Giáo án Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

Giáo án Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

Tiết 3: Tập đọc

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa : tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. (TL các câu hỏi trong SGK)

 - GD trân trọng tình bạn

II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : SGK

 

docx 20 trang cuongth97 06/06/2022 2380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết xác định phân số; biết so sánh phân số ; sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS : SGK
III. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về phân số
Giáo viên chốt.
3. Hoạt đông thực hành: 
	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trttrên băng giấy.
 Bài 2:
Giáo viên chốt.
Phân số chiếm trong một đơn vị.
*Bài 3:
Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhnhau.
 Bài 4:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phphân số khác mẫu số.
Bài 5a
 Hoạt động 2: Củng cố.
Thi đua thực hiện bài 5/ 62.
4. Hoạt động ứng dụng: 
Chuẩn bị: Ôn tập số thập phân.
Nhận xét tiết học.
Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4.
-Học sinh đọc yêu cầu.
Thực hiện bài 1.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài .
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”.
- Thực hành so sánh phân số.
Sửa bài.
a) và 
 Vì nên 
 b) và 
Tiết 3: Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa : tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. (TL các câu hỏi trong SGK)
 - GD trân trọng tình bạn
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : SGK
III. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đất nước.
Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động thực hành: 
Giới thiệu bài mới: Một vụ đắm tàu.
 a: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Gv chia đoạn để học sinh luyện đọc.
 2: Tìm hiểu bài
 Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi?
Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
 Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương?
 Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
 Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm?
 Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé?
 Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
 Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
 Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
® G liên hệ giáo dục cho học sinh.
3: Rèn đọc diễn cảm.
4. Hoạt động ứng dụng: C bị: “Bài Con gái”.
2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
 Học sinh lắng nghe.
-1 hs đọc bài.Cả lớp đọc thầm 
- Đọc nối tiếp đoạn.
-Học sinh đọc đồng thanh.
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ...
Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
1 hs đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời . Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt ..
Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
 Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
 “Sực tỉnh lao ra”.
1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ .
Tiết 4: Chính tả
ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: 
- Nhớ – ghi đúng CT 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước
Tìm được ngững cum từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa các những cụm từ đó.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK, phấn màu.
III. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
Nhận xét nội dung kiểm tra giữa HKII.
3.Hoạt động thực hành:
a. Giới thiệu bài mới: Giáo viên nêu yêu câu của bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ th thơ cuôí của bài viết chính tả.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trìtrình bày bài thơ thể tự do, về những từ dễ viviết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất.
Giáo viên chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt.
 Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhnhóm thi đua làm bài nhanh.
Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích cácác bộ phận tạo thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng.
Giáo viên nhận xét, chốt.
3. Hoạt động ứng dụng:
Giáo viên ghi sẵn tên các danh hiệu.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-1 học sinh đọc lại toàn bài thơ.
2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cucuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghĩ dùng bút chì gạch dươi cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh sửa bài – nhận xét.
1 học sinh đọc.
- Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên các danh hiệu trong đoạn văn.
Nhóm nào làm xong dán kết quả lên bảng.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh đưa bảng Đ, S đối với tên chcó sẵn.
CHIỀU
Tiết 1: Thể dục GVC
Tiết 2: Đạo đức
 GIỮ GÌN TRƯỜNG, LỚP SẠCH, ĐẸP 
(Néi dung tù chän ë ®Þa ph­¬ng)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, sẽ 
- Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khoẻ và học tập 
- Làm một số công việc đơn giản để giữ gìn lớp học sạch đẹp 
II.Chuẩn bị:
GV chuẩn bị:	- Một số tranh minh họa về các hoạt động giữ trường, lớp sạch đẹp.
III. Hoạt động cơ bản:
A. Khởi động: 
- Bắt bài hát
- Giới thiệu vào bài mới
B.Hoạt động thực hành:
1.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
2.Các hoạt động chủ yếu: 
Hoạt động 1:
Quan sát theo cặp (trên màn hình) và trả lời theo các câu hỏi sau 
a) Bức tranh 1 các bạn đang làm gì?
Sử dụng dụng cụ gì ?
b) Bức tranh 2: Các bạn đang làm gì ?
Sử dụng dụng cụ gì ?
-Lớp học em đã sạch chưa ?
-Lớp em có những góc tranh trí như trong tranh 37 sgk không?
-Bàn ghế xếp ngay ngắn chưa ?
-Em có viết bậy lên bậy lên bàn , bảng , tường không 
-Em phải làm gì để cho lớp sạch đẹp 
GV kết luận : Để lớp học sạch đẹp mỗi HS luôn có ý thức giữ lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học sạch , đẹp 
Hoạt động 2:
HS thực hành làm vệ sinh lớp học 
-Chia nhóm để lao động giữ sạch lớp sạch đẹp. 
3.Hoạt động ứng dụng: 
- Hát múa tập thể
Quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 
- Thảo luận, đại diện trình bày
HS làm việc theo GV hướng dẫn 
- Gọi một số nhóm trả lời trứớc lớp 
- Nghe hiểu
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Chuẩn bị bài sau	
Tiết 3: Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I. Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. HS: - SGK.
III. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng.
Giáo viên nhận xét.
Giới thiệu bài mới:“Sự sinh sản của ếch”.
3. Hoạt động thực hành: 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi trên.
Giáo viên kết luận:
Ếch là động vật đẻ trứng.
Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn ếch).
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
Giáo viên hướng dẫn góp ý.
Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
® Giáo viên chốt:
4: Hoạt động ứng dụng:
Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 108 và 109 SGK.
Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?
Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì?
Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc.
Nòng nọc sống ở đâu?
Ếch sống ở đâu?
Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phong to, ếch cái không có túi kêu.
Hình 2: Trứng ếch. Hình 3: Trứng ếch mới nở. Hình 4: Nòng nọc con.
Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau.
Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước.
Hình 7: Ếch con. Hình 8: Ếch trưởng thành.
Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021
(Đ/c Tùng dạy)
Tiết 1: Toán
Tiết 2: Tiếng anh
Tiết 3: Luyện từ và câu 
Tiết 4: Kể chuyện
CHIỀU
Tiết 1: Lịch sử
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: 
- Biết Tháng 4 - 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 - 1976:
+ Tháng 4 - 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được bầu trong cả nước.
+ Cuối tháng 6 đầu tháng 7 - 1976 Quốc hội đã họp quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập để góp phần xây dựng đất nước ngày một tươi đẹp hơn.
II. hoạt động cơ bản: 
 - Tranh, ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30 - 4- 1975?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành:
2 HS nêu
a. Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV trình bày tình hình nước ta sau sự kiện ngày 30 – 4 – 1975.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
b. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Tại sao ngày 25 – 4 – 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
+ Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25 – 4 – 1976 ở nước ta?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
c. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
- Cả lớp tìm hiểu quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
d. Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm7)
- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
- GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của Quốc hội khoá VI.
- HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất.
* Chúng ta cần làm gì để đất nước tươi đẹp hơn?
* Diễn biến:
- Ngày 25 – 4 – 1976, cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ chức trong cả nước.
- Đến chiều 25 – 4, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, 98,8% TS cử chi đi bầu.
* Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976: Tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên TP Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch quốc hội, Chính phủ.
* ý nghĩa: Việc bầu quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thóng nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH
- Tích cực học tập góp phấn xây dựng đất nước ngày một tươi đẹp, bảo vệ hoà bính, chống chiến tranh...
4. Hoạt động ứng dụng:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tin học GVC 
Tiết 3: Thể dục 
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC"NHẢY Ô TIẾP SỨC"
I. Mục tiêu:- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể.
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể không vào rỗ cũng được)
- Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
A.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2p
 200m
 10 lần
 1-2p
 2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
B.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn phat cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
- Ném bóng.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.
GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS.
 + Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.
Cho mỗi em ném 1 quả, tổ nào ném bóng vào rổ nhiều nhất tổ đó thắng cuộc.
- Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức"
14-16p
 2-3p
 8-9p
 2-4p
14-16p
10-12p
 3-4p
 5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r 
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
C.Kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
 1-2p
 1-2p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
- HS làm được các bài tập 1, 2(cột 2, 3), 3(cột 3,4), 4. HS làm được cả các phần còn lại và BT5.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. 
II. Đồ dùng:- Bảng phụ
 - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.
3. Hoạt động thực hành:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Luyện tập:
1 - 2 HS nêu
Bài tập 1 (151):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (151): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (151): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chéo kiểm tra kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (151): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vở. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (151): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS nêu kết quả và giải thích. Cả lớp và GV nhận xét.
- Viết các số sau dưới dạnh số thập phân
a. ; ;
 ; 
b. ; ; ; 
- Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm
 a. *35% ; 50% ; 875%
 b. *0,45 ; 0,05 ; 6,25
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
 a. * 0,5giờ ; 0,75giờ ; 0,25phút
 b. *3,5m ; 0,3km ; 0,4kg
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
a. 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b. 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
*Tìm số thập phân thích hợp .
 0,1 < . < 0,2
 Các số thập phân thoả mãn điều kiện của bài là 0,11 ; 0,12; 0,13; .0,19. 
4. Hoạt động ứng dụng:
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 2: Mĩ thuật GVC
Tiết 3: Tập đọc
CON GÁI
I. Mục tiêu:
- HS đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* GDKNS: Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập và có ý thức phê phán phong tục tập quán lạc hậu ở địa phương.
- Kĩ năng tự nhận thức về sự bình đẳng nam nữ, giao tiếp, ứng xử phù hợp, ra quyết định.
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị bảng nhóm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời các câu hỏi về bài 
- GV nhận xét.
3. Hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
1 - 2 HS đọc bài
b. Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
+ Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3,4:
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
+ Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? + Rút ý 3:
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu lại
*Qua bài học hôm nay các em cảm nhận được điều gì? và các em cần làm gì để phá bỏ tục lệ lạc hậu đó?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn đoạn 5 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc đoạn
- Đọc đoạn trong nhóm
- HS chú ý nghe.
+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều 
- ý1: Tư tưởng xem thường con gái ở quê Mơ.
+ Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ 
- ý2: Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn
+ Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ ; dì Hạnh nói: 
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang 
- ý3: Sự thay đổi quan niệm về “con gái”.
ND: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. 
- Khhông nên trọng nam khinh nữ và có ý thức tích cực để vận động gia đình phá bỏ những phong tục tập quán cổ hủ, lạc hậu...
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
4. Hoạt động ứng dụng:
- Nêu nội dung chính của bài? 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu: 
- Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV ; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện
 - Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh và tình thần trách nhiệm.
II. Chuẩn bị: Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kịch. + giấy A4 
III. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài văn kiểm tra
- Giới thiệu bài mới: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
3. Hoạt động thực hành: 
	 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh BT1
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh BT2.
Xác định các màn của vở kịch.
Giáo viên HD hs nắm YC bài tập
Là dựa vào các tình tiết trong câu chuyện để viết thành vở kịch – có đủ các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn biến, lời thoại.
- GV chia nhóm giao việc
Giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm có lời thoại hay nhất, nhóm biên soạn kịch giỏi nhất.
4. Hoạt động ứng dụng:
Giáo viên nhận xét, biểu dương nhóm diễn xuất tốt, thuộc lời thoại 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Trả bài văn tả cây cối.
 Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK
 Hoạt động nhóm
 Hai hs nối tiếp đọc nội dung BT2
1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
Cả lớp đọc thầm theo.
3 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 trong SGK.
Cả lớp đọc thầm theo.
- HS hoạt độnh nhóm 6, trao đổi và trình bày trên bảng nhóm
- Các nhóm báo cáo, lớp nhận xét bổ sung.
 Hoạt động nhóm, lớp
Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các bạn trong nhóm vào vai các nhân vật. Sau đó, thi diễn màn kịch đó trước lớp.
Chú ý lắng nghe.
CHIỀU
Tiết 1: Khoa học
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. Mục tiêu:
- Biết chim là động vật đẻ trứng
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111. HS : SGK.
III. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
1. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch.
® Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: 
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
3. Hoạt động thực hành: 
	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
Gọi đại diện đặt câu hỏi.
Chỉ định các bạn cặp khác trả lời.
Học sinh khác có thể bổ sung.
® Giáo viên kết luận:
Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử.
Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai.
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
® Giáo viên kết luận:
Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay.
Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn.
4. Hoạt động ứng dụng: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”.
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 110 và 111 SGK .
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c.
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt.
Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân.
Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 111.
Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng?
Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- HS làm được các bài tập về tính thời gian 1 cách thành thạo
II. Hoạt động thực hành 
1. khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ 
- HS nhắc lại công thức tính thời gian 
3. Thực hành: 
Bài 1: (72 – VBt)
- HS nêu yêu cầu của bài 
- 2 HS lên bảng làm 
- HS nhận xét 
- GVKL 
S
56km
95km
84,7km
400m
V
42 km/giờ
38 km/giờ
24,2 km/giờ
5m/10 phút
t
10 giờ 20 phút
2,5 giờ 
3,5 giờ 
1 phút 20 giây
Bài 2: (72)
- 1 HS đọc bài 
- 1 HS lên bảng làm 
- HS nhận xét 
- GVKL 
Giải: 
Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là 
51 – 36 = 15 (km)
Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là
45 : 15 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
* Toán nâng cao:
- HS đọc bài, khai thác ND bài
- HS suy nghĩ làm bài 
- Đề bài: Một chiếc ca nô đi xuôi dòng sông giữa hai bên A và B mất 10 giờ. Nếu đi ngược dòng sông giữa hai bến đó mất 15 giờ. Mỗi giờ đi ngược dòng chậm hơn mỗi giờ đi xuôi dòng 8km. Tính vận tốc ca nô lúc xuôi dòng, lúc ngược dòng và khoảng cách giữa hai bến.
Giải:
Trong 10 giờ lúc xuôi đi được nhiều hơn lúc ngược 
8 x 10 = 80 (km)
Khoảng cách này ca nô lúc ngược phải đi trong: 
15 – 10 = 5 (giờ)
Vận tốc ca nô lúc ngược là 
80 : 5 = 16 (km/giờ)
Vận tốc ca nô lúc xuôi là: 
16 + 8 = 24 (km/giờ)
Khoảng cách giữa hai bến là: 
24 x 10 = 240 (km)
Đáp số: 240 km
III. Hoạt động ứng dụng:
- HS nhắc lại ND bài 
- GV nhận xét giờ học 
Tiết 3: Tiếng anh GVC
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
 + HS: Bảng con
III. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
- Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”.
3. Hoạt động thực hành: 
 Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn tập.
 Bài 1:
Nêu tên các đơn vị đo:
+ Độ dài.
+ Khối lượng.
Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
 Bài 2a:
Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.
 Bài 3a,b
Tương tự bài 2.
Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
* Bài 4:
Hướng dẫn học sinh cách làm.
Nhận xét.
4. Hoạt động ứng dụng:
- Xếp kết quả với số
- 2 học sinh sửa bài.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc đề bài.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
- 10 lần.
- HS thực hiện theo YC của GV
 - Đọc đề bài.
Làm bài.
Nhận xét.
a/ 2007m = 2km 007m = 2,007km.
 605 m = 0 km 605 m = 0,605 km 
b/ 805 cm = 8 m 05 cm = 8,05 m
 591 mm = 0 m 591 mm = 0,591 m
 0,025 tấn = 25 kg = 2,5 yến
Nhận xét.
- Đọc đề bài. Làm bài. Sửa bài.
Nhận xét.
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tai sao lại chữa như vậy(BT2), đặt câu và dùng dấu câu thichi hợp (BT3)
- Học sinh ý dùng dấu câu khi viết văn.
II. Chuẩn bị: + GV:	 Bảng phụ, giấy khổ to. + HS: Nội dung bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu.
1 học sinh làm bài tập 3.® Giải thích lí do? Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài : Ôn tập về dấu câu (tt).
