Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) )

2.Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

3.Thái độ: Yêu thích học toán.

4.Góp phần phát triển các năng lực:

+Phẩm chất: -Ham học hỏi, chăm chỉ, khả năng khám phá.

+Năng lực: -Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a, c.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Ví dụ kiểm tra bài cũ

HS: Bảng con + SGK

 

docx 39 trang cuongth97 09/06/2022 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9:
MÔN: TOÁN LỚP: 5D
TIẾT 26 Ngày 22 / 11 / 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) )
2.Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3.Thái độ: Yêu thích học toán.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: -Ham học hỏi, chăm chỉ, khả năng khám phá.
+Năng lực: -Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a, c.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Ví dụ kiểm tra bài cũ
HS: Bảng con + SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo độ dài
- VD: Viết số thập phân thích hợp
 3m 45 cm = ? m
- Nhận xét
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
a/ GV giới thiệu bài : 
-GV: Các em đã học về số đo độ dài dưới dạng STP , để nắm vững kiến thức, tiết này các em luyện tập .
-GV ghi tựa bài.
b/ Luyện tập – thực hành:
*Bài 1: Cả lớp
-Yêu cầu HS đọc đề.
- Bài có dạng gì?
- Nêu cách đổi? (HS HTT)
-Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét chung.
*Bài 2: Cả lớp
-GV yêu cầu HS đọc đề. 
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- Cho HS tự làm vào nháp
-GV nhận xét.
*Bài 3: Cả lớp
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS làm vở
- Nhận xét.
*Bài 4 a,c: Cả lớp
-Yêu cầu HS đọc đề.
- Cho HS thảo luận tìm cách làm và tự làm. 
( Hướng dẫn HS đổi ra hỗn số rồi giải)
-GV nhận xét.
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
- 2 em nêu lại bảng đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học.
- Hát 
- HS nêu
- HS nêu cách làm + Cả lớp làm nháp
- Lớp lắng nghe 
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề: Viết số thập phân thích hợp
- Đổi 2 đơn vị đo độ dài ra 1 đơn vị 
- Viết 2 đơn vị đo độ dài thành hỗn số, sau đó viết hỗn số thành số thập phân
- HS làm bài vào vở.
a/ 35m 23cm = 35m = 35,23m 
b/ 51dm 3cm = 51dm = 51,3 dm 
c/ 14m 7cm = 14m = 14,07 m 
- Cả lớp nhận xét.
-1HS CHT đọc đề.
- Viết số thập phân theo mẫu
- HS quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- Cả lớp làm bài.
 315cm = 3,15 m 234cm = 2,34 m 
 506cm = 5,06 m 34dm = 3,4 m .
-Cả lớp nhận xét.
-1HS: Viết dưới dạng số thập phân có đơn vị là km
- HS làm bài.
a/3km245m = 3km = 3,245km
b/ 5km34m= 5 km = 5,034 km 
 c/ 307m = km = 0,307 km 
- Cả lớp nhận xét.
-1HS đọc đề.
- HS làm bài.
a/ 12,44m = 12m =12m 44cm 
c./ 3,45km = 3km = 3km 450m =3450m
- Cả lớp nhận xét.
- 2 em nêu lại..
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 9:
MÔN: ĐẠO ĐỨC LỚP: 5D
TIẾT 12 Ngày 22 / 11 / 2021
ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
1.Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.
2.Kĩ năng: Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.
3.Thái độ: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
4.Năng lực: 
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
*Kĩ năng sống:
 Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán đánh giá những quan niệm sai , những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Chuẩn bị cho HS đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK.
- HS: Bài hát “Lớp chúng mình đoàn kết.”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1/Giới thiệu bài:
-GV: Hôm nay chúng ta học bài mới “Tình bạn”.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
2/Các hoạt động dạy học:
a/ Hoạt động 1: Ý nghĩa của tình bạn
*MT: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền kết giao bạn bè của trẻ em.
- Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. 
- HS theo câu hỏi gợi ý:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
- KL: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
- Đọc 1 lần truyện Đôi bạn
- Gọi 1 số HS đọc đóng vai theo truyện.
+ Đôi bạn cùng đi trong rừng gặp phải chuyện gì? (HS CHT)
+Hai bạn xử lí như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?(HS HTT)
+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
- KL: Bạn bè cần phải biết thương yêu , đoàn kết và giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn, có như thế tình bạn mới lâu dài.
c/ Hoạt động 3: Cách ứng xử trong mối quan hệ bạn bè( Làm BT2, SGK)
- Làm BT2 (làm việc cá nhân)
- Yêu cầu HS suy nghĩ.
- Gọi 1 vài HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và KL:
+ Tình huống(a): Chúc mừng bạn
+ Tình huống(b): An ủi, động viên, giúp đỡ bạn
+ Tình huống (c): Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực 
+Tình huống (d): Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
+ Tình huống (đ): Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
+ Tình huống (e): Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn.
C.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
 - Mỗi HS nêu lên 1 biểu hiện của tình bạn đẹp.
- KL:Các biểu hiện của tình bạn: Tôn trọng, chân thật, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau..
- Liên hệ đến tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. 
- Đọc to phần ghi nhớ
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, về chủ đề tình bạn.
- Nhận xét tiết học
-Cả lớp hát.
- Lắng nghe.
-HS nhắc lại.
- Theo dõi
- Hát tập thể
- Tình đoàn kết của bạn bè trong lớp 
- Có
-HS nêu
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS lắng nghe.
- HS đọc đóng vai.
+ Đôi bạn đang đi trong rừng bỗng xuất hiện một con gấu.
+ Một người lập tức bỏ chạy leo lên cây ẩn nấp. Một người giả vờ lăn ra chết.
- Hành động không đúng, chỉ biết bản thân ....
- Bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn.
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Làm BT
- HS thực hiện.
- Trình bày to, rõ
- Lớp bổ sung hoàn chỉnh
- Lắng nghe
- Tuỳ HS. VD: Biết giúp đỡ bạn khi bạn học yếu hơn mình, giúp bạn khi gặp khó khăn trong cuộc sống, 
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Tự liên hệ cho cả lớp nghe và nhận xét
- Đọc to, rõ
- Lắng nghe
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 9:
MÔN: KHOA HỌC LỚP: 5D
TIẾT 16 Ngày 22 / 11 / 2021
KHOA HỌC
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV / AIDS
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức: -Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
2.Kĩ năng: -Biết được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
3.Thái độ: - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
 - Luôn vận động, tuyên truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: -Khả năng ham học hỏi, sáng tạo, khám phá.
+Năng lực: -Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
*Kĩ năng sống: 
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử , giao tiếp phù hợp với những người nhiễm HIV.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Phiếu gợi ý hoạt động 2
- HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ :
Phòng tránh HIV / AIDS
+ Để biết 1 người có nhiễm HIV hay không ta cần làm gì ?
+ Nêu 1 số việc cần làm để phòng tránh nhiễm HIV ?
- Nhận xét
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI :
a/ Giới thiệu bài:
-GV : Hôm nay chúng ta học bài : Thái độ đối với người nhiễn HIV / AIDS.
b/ Các hoạt động:
*Hoạt động 1 : Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV
- Nêu các hành vi như SGV tr.74 gọi HS trả lời, ghi vào bảng phụ .
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễn HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV
- GV yêu cầu HS trả lời sau đó GV điền vào cột.
- Gv yêu cầu các HS giải thích 1 số trường hợp.
GV kết luận: HIV không qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm chung mâm, ôm nhau,...
*Hoạt động 2 : Thái độ đối với người nhiễm HIV/ AIDS
- Chọn 5 HS đóng vai : 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4 HS khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với HS bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý :
Người 1 : bị nhiễm HIV, là HS mới đến
Người 2 : Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau này thay đổi thái độ.
Người 3 :Định làm quen bạn mới, khi biết bạn bị nhiễn HIV cũng thay đổi thái độ.
Người 4 : Đóng vai GV, đề nghị chuyển em sang lớp khác
Người 5 : Thái độ hỗ trợ, cảm thông.
- Cần khuyến khích HS sáng tạo trong các vai diễn của mình trên các gợi ý đã nêu.
- Các em còn lại quan sát cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, không nên. 
- Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử ?
- Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống ?( Hỏi người đóng vai HIV trước)
*Hoạt động 3 : Cách ứng xử với người bị nhiễm HIV
- Nói về nội dung của từng hình
- Theo bạn, các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ ?
- Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào ? Vì sao ?(HS HTT)
- HS còn lại nghe và bổ sung
- KL : HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảm và chăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm ; .
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM :
- Ghi bảng
- Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/ AIDS ?
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau : Phòng tránh bị xâm hại.
-Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi của GV
- Xét nghiệm máu
- HS nêu
- Theo dõi
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Theo dõi kĩ
- HS đóng vai
- HS còn lại quan sát
- Tuỳ từng HS nêu suy nghĩ cũa mình
- Nêu suy nghĩ của mình qua từng tình huống
- Quan sát tranh trong SGK tr. 36, 37
- H.1: Không chơi với người bị nhiễm HIV .
