Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

TOÁN

Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức – Kĩ năng

- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,

- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

2. Năng lực – Phẩm chất

- HS vận dụng được cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.

- Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận, giải quyết vấn đề.

- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: SGK, STK, VBT

2. Học sinh: SGK, VBT

 

doc 40 trang cuongth97 08/06/2022 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
TOÁN
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000....
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, 
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS vận dụng được cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
- Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận, giải quyết vấn đề.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng"
2,5 x 4
36
4,5 x 8
2
0,5 x 4
11
5,5 x 2
10
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi.
- Giới thiệu bài- ghi bảng
2. Khám phá
- HS thảo luận nhóm 4 làm ví dụ 1,2 SGK để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
a) Ví dụ 1:
- 27,867 x 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.
+ Đặt tính rồi tính
- Tích 278,67 có điểm gì giống và khác 27,867
- Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
b) Ví dụ 2:
- Tương tự ví dụ 1
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
- Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ
3. Luyện tập
*Bài tập 1
- HS làm bài cá nhân.
- Đổi vở kiểm tra nhau.
- Chia sẻ trước lớp.
- HS giải thích tại sao điền Đ, S?
=> Củng cố nhân 1 số thập phân với 10, 100; 1000
*Bài tập 2
- HS làm bài cá nhân. 
- Chia sẻ trước lớp.
+ Bạn dựa vào đâu để làm bài tập?
+ Ở phần a bạn đã nhẩm như thế nào để có kết quả 40,8 và 1,02?
- HS nhắc lại ghi nhớ nhân một số TP với 10, 100, 100, 
=> Củng cố nhân 1 số thập phân với 10, 100; 1000.
*Bài tập 3
- HS làm bài cá nhân. 
- Chia sẻ trước lớp.
=> Củng cố đổi đơn vị đo
*Bài tập 4
- HS làm bài cá nhân. 
- Chia sẻ trước lớp.
=> Củng cố giải toán có lời văn
4. Vận dụng
- Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
- HS chơi trò chơi
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
x
 27,867
 10
 278,67 
- Giống nhau về thứ tự các chữ số, khác dấu phẩy ở tích được dịch sang bên phải 1 chữ số so với 27,867
- HS nêu.
- HS làm tương tự
- HS nêu.
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 100, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phài một, hai, ba,.. chữ số.
- HS đọc phần nhận xét SGK
- HS lấy ví dụ cụ thể
12,3 x 10 = 123
123,456 x 100 = 12345,6
NDBT 1 - VBT trang 70
NDBT 2 - VBT trang 70
- Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000..
- HS trả lời
- HS nêu
NDBT 3- VBT trang 70
NDBT 4 - VBT trang 70
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Mùa thảo quả
 Theo Ma Văn Kháng
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng 
- Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi phát triển nhanh đến không ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Qua bài học phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề.
- Yêu thiên nhiên, tự hào và biết bảo vệ thiên nhiên.
- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
- Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
+ Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì?
+ Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Nhận xét, kết luận
- GV giới thiệu bài
+ Tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu. Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loài cây quý của Việt Nam. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt, thứ cây hương liệu dùng làm thuốc chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. Dưới ngòi bút của nhà văn Ma Văn Kháng, rừng thảo quả hiện ra với mùi hương và màu sắc đặc biệt như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Khám phá
a) Luyện đọc:
- 1 HS đọc, chia đoạn.
- HS tạo nhóm 3 đọc bài và tìm từ khó, cách ngắt nghỉ câu dài.
+ Lần 1: Đọc, chia sẻ từ khó đọc, câu dài
+ Lần 2: Đọc, giải nghĩa từ 
+ Lần 3: Đọc, chia sẻ
- GV đọc toàn bài
+ Toàn bài cô đọc với giọng như thế nào?
b)Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1, Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+ Mùi thơm của thảo quả được miêu tả như thế nào?
+ Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+ Ý 1 của bài là gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi
+ Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
+ Nêu nội dung chính của đoạn 2?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
+ Nêu ý chính thứ 3 của bài?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng
- Cho 1-2 HS đọc lại.
3. Luyện đọc diễn cảm
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng
- HS hiểu thêm ý nghĩa của việc trồng cây xanh.
- Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên một vài loại cây thuốc Nam mà em biết?
- HS thi đọc bài và TLCH
+ Tranh minh hoạ vẽ cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả.
- Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
- Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
- Đoạn 3: còn lại.
+ ngọt lựng, thơm nồng, lặng lẽ.
Đản Khao, Chim San.
+ Nghỉ hơi rõ sau các câu ngắn: Gió thơm./Cây cỏ thơm./Đất trời thơm./	
+ Giọng nhẹ nhàng, nghỉ hơi rõ ở những câu ngắt.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa 
- Hương thơm của thảo quả ngọt lựng, thơm nồng làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm .
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài 
- Ý 1: Mùi thơm đặc biệt của thảo quả.
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân 
- Ý 2: Sự phát triển mạnh mẽ của thảo quả.
- Nảy dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng, 
Ý 3: Sự đơm hoa, kết trái cuả thảo quả.
- HS nêu nội dung (Như mục tiêu)
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, đậm, ủ ấp, chín nục, ngây ngất, kì lạ, mạnh mẽ, thoáng cái, đột ngột, rực lên, lan tỏa, vươn ngọn, xòe lá, đột ngột, chứa lửa, chứa nắng, hắt lên, say ngây, ấm nóng, nhấp nháy, vui mắt,...
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương nhu,... 
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Kính già yêu trẻ (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính 
trọng người già, yêu thương em nhỏ.
2. Năng lực – phẩm chất
- Thực hiện tốt được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, thương yêu nhường nhịn em nhỏ.
- Có ý thức chăm sóc, cảm thông, độ lượng, giúp đỡ người già và nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách thiết kế trang 45
* Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 17
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
Mùa thảo quả.
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả. 
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
- Rèn viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng chính tả.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Hiểu nội dung bài viết
- Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK, vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Khám phá
Hướng dẫn HS nghe – viết:
a) Tìm hiểu nội dung
- GV đọc bài.
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
b) Viết từ khó
- HS thảo luận nhóm đôi tìm từ khó viết, dễ lẫn và cách trình bày bài viết, chia sẻ trước lớp
c) Viết chính tả.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
d) Soát lỗi – chấm bài
- GV đọc lại toàn bài. 
3. Luyện tập
* Bài tập 2
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3, ý b. 
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 4 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Chia sẻ trước lớp.
- GV KL nhóm thắng cuộc.
3. Vận dụng
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS hát
- HS theo dõi SGK.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng 
- nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng 
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Bài 2
Ví dụ về lời giải:
a) -Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi 
- Xổ số, xổ lồng, 
b) - Bát ngát, bát ăn, cà bát, 
- Chú bác, bác trứng, bác học, 
*Bài 3
* Ví dụ về lời giải:
 Man mát, ngan ngát, chan chát 
 - Khang khác, nhang nhác, bàng bạc, 
 Sồn sột, dôn dốt, mồn một, 
 - Xồng xộc, công cốc, tông tốc, 
IV. Điều chỉnh sau dạy học
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
KHOA HỌC
Đặc điểm và ứng dụng của một số vật liệu thường dùng (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
- Kể tên được 1 số đố gốm.
- Phân biệt được gạch ngói với đồ sành, sứ.
- Nêu được một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận 
dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi, tìm tòi nghiên cứu khoa học, giữ gìn và bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách thiết kế trang 127 - 130
* Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 29 - 30
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
TOÁN
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, 
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS biết tự giải quyết vấn đề và sáng tạo khi làm việc nhóm.
- HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện nhân nhẩm
3,684 ´ 100 = 53,2 ´ 10 =
1,28 ´ 10 = 68,973 ´ 1000 =
4,63 ´ 1000 = 5,312 ´ 100 =
- GVNX ghi bảng
2. Luyện tập
*Bài tập 1
- HS làm bài cá nhân. 
- Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp
+ Bạn dựa vào đâu để làm bài tập?
+ Ở phần a bạn đã nhẩm như thế nào để có kết quả 40,8 và 218?
+ Nhân với 100 bạn làm như thế nào? 
=> Củng cố nhân 1 số thập phân với 10, 100.
* Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính
- HS làm bài cá nhân + Đổi vở kiểm tra nhau.
- Chia sẻ trước lớp.
- 1 HS nêu lại cách đặt tính và cách tính?
- Nhận xét các thừa số thứ hai trong các phép tính?
- Vậy nhân như thế nào?
- HS nêu lại cách thực hiện.
=> Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính nhân 1 STP với 1 số tự nhiên.
*Bài tập 3
- HS làm bài cá nhân. 
- Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Để biết được người đó đi được bao nhiêu km bạn làm như thế nào?
- Cả lớp và GV nhận xét.
=> Củng cố giải toán có lời văn
*Bài tập 4
- HS làm bài cá nhân. 
- Trao đổi nhóm 4.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Số X phải thỏa mãn mấy điều kiện?
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 2, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại.
- Giải thích lại cách làm.
3. Vận dụng
- Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...
