Giáo án Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

Giáo án Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

Khoa học

SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tt)

A. Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

- GDKNS cho HS: Kỹ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm; Kỹ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi).

B. Đồ dùng:Hình minh hoạ trong SGK.Giấm, nến, que tăm, vài mảnh giấy, diêm.

Toán

DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN

A. Mụctiu:

- Giúp cho học sinh nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.

- Biết vận dụng tính diện tích hình tròn. Biết chu vi. Tìm r biết C.

B § dng : hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn.

Lịch sử

ÔN TẬP

A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:

- Sau CM tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.

- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống Tực dân Pháp xâm lược:

+ 19-12-1946: Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.

+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Đồ dùng:Bản đồ hành chính VN .Phiếu học tập của HS.

 

doc 44 trang cuongth97 06/06/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020
Toán
 LUYỆN TẬP
A Mục tiêu: Giúp HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
B. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: 
- Gọi HS chữa bài tập 2 trong .
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bµi1
- Y/c HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét.
Bài2: 
- Gọi HS lên bảng làm bài và nêu cách làm bài.
 - Luyện tập tính đường kính hoặc bán kính hình tròn khi biết chu vi của nó.
Bµi3
-Giúp HS nhận thấy:bánh xe lăn một vòng thì xe đạp sẽ đi được 1 quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
- Cho lớp n. xét và GV đánh giá kết quả.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài1(b,c); 2; 3(a) trong SGK.
- HS làm bài và nêu miệng:
 b) 27,632dm; c) 15,7cm.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng, nêu cách tính.
 a) d = 15,7 : 3,14 = 5 (m).
- HS đọc bài nêu yêu cầu. 
- HS thực hiện:
a. Chu vi của bánh xe là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m).
b. Khi bánh xe lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được: 2,041 x 10 = 20,41 (m).
 Khi bánh xe lăn được 100 vòng thì xe đạp sẽ đi được: 2,041 x 100 = 204,1 (m).
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
A. Mục tiêu: 
- Biết đọc bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: Gọi HS đọc phân vai trích đoạn Người công dân số Một (Phần 2).
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT của bài.
2.H§1 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp các đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS và giúp HS giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
3.H§2 Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm bài; trả lời các câu hỏi:
? Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì.
? Theo em cách sử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì. 
? Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao.
? Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, T.T.Độ nói thế nào.
? Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào. 
- GV bổ sung và ghi ý nghĩa câu chuyện 
- Cho HS nhắc lại.
4.H§3 Luyện đọc l¹i:
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn (1lượt) toàn bài và nêu cách đọc hay của bài.
- GV HD đọc đoạn 3 
 + GV đọc mẫu.
 + Cho HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Gọi HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
III.Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS đọc bài. 
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi bài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (lần lượt 3 HS đọc). 
 + Đ1: Từ đầu ...ông mới tha cho.
 + Đ2: Tiếp thưởng cho.
 + Đ3: Phần còn lại.
- 1HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc nhóm bàn.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm và trả lời:
- Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng y/cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.
- Có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước.
- ... không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
 - ...nhận lỗi và xin vua ban thưởngcho viên quan dám nói thẳng.
- Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.
- 1,2 em nhắc lại.
- 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi và nêu cách đọc hay.
- Theo dõi.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- 2-3 nhóm lên đọc phân vai.
- Lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- 1,2 em nhắc lại.
Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tt)
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. 
- GDKNS cho HS: Kỹ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm; Kỹ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi).
B. Đồ dùng:Hình minh hoạ trong SGK.Giấm, nến, que tăm, vài mảnh giấy, diêm.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.
HĐ1: Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”.
- Cho HS làm việc theo nhóm (4 nhóm).
- Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở SGK.
- Cho HS đọc nội dung trò chơi.
- Cho HS tiến hành chơi.
- GV n. xét và kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
HĐ2: T. hành sử lí thông tin trong SGK.
- Cho HS làm việc theo nhóm bàn. Y/c các nhóm đọc thông tin, q. sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi ở mục thực hành SGK.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- GV: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm làm việc theo y/c của GV.
- 1 em đọc.
- Từng nhóm giới thiệu bức thư bí mật vừa viết của nhóm mình với các bạn nhóm khác.
- 1,2 em nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm bàn. 
- Các nhóm làm việc theo y/c SGK.
- Một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- 1,2 em nhắc lại.
- Chuẩn bị bài: Năng lượng.
Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2020
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
A. Mụctiêu: 
- Giuùp cho hoïc sinh naém ñöôïc quy taéc vaø coâng thöùc tính dieän tích hình troøn.
- Bieát vaän duïng tính dieän tích hình troøn. Bieát chu vi. Tìm r bieát C.
B §å dïng : hình troøn vaø baêng giaáy moâ taû quaù trình caét daùn caùc phaàn cuûa hình troøn.
 C.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: 
- Gọi HS làm BT 1,2 VBT.
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT của bài học.
2. HĐ1. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
- GV giới thiệu công thức tính S hình tròn như SGK: S = r x r x 3,14
 (S là DT hình tròn, r là bán kính hình tròn).
- Từ công thức trên, em hãy nêu quy tắc tính diện tích hình tròn.
- GV nêu ví dụ:Tính S hình tròn có bán kính 2 dm.
-Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc quy tắc trong SGK.
3. HĐ2: Luyện tập
Bài1,2: Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tròn và nhân các số thập phân.
- Y/c HS vận dụng công thức để làm bài.
- Lưu ý HS trường hợp: m và m ,HS có thể chuyển thành các số thập phân rồi tính.
Bài3: Y/c HS vận dụng công thức tính diện tích trong việc giải bài toán thực tế.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét cho HS.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- 1; 2 HS nêu quy tắc tính diện tích hình tròn như (SGK).
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp: 
Diện tích hình tròn là:
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2).
- HS khác nhận xét.
- 1,2 HS đọc.
-HS làm bài1(a,b); 2(a,b); 3 trong SGK.
- HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng lớp, nêu cách làm.
- Kết quả:
Bài1: a) 78,5 cm2; b) 0,5024 dm2; Bài2:a) 113,04cm2; b) 40,6944 dm2;
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm, lớp nhận xét.
 Bài giải
 Diện tích của mặt bàn là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
ÔN TẬP
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Sau CM tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống Tực dân Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946: Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Đồ dùng:Bản đồ hành chính VN .Phiếu học tập của HS.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: 
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ ?
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.
2.HĐ1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954.
- Cho HS làm việc theo nhóm (4 nhóm).
- Phát phiếu khổ to cho các nhóm làm 
 - Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
 Thời gian
 - Cuối năm 1945-1946.
- 19- 12-1946.
- 20-12 -1946.
-20 - 12 - 1946 đến tháng 2-1947.
 - Thu - Đông 1947.
- Thu- đông 1950.
- 16 đến 18- 9-1950.
 - Sau chiến dịch biên giới.
 - Tháng 2-1951.
 - 1-5-1952.
- 30 -3 - 1954 đến 7-5-1954.
- GV kết hợp cho HS quan sát bản đồ VN để nhớ các địa danh gắn với các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
3.HĐ2:Tổ chức trò chơi: "Tìm địa chỉ đỏ".
- GV phổ biến cách chơi: GV nêu địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại được sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Nước nhà bị chia cắt.
- 1 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc nhóm theo y/c của GV.
- Đại diện 1 lên bảng, trình bày kết quả. HS khác nhận xét bổ sung. 
 Sự kiện lịch sử tiêu biểu
- Đẩy lùi “giặc đói ,giặc dốt”.
- Trung ương Đảng và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến.
- Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ.
- Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”.
- Chiến dịch Việt Bắc.
- Chiến dịch biên giới.
- Trận Đông Khê gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu.
- Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến.
- Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.
- Chiến dịch Đ.B.Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
- HS chỉ các địa danh lịch sử trên bản đồ.
- HS theo dõi.
- HS tiến hành chơi.
- Lớp nhận xét - đánh giá.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
A. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo y/c của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh
B. Đồ dùng: Bảng phụ viết câu nói của nhân vật Thành của BT4.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: 
- Y/c HS đọc lại đoạn văn đã viết ở phần luyện tập, tiết LTVC trước
- Nhận xét cho HS.
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.
2. HĐ1. Môû roäng voán töø coâng daân.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
 Dòng b: Nêu đúng nghĩa của từ công dân.
Bài 2:
- Cho HS đọc y/c của BT.
- Cho HS làm bài theo nhóm bàn. Y/c 2 em viết vào giấy khổ to.
- Gọi HS dán kết quả và trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
Công là “của nhà nước, của chung”.
Công là “không thiên vị”.
Công dân, công cộng,
công chúng.
Công bằng, công lí, công minh, công tâm.
3. HĐ2. Hoïc sinh bieát caùch duøng töø thuoäc chuû ñieåm.
Bài 3: Tương tự BT1.
- Cho HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- Cho HS nêu nghĩa 1 số từ.
- GV nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc y/c của BT (treo bảng phụ viết lời nhân vật Thành).
- Cho HS đọc lại và trao đổi theo nhóm bàn làm bài rồi trình bày.
- GV gợi ý: Thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng từ đồng nghĩa với nó (đã được nêu ở BT3) rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- GV nhận xét và kết luận.
III.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học và khen ngợi HS học tốt.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2,3 HS đọc bài viết của mình. 
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi.
- HS làm việc theo cặp, dùng từ điển để tra nghĩa của từ “công dân”.
- HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc y/c BT.
- HS làm bài theo nhóm bàn; 2 em làm vào giấy khổ to.
- 2 em làm bài trên giấy dán trên bảng lớp, trình bày. Cả lớp nhận xét.
Công là“Thợ, khéo tay”.
Công nhân, công nghiệp.
- 1 HS đọc y/c.
- HS làm bài cá nhân và trình bày:
 + Những từ đồng nghĩa với từ công dân: Nhân dân, dân chúng, dân.
- 1 em đọc.
- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh để làm bài.
- HS phát biểu ý kiến: trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa(BT3).Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2020
Toán
 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính của hình tròn.
- Chi vi của hình tròn.
B. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: 
- Gọi HS chữa bài 3 trong , tiết trước.
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài1: 
- Cho HS nêu y/c của BT.
- Y/c HS tự làm sau đó đổi vở cho nhau kiểm tra chéo.
- Y/c HS vận dụng công thức tính S hình tròn để làm bài và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân.
- GV nhận xét.
Bài2: 
- GV HD HS tính diện tích hình tròn khi biết chu vi của nó: Từ chu vi tính bán kính hình tròn sau đó tính diện tích.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
III.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài 1; 2 trong SGK
- 1 HS đọc.
- HS làm bài và đọc kết quả:
 a) S = 113,04 cm2; 
 b) S = 0,38465 dm2.
 - Lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
 Kết quả: 3,14 cm2.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
A. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn, có giọng phù hợp khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1; 2 trong SGK).
B. Đồ dùng:
- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- GV chia đoạn: xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng; giúp HS hiểu được những từ ngữ được chú giải sau bài.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp (theo bàn).
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc toàn bài.
3. HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
? Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
 a. Trước cách mạng.
 b. Khi cách mạng thành công.
 c. Trong kháng chiến.
 d. Sau khi hoà bình lập lại.
? Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì.
? Từ câu chuyện này, em suy nghĩ ntn về trách nhiệm của công dân với đất nước.
? Nội dung chính của bài nói lên điều gì.
- GV tóm tắt ghi bảng nội dung bài cho HS nhắc lại.
4.HĐ3 :Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc lại bài và nêu cách đọc hay của bài.
- HD HS đọc đoạn từ: "với lòng nhiệt thành đến... phụ trách quỹ". 
- Treo bảng phụ có đoạn văn.
 + Đọc mẫu đoạn văn.
- Cho HS đọc theo nhóm bàn.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GVnhận xét tuyên dương.
III.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn (2-3 lượt).
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 1,2 HS đọc cả bài.
- Chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm trao đổi, tìm hiểu nội dung của bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
- Năm 1945, trong Tuần lễ Vàng, ông ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng; góp vào Quỹ Độc lập TW 10 vạn đồng Đông Dương.
- Trong kháng chiến chống T.D.Pháp: gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng trăm tấn thóc.
- Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước.
- ...ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho Cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung.
- Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước,...
- Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.
- 1,2 em nhắc lại.
- 1HS đọc bài văn.
- HS đọc nối tiếp lại bài và nêu cách đọc hay.
- HS chú ý theo dõi.
- Luyện đọc theo bàn.
- 2,3 HS thi đọc, lớp nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất .
- HS lắng nghe.
- HS học và chuẩn bị bài ở nhà.
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI: KIỂM TRA VIẾT
A. Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ 3 phần (mở bài, 
thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
B. Đồ dùng:
- HS chuẩn bị quan sát trước qua tranh, ảnh, truyền hình.
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung về đề văn (nếu có).
- Giấy kiểm tra.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.
2.HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài:
GV chän ®Ò 3 :T¶ mét nh©n vËt trong truyÖn em ®· ®äc .
- Mời 1,2 em đọc đề bài trong SGK.
- Giúp HS hiểu y/c của đề bài.
- HD HS lµm bµi 
 + Tả 1 nhân vậ trong chuyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó.
- Sau khi chọn đề bài cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
- Cho HS tr×nh bµy dµn ý .
-GV nhËn xÐt 
3.HĐ2. HS làm bài:
- Cho HS làm bài vào giấy.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- Thu bài về nhà chấm.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
- Lớp lấy đồ dùng đã chuẩn bị để lên bàn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tìm ý, sắp xếp ý.
- 2-3 em nªu dµn ý 
- HS nhËn xÐt 
- HS nêu những điều mình chưa rõ, cần GV giải thích.
- HS tiến hành làm bài vào giấy kiểm tra.
- HS học và chuẩn bị bài tiết sau.
Khoa học
NĂNG LƯỢNG
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
B. Đồ dùng:Nến,diêm.Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.Các hình trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: 
- Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của gì?
- GV n. xét và cho HS.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.
2.HĐ1: Làm thí nghiệm.
- GV chia lớp làm 4 nhóm theo sự chuẩn bị đồ dùng.
- GV y/c HS làm thí nghiệm và trong mỗi thí nghiệm cần nêu rõ:
 ? Hiện tượng quan sát được.
 ? Vật được biến đổi như thế nào.
 ? Nhờ đâu vật có biến đổi đó.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV: Cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động. 
3.HĐ2: Nguồn năng lượng cho các hoạt động.
- Cho HS làm việc theo nhóm bàn.
- Y/c HS đọc mục bạn cần biết SGK, q/sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc, chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết.
-Người và vật hoạt động được là nhờ vào đâu?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
-1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm. 
- 1 HS đọc TN trong SGK.
- HS làm TN và ghi kết quả vào phiếu học tập. 
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1,2 em nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả. HS khác nhận xét.
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày,cấy
Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, ....
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng
Mô tô chạy,....
Xăng, dầu,....
- 1 HS đọc.
- Nhờ nguồn năng lượng.
- HS lắng nghe.
- HS học bài và chuẩn bị bài ở nhà.
Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
B. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: 
- Gọi HS chữa bài tập 3 trong VBT.
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài1: .
- Cho HS đọc y/c của bài tập.
- Gợi ý HS tính độ dài của sợi dây thép để uốn hình bông hoa như hình vẽ ta tính độ dài của từng cánh hoa hay nửa chu vi của các hình tròn.
- Y/c HS làm bài, 1 em lên bảng làm.
- Cho lớp nhận xét.
- GV kết luận.
Bài2:
- Cho HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ, y/c HS nêu cách làm bài.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài.
- Cho lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài3:Cho HS đọc y/c và nội dung bài toán.
- Y/c HS tự làm bài, 1HS lên bảng làm.
- Gọi HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét và kết luận.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS khá lên bảng làm. HS khác n. xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài 1; 2; 3 trong SGK.
- 1 HS đọc y/c của bài. 
- 1em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở và n. xét kết quả.
 Bài giải
 Chu vi hình tròn bé là:
 7 x 2 x 3,14 = 43,96 (cm).
 Chu vi hình tròn lớn là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm).
 Độ dài của dây thép là:
 43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)
 Đáp số: 106,76 cm.
- 1 HS đọc và nêu cách làm bài.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm bài.
 Bài giải
 Bán kính hình tròn lớn là:
 60 + 15 = 75 (cm).
 Chu vi hình tròn lớn là: 
 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm).
 Chu vi hình tròn bé là: 
 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm).
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 - 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm.
- 1 em đọc.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 7 x 2 = 14 (cm)
 Diện tích của hình chữ nhật là:
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Diện tích của hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2).
 Diện tích của hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
 Đáp số: 293,86 cm2.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài tiết sau. 
Địa lí
CHÂU Á (Tiếp theo)
A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
+ Có số dân đông nhất.
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á: Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
B. Đồ dùng: 
- Bản đồ (lược đồ) các nước châu Á..
- Bản đồ tự nhiên châu Á..
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: 
+ Nêu vị trí, giới hạn của châu Á?
+ Châu Á có những dãy núi cao và đồng bằng lớn nào?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.
2.HĐ1: Dân cư châu Á.
- GV treo bảng số liệu về S và dân số các châu lục. 
? Dựa vào bảng số liệu, so sánh dân số châu Á với các châu lục khác.
? Em hãy so sánh mật độ dân số châu Á với mật độ dân số châu Phi.
? Vậy dân số ở đây phải thưc hiện y/c gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống.
- GV nhận xét, kết luận.
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ SGK.
? Người dân châu Á có màu da ntn.
? Vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người nam Á lại có nước da sẫm màu.
? Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào.
? Dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào.
3.HĐ2: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á.
- GV treo bản đồ (lược đồ) kinh tế một số nước châu Á, y/cầu HS đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
- Y/cầu HS làm việc theo nhóm, xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quốc gia có ngành đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại. 
- Gọi nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng, trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
? Ngành nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á. 
? Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu Á là gì.
? Dân cư các vùng ven biển thường phát triển các ngành gì.
? Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu Á.
- GV kết luận.
4. HĐ3: Khu vực Đông Nam Á.
- GV treo bản đồ châu Á cho HS quan sát và nêu vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á và đọc tên 11 Quốc gia trong khu vực.
* GV lưu ý HS: Khu vực Đông Nam Á có xích đạo chạy qua.
? Nêu đặc điểm khí hậu và loại rừng chủ yếu của khu vực Đông Nam Á.
? Hãy liên hệ với Việt Nam để nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực Đông Nam Á..
- GV: Khu vực ĐNÁ có khí hậu gió mùa nóng ẩm. Nông dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản
III. Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc mục kết luận cuối bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2,3 HS trả lời. 
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bảng số liệu và so sánh.
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Dân số châu Á hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi, hơn 5 lần dân số châu Âu,hơn 12 lần dân số châu Đại Dương
- DT châu phi chỉ kém DT châu Á có 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng ¼ của dân số châu Á nên mật độ dân cư thưa thớt hơn. Trong các châu lục thì châu Á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất.
- Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
- HS quan sát.