 H.2: Tâm sự của 2 chị em có bố bị nhiễm HIV
- An ủi, động viên, chia sẻ cùng bạn
- Bổ sung bài cho bạn
- Lắng nghe
- Nêu nội dung bài học
- Có thể tìm hiểu, học tập để biết về HIV/ADS, các đường lây nhiễm và cách phòng tránh, .
- Lắng nghe
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 9:
MÔN: TẬP ĐỌC LỚP: 5D
TIẾT 12 Ngày 22 / 11 / 2021
TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )	
2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
3.Thái độ: Bồi dưỡng đọc diễn cảm.
4.Góp phần phát triển các năng lực:
+Phẩm chất: -Khả năng khám phá, ham học hỏi, sáng tạo.
+Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Đoạn luyện đọc 
- HS: SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Trước cổng trời
+ Vì sao địa điểm trong bài gọi là cổng trời? 
+ Điều gì làm cho cảnh rừng sương giá ấm lên?
- Gv nhận xét
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
a/ Giới thiệu bài: 
-GV: Hôm nay chúng ta học bài mới: ”Cái gì quý nhất?”
b/ Luyện tập – thực hành:
 l Luyện đọc: 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn
* Đọc nối tiếp từng đoạn
- Lượt 1:Rèn phát âm các từ khó đọc
- Lượt 2:
+ Đọc phần chú giải. Giải thích thêm các từ
 vô vị ( không có ý nghĩa gì)
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
l Tìm hiểu bài: 
- Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? (HS CHT)
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? (ghi bảng)
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? 
-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó? (HS HTT)
l HD HS đọc diễn cảm:
- GV mời 5 HS đọc lại bài văn theo cách phân vai; giúp HS thể hiện đúng giọng đọc của từng nhân vật.
- HD cả lớp luyện đọc
+ Đọc mẫu. 
_ GV hướng dẫn cách đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1 trong bài theo vai.Chú ý : kéo dài giọng hoặc nhấn giọng (tự nhiên) những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để góp phần diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái độ. Ví dụ:
Hùng nói: ” Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”
Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên: ” Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo!”
Nam vội tiếp ngay: ” Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc!”
-Đọc cá nhân.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài theo cách phân vai.
-Nhận xét
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
 - Gọi nhiều HS nêu nội dung của bài. 
- Ghi bảng
- Về rèn đọc bài cho trôi chảy
- Chuẩn bị tiết sau Đất Cà Mau.
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- Đọc bài thơ 
- HS trả lời
- Lắng nghe
-HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài
- HS chú ý đánh dấu
- Đọc phần chú giải;
- Đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc.
- HS theo dõi
- Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ
- Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
 Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo
 Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua 1 cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất.
- Cuộc tranh luận thú vị vì bài văn thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3 người bạn
- Ai có lí? Vì bài văn cuối cùng đến được một kết luận giàu sức thuyết phục
- Người lao động là đáng quý nhất...
- Đọc theo sự HD của GV
- Lắng nghe
- Đọc cá nhân.
- Nhiều HS đọc
- Lớp nhận xét bổ sung từng nhóm.
- HS nêu
- Ghi bài vào vở
- Lắng nghe.
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 9:
MÔN: TOÁN LỚP: 5D
TIẾT 27 Ngày 23 / 11 / 2021
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. ( HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3)
2.Kĩ năng: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
3.Thái độ: Yêu thích học toán, nhanh, chính xác.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: -Khả năng tư duy, khám phá, sáng tạo.
+Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gv:Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn, để trống một số ô bên trong.
HS: SGK, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
a/ GV giới thiệu bài: 
-GV: Tiết hôm nay các em học viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-GV ghi tựa bài.
b/ Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng:
- Cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé.
- Trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé?
+ Đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- GV nêu: Vì = 0,1 nên ta còn nói: Đơn vị bé bằng 0,1 đơn vị lớn.
- GV nêu, sau đó cho HS nhắc lại.
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó.
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 0,1 đơn vị liền trước nó.
- GV: Các quan hệ này cũng giống như ở bảng đơn vị đo độ dài.
- GV hỏi để HS nhắc lại các quan hệ:
 1 tạ = tấn = 0,1 tấn.
1kg =tấn = 0,001 tấn
 1kg = tạ = 0,01 tạ.
c/ Ví dụ:
- GV nêu ví dụ như SGK: 5tấn132kg = kg
- Cho HS tự làm.
- GV nhận xét.
- Có thể cho HS luyện tập tiếp:
 5 tấn 32 kg = . Tấn
d/ Luyện tập – thực hành:
*Bài 1: Cả lớp
-GV yêu cầu HS đọc đề.
-GV cho làm bài vào vở.