- HS lên bảng, chia sẻ
NDBT 1 - VBT trang 70
- Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,100..
- HS trả lời
NDBT 2 - VBT trang 71
- HS nêu
- Tròn chục nhưng không phải là 1 chục
- Tròn trăm nhưng không phải là 1 trăm
- HS trả lời
NDBT 3 - VBT trang 71
+ Lấy số km đi trong 4 giờ sau cộng với số km đi trong 2 giờ đầu.
NDBT 4 - VBT trang 71
- HS trình bày
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường; biết tìm từ đồng nghĩa.
- Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên, chăm chỉ, trách nhiệm. Trách nhiệm của con người đối với bảo vệ và giữ gìn nguồn nước, giữ gìn rừng.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Trò chơi: Truyền điện
- Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
2. Khám phá
* Bài tập 1
- HS làm bài cá nhân. 
- Trao đổi nhóm 2.
- Chia sẻ trước lớp.
- GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 phần a, b.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn:
+ Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- GV cho HS làm vào vở 
- 1 số HS chia sẻ
- Cho một số HS đọc câu văn đã thay.
- HS khác nhận xét.
- GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ.
=> Củng cố từ đồng nghĩa với từ bảo vệ.
3. Vận dụng
- Học sinh rèn kĩ năng đặt câu với từ cho trước
- HS chơi trò chơi
Bài 1: Đọc đoạn văn và phân biệt nghĩa .
*Lời giải:
a) - Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt.
- Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
- Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b
* Bài 3: Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng 1 từ đồng nghĩa với nó.
*Lời giải: 
- Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
- Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Cấu tạo của bài văn tả người
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình- một dàn ý với những ý riêng; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS có kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
- HS biết yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người..
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- GV giới thiệu bài
2. Khám phá
2.1. Phần nhận xét:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng.
- HS thảo luận nhóm 4 đọc bài văn và trả lời các câu hỏi trong SGK để rút ra ghi nhớ của bài.
- Chia sẻ trước lớp.
+ Xác định phần mở bài?
+ Tác giả giới thiệu người định tả bằng cách nào?
+ Bạn hãy đọc lại cho tôi câu văn đó.
+ Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật?
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả ngoại hình của Hạng A Cháng?
+ Tại sao khi tả Hạng A Cháng tác giả lại chọn ngực, da, bắp tay, bắp chân để tả?
+ Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?
+ Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó?
+ Từ bài văn, bạn hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người?
- Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ.
3. Luyện tập
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả người.
+ Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc - những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó.
- Mời một vài HS nói đối tượng định tả.
- Cho HS lập dàn ý vào vở
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Vận dụng
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý.
- HS hát tập thể
- Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá!
- Bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình của Hạng A Cháng.
- HS đọc
- Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay rắn như trắc, gụ, 
- Ngực, da, bắp tay, bắp chân....
- Vì những đặc điểm đó là những đặc điểm nổi bật để nói về người lao động
- Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏ, cần cù, say mê lao động 
- Phần kết bài: Câu văn cuối.
- Ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của 
- HS tự nêu.
- HS đọc và nêu.
- HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả.
- HS lập dàn ý vào VBT.
- HS trình bày.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
 KĨ THUẬT
Lợi ích của việc nuôi gà
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình và địa phương.
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS có kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, VBT, SGV
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách giáo viên trang 52
*Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 19
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
ÂM NHẠC
Giáo viên chuyên
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021
 TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên ( 2 tiết )
TIN HỌC
Giáo viên chuyên
TOÁN
Nhân một số thập phân với một số thập phân
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Qua bài học phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền"
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+Trưởng trò : Thuyền chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000.. 
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng 
2. Khám phá
- HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu ví dụ 1 và 2 để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
a) Ví dụ 1:
- Mảnh đất hình chữ nhật có a = 6,4 m, b= 4,8 m. Tính diện tích mảnh đất đó?
+ Để tính diện tích mảnh đất bạn làm thế nào?
- HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả.
x
 6,4
 4,8
 512
 256
 30,72 (m2)
- Nêu cách nhân một số thập phân với 1 số thập phân?
+ Bạn có nhân xét gì về các chữ số ở phần thập phân của thừa số và tích?
 b) Ví dụ 2:
- Cho 2 - 3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
- Lấy ví dụ cho HS đặt tính rồi tính.
- HS nêu lại cách đặt tính rồi tính
3. Luyện tập
*Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- HS làm bài cá nhân. 
- Đổi vở kiểm tra nhau.
- Chia sẻ trước lớp.
 1 HS nêu lại cách đặt tính và cách tính?
=> Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính nhân 1 STP với 1 STP
*Bài tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- HS làm bài cá nhân 
- Trao đổi nhóm đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
- Bạn có nhận xét gì về vị trí của thừa sô trong 2 tích tích a x b và b x a?
- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét
=> Củng cố tích chất giao hoán của phép nhân.
*Bài tập 3
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trước lớp
=> Củng cố giải toán có lời văn
4. Vận dụng
- Vận dụng các phép tính với STP giải toán có lời văn.
- HS chơi trò chơi
- Lấy a x b
6,4 m x 4,8 m
- HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính: 
x
 4,75
 1,3
 1425
 475
 6,175
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét SGK
2,75 x 4,6=?
x
 2,75
 4,6
 1 650
 11 00
 12,650
NDBT 1 - VBT trang 72
NDBT 2 - VBT trang 72
- Các thừa số trong tích đổi vị trí cho nhau.
- Tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân.
NDBT 3 - VBT trang 72
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Hành trình của bầy ong
 Nguyễn Đức Mậu
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi
 những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
- Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
 2. Năng lực – Phẩm chất
- HS biết giao tiếp, hợp tác nhóm khi học bài
- Chăm học, hăng say trong học tập và nhiệt tình tham gia công việc chung . 
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Biết bảo vệ các loài vật có ích.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức thi đọc tiếp nối từng đoạn bài mùa thảo quả và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
+ Nội dung bài văn là gì?
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài
-YC HS quan sát tranh và trả lời: Em có cảm nhận gì về loài ong?
- Giới thiệu: Nhà thơ Nguyễn Đức Mậu trong dịp đi theo những bầy ong lưu động đã viết bài thơ hành trình của bầy ong rất hay. Các em cùng tìm hiểu đoạn trích để hiểu được điều tác giả muốn nói.
2. Khám phá
a) Luyện đọc:
- 1 HS đọc, chia đoạn.
- HS tạo nhóm 3 đọc bài và tìm từ khó, cách ngắt nhịp thơ.
+ Lần 1: Đọc, chia sẻ từ khó đọc, cách ngắt nhịp thơ.
+ Lần 2: Đọc, giải nghĩa từ 
+ Lần 3: Đọc, chia sẻ
- GV đọc toàn bài
+ Toàn bài cô đọc với giọng như thế nào?
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm khổ thơ đầu và khổ 2, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp:
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
- Cho HS đọc khổ thơ 3, 4 trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp.
+ Bạn hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
+ Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý 
- Cho 1-2 HS đọc lại.
3. Luyện đọc diễn cảm
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Tìm chỗ ngắt, nghỉ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc thuộc lòng khổ 3, 4.
4. Vận dụng
- Em học tập được phẩm chất gì từ các phẩm chất trên của bầy ong ?
- Theo em bài thơ ca ngợi bầy ong là nhằm ca ngợi ai?
- Đọc thuộc lòng bài thơ có người thân nghe.
- HS thi đọc
- HS trả lời
-HS chia khổ thơ
+ Từ: nẻo đường, loài hoa nở, lặng thầm
Câu: Có loài hoa nở /như là không tên
- Đẫm, rong ruổi
- Giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những đặc điểm đáng quý của bầy ong.
- Những chi tiết: đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
- Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa, 
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng 
- Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật 
- Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những 
- HS nêu (Như mục tiêu)
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: đẫm, trọn đời, vô tận, thăm thẳm, bập bùng, sóng tràn, rong ruổi, rù rì, nối liền, ngọt ngào, vị ngọt, mùi hương, lặng thầm thay, say đất tròi, giữ hộ, tàn phai,...
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- Chăm chỉ, cần cù.
- Ca ngợi con người.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021
THỂ DỤC 
Học động tác thăng bằng. Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- HS biết cách tập động tác thăng bằng.
- Học và tham gia trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”
- HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Giáo dục tinh thần đồng đội, chủ động, tích cực, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
1. Địa điểm: sân trường
2. Phương tiện: Còi, kẻ sân và dụng cụ chơi trò chơi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách giáo viên trang 83
*Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS tập luyện và chơi trò chơi
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 
- Củng cố về nhân mộ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_moi_nhat.doc