- Chủ yếu là người da vàng ..
- Vì lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải trên nhiều đới khí hậu khác nhau
- Các dân tộc có cách ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau.
- ... tập trung nhiều ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- HS đọc và nêu.
- 4 nhóm cùng làm việc theo y/c của GV. 1 nhóm viết bảng thống kê vào giấy khổ to.
- Một nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nông nghiệp là ngành sản xuất chính...
- Lúa mì, lúa gạo, ngô...
- Nuôi trồng thuỷ sản và các ngành khai thác.
- Khai khoáng..., đặc biệt là dầu mỏ.
- HS xác định và đọc tên 11 Quốc gia trong khu vực.
- ...chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm; Rừng rậm nhiệt đới.
- Lúa gạo, trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản...
- 1,2 HS nhắc lại.
- 1,2 em đọc.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2020
Toán 
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
A. Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
B. Đồ dùng: Vẽ sẵn biểu hình quạt ở VD1 như SGK vào bảng phụ (hoặc dùng bộ đồ dùng học toán lớp 5).
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Bài cũ: 
- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (GV ghi bảng).
2. HĐ1: Giôùi thieäu bieåu ñoà hình quaït.
a. Ví dụ 1:
- Y/c HS quan sát biểu đồ.
? Biểu đồ có dạnh hình gì? Được chia thành mấy phần.
? Trên mỗi phần ghi những gì.
- GV hướng dẫn HS tập “đọc”biểu đồ.
? Biểu đồ nói về điều gì.
? Sách trong thư viện được phân làm mấy loại.
? Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu.
- GV nhận xét.
b.Ví dụ 2: 
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở SGK.
? Biểu đồ nói về điều gì.
? Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi.
? Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu.
? Tính số HS tham gia môn bơi.
- GV nhận xét.
3.HĐ2. Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
Bài1: 
- HD HS nhìn vào biểu đồ và làm bài.
- Gợi ý HS phân tích đề bài.
 ? Biểu đồ nói về điều gì.
 ? Số HS của cả trường là.
- Tính số HS mỗi loại.
- Y/c HS dựa vào biểu đồ và làm bài rồi nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, tổng kết các thông tin mà HS khai thác được qua biểu đồ.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh nêu, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát biểu đồ và nhận xét.
- Biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành ba phần.
- Ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- Vài HS đọc biểu đồ.
- Cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
- Được chia làm ba loại.
- HS nhìn vào biểu đồ và trả lời.
- HS đọc thầm.
- Tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C.
- Có 12,5%.
- ... là 32 HS.
- 1HS lên bảng tính, lớp làm vào vở nháp: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS).
- Em khác nhận xét bài trên bảng.
- HS làm bài 1 trong SGK.
- HS dựa vào biểu đồ và làm bài và nêu: 
 a. Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS).
 b. Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS).
 c. Số HS thích màu trắng là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS).
 d. Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS).
.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
NOÁI CAÙC VEÁ CAÂU GHEÙP BAÈNG QUAN HEÄ TÖØ.
A. Muïc tieâu: 
- Hoïc sinh hieåu theá naøo caâu gheùp theå hieän quan heä nguyeân nhaân keát quaû.
- Bieát aùp duïng caùc bieän phaùp ñaûo traät töï töø, ñieàn quan heä töø thích hôïp vaøo choã troáng ñeå taïo nhöõng caâu gheùp chæ nguyeân nhaân keát quaû.
- Coù yù thöùc söû duøng ñuùng caâu gheùp.
B. Chuaån bò: Giaáy khoå to, phoùng to noäi dung caùc baøi taäp 1, 2, 3, 4.
C. Caùc hoaït ñoäng:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
I. Baøi cuõ: MRVT: Coâng daân.
Giaùo vieân kieåm tra 1 hoïc sinh laøm laïi caùc baøi taäp 3.
2 hoïc sinh laøm laïi baøi taäp 4.
Giaùo vieân nhaän xeùt
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ 1: Phaàn nhaän xeùt.
Bài 1:
Yeâu caàu hoïc sinh ñoïc bài 1.
Giaùo vieân neâu: quan heä giöõa 2 veá caâu cuûa 2 caâu gheùp treân ñeàu laø quan heä nguyeân nhaân keát quaû nhöng caáu taïo cuûa chuùng coù ñieåm khaùc nhau.
Em haõy tìm söï khaùc nhau ñoù?
Giaùo vieân nhaän xeùt, choát laïi: hai caâu gheùp treân coù caáu taïo khaùc nhau.
 Baøi 2:
Giaùo vieân neâu yeâu caàu cuûa baøi.
Giaùo vieân nhaän xeùt, choát laïi.
Yeâu caàu hoïc sinh ñoïc phaàn ghi nhôù.
3. HĐ2 : Phaàn luyeän taäp.
	Baøi 1:
Yeâu caàu hoïc sinh ñoïc ñeà baøi.
Cho caùc nhoùm trao ñoåi thaûo luaän ñeå traû lôøi caâu hoûi.
Giaùo vieân phaùt phieáu cho caùc nhoùm laøm baøi.
Giaùo vieân nhaän xeùt: choát laïi lôøi giaûi ñuùng. 
Baøi 2:
Giaùo vieân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.doc