- Nhận xét
*Bài 2a: Cả lớp
-GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV cho HS tự làm vào vở
- Nhận xét.
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
- Gọi 2HS đọc lại bảng đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp hát 
- Lớp lắng nghe.
-HS nhắc lại.
- HS nêu.
 Tấn tạ yến kg hg dag g
+ Gấp 10 lần.
+ Bằng đơn vị lớn.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- HS tự làm rồi giải thích.
 5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132 tấn.
 Vậy : 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn.
- HS nêu cách làm:
5 tấn 32 kg = 5tấn = 5,032 tấn.
 Vậy: 5tấn 32kg = 5,032tấn.
-1HS: Viết số thập phân thích hợp
- HS tự làm bài.
- HS trình bày.
 a/ 4tấn 562kg = 4 tấn = 4,562 tấn 
 b/ 3tấn 14 kg = 3tấn = 3,014 tấn 
 c/ 12tấn 6kg = 12tấn = 12,006 tấn 
 d/ 500kg = tấn = 0,500 tấn 
- Cả lớp nhận xét.
-1HS: Viết số đo độ dài thích hợp
- HS làm bài.
a/ Có đơn vị đo là kg:
 2kg 50g =2kg = 2,050kg.
 45kg 23g = 45kg = 45,023 kg
 10kg 3g = 10kg = 10,003kg
 500g = kg = 0,500kg 
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 9:
MÔN: LTVC LỚP: 5D
TIẾT 12 Ngày 23 / 11 / 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .
2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
3.Thái độ: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: -Khả năng sáng tạo, ham học hỏi, chăm chỉ.
+Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*GDBVMT: GV kết hợp cung cấp cho HS 1 số hiểu biết về MTVN và nước ngoài. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi các từ ngữ tả bầu trời ở BT1, bảng nhóm. 
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1/Giới thiệu bài: 
-GV: Hôm nay chúng ta học bài mới: MRVT –Thiên nhiên.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
2/Luyện tập – thực hành:
*Bài tập 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS đọc bài bầu trời mùa thu.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
Gv nhận xét cách đọc
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề.
- HD cả lớp nhận xét, sửa bài.
*Bài tập 3: 
- HD HS hiểu đúng yêu cầu BT: Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu tả 1 cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở . Lưu ý cách sử dụng từ như bài tập 2 ( dùng so sánh hoặc nhân hóa hay dùng nhiều từ gợi tả, gợi hình ảnh)
- Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi của HS
- Nhận xét từng bài của HS
- Cho cả lớp bình chọn đoạn văn hay nhất
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
*GDBVMT:
- Gv cung cấp cho HS 1 số hiểu biết về MTVN và nước ngoài ( có thể tranh, ảnh 1 số di sản thiên nhiên, những phong cảnh đẹp ) để HS thấy môi trường rất có ích và gần gũi với con người. Mọi hoạt động của con người đều có tác động đến môi trường
Qua bài học hôm nay, các em thấy môi trường xung quanh luôn cho ta rất nhiều cảm xúc, tình cảm, cần quan tâm giữ gìn môi trường trong lành.
- Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để kiểm tra trong tiết LTVC sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
-HS thi đặt câu.
-HS nghe.
- Lắng nghe
-HS nhắc lại.
-1HS đọc đề.
- Đọc nối tiếp nhau bài Bầu trời mùa thu. Cả lớp đọc thầm theo.
- Đọc yêu cầu BT
+ Tìm những từ ngữ tả mùa thu
+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa
- HS suy nghĩ
- Cả lớp làm bài vào SGK.
- Sửa bài cùng GV, bổ sung cho những HS viết còn thiếu.
- VD: Những từ ngữ thể hiện sự so sánh : Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. 
- Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
- Đọc yêu cầu BT
- Lắng nghe
- HS tự làm bài 
- Nhiều HS đọc đoạn văn vừa viết
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung bài của bạn (HSHTT)
- Lắng nghe
- Lớp bình chọn
- Lắng nghe
-HS thực hiện.
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 9:
MÔN: CHÍNH TẢ LỚP: 5D
TIẾT 9 Ngày 23 / 11 / 2021
CHÍNH TẢ 
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
2.Kĩ năng : Vận dụng kiến thức làm được BT2a, BT3a.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng nhóm BT2 
HS: SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ: 
-Yêu cầu HS viết lại trên bảng con các tiếng có chứa vần uyên, uyêt
- GV nhận xét 
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
a/ Giới thiệu bài: 
-GV: Hôm nay chúng ta học bài mới Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
b/ HD HS nhớ - viết:
- Bài gồm mấy khổ thơ ? (HS CHT)
- Trình bày các dòng thơ phải như thế nào?
- Những chữ nào phải viết hoa? (HS CHT)
Gv cũng lưu ý 1 số từ : chơi vơi, say ngủ, tháp khoan, ngẫm nghĩ, sóng vai, lấp loáng
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ
c/ Luyện tập – thực hành:
*Bài tập 2b: 
-Yêu cầu HS đọc bài tập.
-Cho HS làm vào SGK.
-Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3:
-Yêu cầu HS làm bài tập.
- Cho HS suy nghĩ cá nhân, HS làm vào vở.
-GV nhận xét.
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
- Nhắc HS những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. 
-Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- HS viết 
- Lớp nhận xét
- Theo dõi
- 3 khổ thơ
- Mỗi dòng thơ phải cách 1 hàng
- Chữ cái đầu mỗi dòng thơ
- Mỗi tiếng điều có dấu gạch nối 
-Hs phân tích. 
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp đọc thầm
- Đọc yêu cầu BT.
- HS hoàn thành bài tập
Vươn – vương
vươn lên – vương vấn 
vươn tay – vương tơ 
man – mang
lan man – mang vác
man mác – con mang 
- HS trình bày.
- Đọc yêu cầu BT3b
- HS trình bày.
VD: Thoang thoáng, chang chang, vang vang, sang sáng, trăng tráng, văng vẳng, .
 VD: Lang thang, loáng thoáng, loạng choạng, leng keng, lúng túng, 
- Lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 9:
MÔN: LỊCH SỬ LỚP: 5D
TIẾT 9 Ngày 23 / 11 / 2021
LỊCH SỬ
CÁCH MẠNG MÙA THU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: -Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
 + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
 - HS(M3,4) :+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
 + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. 
2.Kĩ năng: -Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, Chiều ngày 19 - 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã toàn thắng.
3.Thái độ: -Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
4.Góp phần phát triển các năng lực:
+Phẩm chất: -Khả năng khám phá, ham học hỏi, chăm chỉ.
+Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ảnh trong SGK, phiếu học tập; 
-HS: SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Xô viết Nghệ - Tĩnh
+ Trong những năm 1930 – 1931, ở các vùng nông thôn Nghệ
- Tĩnh diễn ra điều gì mới?
-GV nhận xét.
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1/Giới thiệu bài:
-GV: Hôm nay chúng ta học bài mới Cách mạng mùa thu.
2/Các hoạt động dạy học:
a/ Hoạt động 1 : Thời cơ Cách mạng
-Gv yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ
- GV nêu: Tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẩng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa tháng 8- 1945, quân phiệt Nhật ở châu Á đầu hàng quân đồng minh. Đảng ta xác định chính là thời cơ để chúng ta tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
+ Theo em, vì sao Đảng ta lại các định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mang VN?
 b/ Hoạt động 2: Khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội 
-Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời:
+ Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS trình bày các tranh ảnh các em sưu tầm về ngày 19-8-1945
c/ Hoạt động 3: Ý nghĩa 
+ Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vị trí như thế nào ? ( Nếu không giành được chính quyền ở Hà Nội thì các địa phương khác sẽ ra sao?)
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần của nhân dân trong cả nước? (HS HTT)
- Gv giới thiệu thêm về cuộc khởi nghĩa ở Huế, Sài Gòn.
+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở địa phương em?
- Gv nhận xét
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
- Giúp HS tìm hiểu ý nghĩa của CM T/Tám
+ Khí thế của CM T/Tám thể hiện điều gì? (HS CHT)
- Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà?
- Mùa thu năm 1945 có sự kiện lịch sử gì?
- Ngày 19 - 8 là ngày gì? (HS CHT)
- Ghi bài học lên bảng.
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
- Chuẩn bị tiết sau: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi của GV
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
- Vì Nhật đầu hàng quân đồng minh, thế lực cảu chúng đang suy giảm đi rất nhiều, nên ta chóp thời cơ làm cách mạng.
- HS suy nghĩ trả lời:
- Ngày 18 - 8 Phủ Khâm sai; Hà Nội toàn thắng.(SGk tr.19, 20). Ke61y quả: ta đã giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tạn Hà Nội.
- HS trình bày
- Lần lượt các nhóm thuật sơ lược lại 
- Hs lên giới thiệu
- Nếu Hà Nội không giành được chính quyền thì những địa phương khác cũng không giành được chính quyền.
- Có ý nghĩa rất quan trọng, là động lực thúc đẩy phong trào cách mạng của n/ dân cả nước.
- HS báo cáo kết quả thảo luận
- Hs nêu
-HS trả lời:
- Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước
- Giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_ban_moi.docx