3. Hoạt động thực hành: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên hướng dẫn cách làm bài:
+ Là câu kể ® dấu chấm
+ Là câu hỏi ® dấu chấm hỏi
+ là câu cảm ® dấu chấm than
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
Đọc chậm câu chuyện, phát hiện lỗi sai, sửa lại ® giải thích lí do.
® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 3:
Giáo viên gợi ý: để đặt câu, dùng dấu câu đúng theo yêu cầu của bài tập, cần đọc kĩ từng nội dung ® xác định kiểu câu, dấu câu.
® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4.Hoạt đọng ứng dụng:
Nêu các dấu câu trong phần ôn tập hôm nay?
Cho ví dụ mỗi kiểu câu?
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Học sinh làm bài bảng lớp.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
2 học sinh làm bảng phụ. -Sửa bài.
1 học sinh đọc lại văn bản truyện đã điền đúng dấu câu.
Cả lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm việc nhóm đôi.
Chữa lại chỗ dùng sai.
Hai học sinh làm bảng phụ.
Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Lớp đọc thầm theo.
Học sinh đọc, suy nghĩ cách làm.
® Phát biểu ý kiến.
Cả lớp sửa bài.
Học sinh nêu.
Thi đua theo dãy.
Tiết 3: Tiếng anh GVC
Tiết 4: Địa lý
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. Mục tiêu: 	
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực:
+Châu Đại Dương nàm ở bán cầu Nam gồm lục dịa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nàm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
Sử dụng địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương :
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò, sữa ; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,...
+Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực 
* Nêu dược sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-trây- li-a với các đảo, quần đảo, : lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van ; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
II. Chuẩn bị: HS:SGK.GV: Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương châuNamCực. 
III. Hoạt động cơ bản:	
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Hoạt động thực hành:
A.Châu Đại Dương: 
a)Vị trí, địa lý, giới hạn
+Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
-HS chỉ bản đồ vị trí, địa lý, giới hạn của Châu Đại Dương. b)Đặc điểm tự nhiên:
-HS dựa vào tranh ảnh, sgk hoàn thành bảng sau:
Tên
K. hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
c) Dân cư và hoạt động kinh tế:
+Về số dân Châu Đại Dương có gì khác Châu lục đã học? +Dân cư ơe lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? +Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
B.Châu Nam Cực: 
+Đặc điểm tiêu biểu tự nhiên của Châu Nam Cực +Vì sao Châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? -HS chỉ trên bản đồ vị trí, địa lý Châu Nam Cực, trình bày kết quả 
*Nêu sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-trây- li-a với các đảo, quần đảo.
4. Hoạt động ứng dụng:
 Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời.
HS mở sách.
HS trả lời.
HS chỉ bản đồ.
HS Hoàn thành.
HS trả lời.
Thảo luận nhóm trình bày.
HS làm bài tập.
CHIỀU
Tiết 1: Âm nhạc GVC
Tiết 2: HĐNGLL GVC
Tiết 3: Kỹ thuật
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG.( Tiết 3)
I Mục tiêu: 
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp , tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. Đồ dùng dạy - học
 - G mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn . G+ H bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III.Hoạt đông cơ bản:
1. Hoạt động thực hành:
 Hoạt động 4. Học sinh tiếp tục thực hành lắp máy bay trực thăng.
 + Lắp từng bộ phận.
- G kiểm tra sản phẩm của H tiết trước.
- G cần theo dõi uốn nắn kịp thời những H còn lúng túng.
- H tiếp tục thực hành lắp máy bay trực thăng 
 + Lắp ráp máy bay trực thăng (H1- SGK).
- H lắp ráp theo các bước trong sgk.
- G nhắc H cần lưu ý một số điểm sau:
 + Lắp thân và đuôi máy bay theo các chú ý mà G h/d ở tiết 1.
 + Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
 + Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh ; mặt phải , mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- G cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những H còn lúng túng.
 Hoạt động 5. Đánh giá sản phẩm.
 - G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
 - G nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III sgk
 - G cử 2-3 H dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn.
 - G nhận xét, đánh giá sản phẩm củ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_5_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.docx