
+ Bức thư đầu là của ai?
+ Bức thư thứ hai là của ai?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chốt lời giải đúng.
- Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. 
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Trình bày kết quả
- GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những HS làm bài tốt. 
- Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau
+ Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn.
+ Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô.
- HS làm bài vào nháp
-1 HS lên bảng làm, chia sẻ
- Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.”
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở 
- Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn .
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
- HS nhắc lại
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở.
- HS nghe và thực hiện
Bài thứ 4 tuần 32
Ngày soạn: Thứ hai , ngày 26 tháng 4 năm 2021
Ngày dạy: Thứ ..... , ngày ...... tháng 4 năm 2021
Tiết 1: Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
-Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
-Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo đã học
+ 1 năm thường có bao nhiêu ngày ?
+ 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và các chú ý khi thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian.
Bài 2 : HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân , chia số đo thời gian.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Hướng dẫn HS cách giải.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tự làm bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần thiết.
- Tính	
- Lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả	
 12 giờ 24phút 
 + 3 giờ 18phút 
 15 giờ 42phút
 14 giờ 26 phút 
 - 5 giờ 42 phút 
 5,4 giờ 
+ 11,2 giờ
 17,6 giờ
Hay
 13 giờ 86 phút
- 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút
 20,4 giờ
- 12,8 giờ
 7,6 giờ
- Tính
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 
38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ
37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận cách giải
- Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả
Bài giải
Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là:
18 : 10 = 1,8 ( giờ)
 1,8 giờ = 1giờ 48 phút
 Đáp số: 1giờ 48 phút
- HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ kết quả.
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút
 2 giờ 16 phút = giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 
 45 x = 102 (km)
 Đáp số: 102 km
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV tóm lại nội dung bài học
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
TiÕt 2: Tiếng Việt: 
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. MỤC TIÊU
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
-Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Tôn trọng bạn bè.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
 - HS : thuộc câu chuyện
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi kể chuyện về một ban nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS ghe
- HS ghi vở 
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
+ Nêu nội dung chính của mỗi tranh?
* Kể trong nhóm
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4, 5 HS).
* Thi kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp
- Gọi HS kể toàn bộ truyện.
+ Chi tiết nào của chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích ?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp 
- HS quan sát tranh
- Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- HS lần lượt nêu nội dung từng tranh.
Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa .
 Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí.
 Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước .
 Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp là “nhà vô địch”.
- Làm việc nhóm.
- Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
- Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
- 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh.
- 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
- Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản ứng rất nhanh, thông minh 
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS nghe
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Bài ngày thứ 5 tuần 32
Ngày soạn: Thứ ba, ngày 27tháng 4 năm 2021
 Ngày dạy: Thứ ......., ngày .... tháng ..... năm 2021
Tiết 1: Toán: 
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU
-Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc