Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.

*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

Yêu quý thiên nhiên, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

 - HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

 

doc 41 trang cuongth97 09/06/2022 4522
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ ngày tháng năm 20
Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Yêu quý thiên nhiên, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 	- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng
- HS hát 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút) 
- Một HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn:
- Bài chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó.
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc 
- HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) 
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và TLCH
 - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì?
- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì?
 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào?
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công 
+ Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng.
+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn 
+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn
+ Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ có đoạn 3
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn .
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm
- HS đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5phút)
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ?
- Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
- Học sinh trả lời.
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe.
- Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp.
- HS nghe và thực hiện
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
- Có trách nhiệm với việc là của mình, có thái độ tự giác trong công việc, biết ơn tổ tiên, tôn trọng bạn bè...
- Có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Phiếu học tập.
	- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS hát
- Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:( 25 phút) 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút)
- Em học được điều gì qua bài học này?
- HS nêu
- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân,
- HS nghe và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
-Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan.*Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới, ghi bảng: Luyện tập
Số hạng
5,75
7,34
4,5
1,27
Số hạng
7,8
0,45
3,55
5,78
Số hạng
4,25
2,66
5,5
4,22
Số hạng
1,2
0,05
6,45
8,73
Tổng
19
10,5
20
20
+ Lắng nghe.
+ Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- Lắng nghe.
- HS mở sách giáo khoa, ghi bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (30 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét HS.
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh.
GV nhận xét HS.
Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra
Bài 3(cột 2):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra
- Tính
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- HS nhận xét bài làm của bạn cả 
Kết quả:
 a. 65,45 b. 47,66
- HS đọc đề bài
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện.
- HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS chia sẻ trước lớp: 
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 
 = 4,68 + (6,03 + 3,97) 
= 4,68 + 10 
= 14,68 
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6 
= 18,6
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
3,6 + 5.8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4
 9,4 7,6
- HS đọc đề bài
- HS tóm tắt bài
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
28,4 +2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là :
30,6 + 1,5 = 32,1(m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số:91,1m
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV.
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV
5,7 + 8,8 = 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4
 14,5 0,48 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính:
7,5 +4,13 + 3,5
27,46 + 3,32 + 12,6
- Học sinh thực hiện
- Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe và thực hiện
Lịch sử
ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 : 
 + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .
 + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương .
 + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu .
 + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời .
 + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .
 + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời .
- Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
	- Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
	- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng thống kê
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói nhanh- Đáp đúng"
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại diện của nhóm này nêu ra một mốc lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng.
- GV nhận xét , tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Học sinh lắng nghe
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) 
* Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín nội dung.
- Hướng dẫn học sinh đàm thoại để hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi sau:
+ Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì?
+ Sự kiện lịch sử này có nội dung là gì?
+ Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện đó?
- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS
* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu
- GV giới thiệu trò chơi
- Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng dọc
- GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi
- GV nêu luật chơi
- GV tổ chức học sinh chơi
Câu hỏi gợi ý:
1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái
2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 do Phan Bội Châu lãnh đạo (6 chữ cái)
3) Một trong số tên của Bác Hồ.
4) 1 trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?
5) Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc phản công Huế.
6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào thời gian này?
7) Trương Định phải về nhận chức lãnh binh ở nơi này?
8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành công 19/8/45
9) Nhân dân vùng này tham gia biểu tình 12/9/1930
10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực dân Pháp đô hộ
12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng CS Việt Nam
13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng cho nhân dân ta khỏi kiếp người này?
14) Người chủ chiến trong Triều Nguyễn
15) Người lập ra hội Duy Tân.
- Học sinh đọc bảng thống kê các sự kiện lịch sử đã chuẩn bị ở nhà.
- Học sinh làm việc dưới sự điều khiển của lớp trưởng
- Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến
- Lớp trưởng điều kiển đúng, sai.
- Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho cả lớp đọc lại
+ Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa
- Học sinh cùng xây dựng để hoàn thành bảng thống kê
- HS nghe
- HS nghe
- Các đội chọn từ hàng ngang
- GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ nhanh.
- Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không cho điểm
- Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc
- Đội được nhiều điểm là thắng.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Sưu tầm các câu chuyện về các nhân vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử từ năm 1858 - 1945.
- HS nghe và thực hiện
- Lập bảng thống kê về các mốc thời gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử trong giai đoạn trên.
- HS nghe và thực hiện
Chính tả
Nghe - viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. 
- Làm được bài tập 2a; BT3.
- Rèn kĩ năng phân biệt l/n.
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
* GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT
 	 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Ổn định tổ chức
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài trước, dưới lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng
- HS hát
- HS viết
- HS nghe
- HS mở SGK, ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) 
* Trao đổi về nội dung bài viết 
- Gọi HS đọc đoạn viết
- Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trừng có nội dung gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết chính tả
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
- HS đọc đoạn viết
+ Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên
- HS luyện viết
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS nghe
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) 
 Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài nhóm
- Nhận xét kết luận
- HS đọc yêu cầu bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận làm bài, chia sẻ kết quả
lắm- nắm
lấm- nấm
lương- nương
Thích lắm - nắm cơm; quá lắm - nắm tay; lắm điều- cơm nắm; lắm lời-nắm tóc
lấm tấm - cái nấm; nấm rơm; lấm bùn- nấm đất, lấm mực- nấm đầu.
lương thiện - nương rẫy; lương tâm - vạt nương; lương thực - nương tay; lường bổng - nương dâu
Bài 3: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm
- Nhận xét các từ đúng 
- Phần b tổ chức tương tự
- HS đọc
- HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng
a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn nà, nâng niu,....
b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:
 loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng,..
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả n/l.
- Học sinh nêu
- Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của bài chính tả theo sự sáng tạo của em.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết trừ hai số thập phân. Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. Làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 	- GV: SGK, ....
 	- HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh(Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100)
- Giáo viên nt, tổng kết trò chơi và tuyên dương những HS tích cực.? Tổng các số hạng trong các phép tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu về số tròn chục
- Ghi đầu bài lên bảng: 
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Đều bằng 100
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 * Ví dụ 1:+ Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?
+ Giới thiệu cách tính
- Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ 4,29m - 1,84m = 2,45m
- GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp.
 4,29 
 - 1,84 
 2,45 
- Cách đặt tính cho kết quả như thế nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ
 429 4,29
 - 184 - 1,84
 245 và 2,45 
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân.
* Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26 
- Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ với số các chữ số ở phần thập phân của số trừ?
- Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số các chữ số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay đổi.
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
* Ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.
- HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách đặt tính và thực hiện tính.
- Kết quả phép trừ là 2,45m.
- HS so sánh và nêu:
* Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện trừ.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
- Trong phép tính trừ hai số thập phân các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.
- HS nghe và làm theo yêu cầu.
- Số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần thập phân của số trừ.
- Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị trừ
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp: 
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình.- GV nhận xét , kết luận.
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét HS.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 1(c):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
Bài 2(c):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Tính; HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia sẻ kết quả
- Kết quả: a) 42,7 ; b) 37,46 
- HS đọc: Đặt tính rồi tính
- HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả
- Kết quả: a) 41,7 ; b) 4,44 
- HS đọc 
- HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra;
-1 HS làm bảng lớp
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự như trên để làm bài.
- HS nghe và thực hiện
 Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) .
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). 
- HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1)
- Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV: Bảng phụ
 	- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền điện
- Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Đại từ xưng hô
 - Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi đầu bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) 
 Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để làm bài.
- Đoạn văn có những nhân vật nào 
- Các nhân vật làm gì?
- Những từ nào được in đậm trong câu văn trên?
- Những từ đó dùng để làm gì?
- Những từ nào chỉ người nghe?
- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
- Thế nào là đại từ xưng hô?
Bài 2: HĐ cả lớp
 - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm
- Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
Bài 3:HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận theo cặp
- Nhận xét các cách xưng hô đúng.
- KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến.
- Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn TLCH
Sau đó chia sẻ kết quả
+ Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng
+ Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm
+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người
+ Từ chúng
- HS trả lời
- HS đọc
+ Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.
- HS đọc
- HS thảo luận, chia sẻ theo cặp
+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: Xưng là con
+ Với anh em: Xưng là em, anh, chị
+ với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình
- HS đọc ghi nhớ
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài trong nhóm
- GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, anh.
- Nhận xét. 
Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV nhận xét chữa bài
- Gọi HS đọc bài đúng
- 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.
- Gọi HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS chia sẻ
- HS nghe
- HS đọc
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- HS đọc
- HS đọc
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ
- 1, 2 học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng đại từ xưng hô.
- HS nghe và thực hiện.
Tập đọc
ÔN TẬP
 ( Thay cho bài Tiếng vọng)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung chính, ý nghĩa của các bài văn, bài thơ đã học trong tuần 8,9.
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học trong tuần 8 và 9; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên; biết giữ gìn, bảo vệ và cải tạo thiên nhiên, môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV: Tranh minh họa SGK của 4 bài đọc: Kì diệu rừng xanh; Trước cổng trời; Cái gì quý nhất?; Đất Cà Mau.
 	- HS: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc tiếp nối từng đoạn bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi đề
- Treo tranh minh họa bài tập đọc, yêu cầu hs nhắc lại tên các bài tập đọc đã học ở tuần 8, 9.
- Lần lượt 3 HS lên bảng đọc bài, trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe.
- HS ghi vở
- Nhắc lại tên các bài đã học.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Luyện đọc và tìm hiểu bài:(15 phút)
- Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài đọc. 
- Yêu cầu hs đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. Nhận xét, ghi điểm hs đọc tốt, trả lời đúng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét
- 5 hs lên bốc thăm.
- Đọc và trả lời nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS nghe
3. HĐ luyện đọc diễn cảm: (15 phút)
 - Luyện đọc diễn cảm các bài.
- Nêu giọng đọc chủ đạo của từng bài?
- Tổ chức thi đọc diễn cảm các bài.
- Nhận xét, kết luận
 - 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 bài. Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS trả lời
- 4 HS thi đọc diễn cảm. HS lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau “Mùa thảo quả”.
- HS nghe và thực hiện
- Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn môi trường luôn xanh -sạch - đẹp ?
- HS nêu
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
	- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2).
	- Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện.
	* GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
 	- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Thi kể chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
 - HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
- Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh hoạ trong SGK
- Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.
- HS theo dõi 
- HS nghe
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Kể từng đoạn câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể theo cặp
- Cho HS kể trước lớp
* Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán
- Tổ chức cho HS đoán thử: 
- Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
- Tổ chức cho HS kể theo cặp
- Giáo viên kể tiếp đoạn 5.
- HS kể theo cặp.
- Kể trước lớp.
- HS trả lời phỏng đoán
- HS kể theo cặp
- Kể trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
 * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Ý nghĩa câu chuyện?
- 2 học sinh kể toàn câu chuyện.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
- Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi săn và con nai” cho mọi người nghe
- HS nghe và thực hiện
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú hoang dã ?
- HS nêu
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trừ 2 số thập phân. Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. Cách trừ 1 số cho 1 tổng.
- Rèn cho Hs biết trừ hai số thập phân; tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân; trừ 1 số cho 1 tổng.
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a,c), bài 4(a) .
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: SGK, Bảng phụ
 	- HS: SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
+ Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội th

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_huong.doc