Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan

Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan

TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

TIẾT 2 : TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN ( phần I )

I- MỤC TIÊU:

 - Biết đọc đúng văn bản kịch: Ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

- Giáo dục cho hs lòng gan dạ, dũng cảm.

* Giáo dục QP-AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

II- ĐỒ DÙNG:

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn hs luyện đọc.

 

doc 48 trang cuongth97 08/06/2022 2670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2020.
TIẾT 1:	 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN ( phần I )	
I- MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc đúng văn bản kịch: Ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Giáo dục cho hs lòng gan dạ, dũng cảm.
* Giáo dục QP-AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. 
II- ĐỒ DÙNG: 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn hs luyện đọc. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5'
1'
10'
12'
10'
2'
A-Bài cũ: 
B-Bài mới: 
1-Giới thiệu bài: 
Ở lớp 4, các em đã được làm quen với trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai. hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch Lòng dân. Đây là vở kịch được giải thưởng Văn Nghệ thời kì kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954 ). Tác giả vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến. 
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- Gv đọc diễn cảm trích đoạn kịch. 
Chú ý: 
+ Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. 
+ Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch. 
Có thể chia màn kịch thành các đoạn sau: 
- Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm ( Chồng tôi. Thằng này là con )
- Đoạn 2: Từ lời cai ( Chồng chị à ?) đến lời lính ( Rục rịch tao bắn )
- Đoạn 3: Phần còn lại. 
- Gv sửa lỗi cho hs, giúp hs hiểu các chú giải trong bài. 
VD: Tức thời: đồng nghĩa vừa xong. 
- Đọc nối đoạn
- Luyện đọc nhóm
- 1 em đọc lại toàn đoạn kịch
b)Tìm hiểu bài: 
- Câu chuyện xẩy ra vào lúc nào, ở đâu ?
Câu hỏi 1: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
Câu hỏi 2: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ?
Câu hỏi 3: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ?
- Nêu nội dung của đoạn kịch.
Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 
c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: 
- 5 em đọc đoạn kịch theo 5 vai
Gv hướng dẫn đọc diễn cảm
Đọc theo nhóm
- Gv theo dõi, uốn nắn. 
- Thi đọc phân vai
3- Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, GV liên hệ:
* Giáo dục QP-AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. 
 - Về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tiết sau học tiếp vở kịch (Phần 2) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ:
 Sắc màu em yêu. 
- Trả lời các câu hỏi SGK. 
- Quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch. 
- Đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. 
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Chú ý đọc đúng các từ địa phương. 
- Luyện đọc theo cặp. 
Cả lớp theo dõi
+ HS trao đổi, thảo luận. 
- Ở 1 vùng nông thôn Nam bộ trong thời kì kháng chiến
- Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. 
- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. 
- Hs có thể thích những chi tiết khác nhau. VD: +Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng hỏi lại: Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định: Chồng tôi. 
+Thấy bọn giặc doạ bắn, dì làm chúng tưởng dì sợ nên sẽ khai, hóa ra dì chấp nhận cái chết, chỉ xin được trối trăng, căn dặn con mấy lời, khiến chúng tẽn tò. 
- HS nối tiếp nhau nêu nội dung và bổ sung cho nhau.
- Theo dõi và tìm giọng đọc phù hợp
- Hs đọc diễn cảm đoạn kịch theo nhóm. 
- 5 em đọc phân vai, cả lớp theo dõi
TIẾT 4 :TOÁN: LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU: 
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5'
10'
10'
10'
3'
1- Bài cũ: 
2- Bài mới:
a-Giới thiệu bài. 
- Giới thiệu trực tiếp.
b-Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Hs tự làm bài.
- Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: 
GV hướng dẫn cách so sánh 1 bài
- Hs tự làm các bài còn lại.
Bài 3: 
- Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
Gọi HS chữa bài trên bảng
3- Củng cố, dặn dò: 
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm xem lại các BT gv đã hướng dẫn.
- 2 hs lên bảng làm bài ở VBT.
 - 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- Một số em trình bày cách làm của mình trước lớp.
- HS làm bài vào vở
Trình bày bài làm trước lớp
+ Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh: 
Ta có: vậy 
+ So sánh từng phần của hai hỗn số: Phần nguyên 3 > 2 nên 
- Cả lớp làm vào vở 
2 em lên bảng làm bài
 Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU: 
Giúp hs: 
- Biết chuyển phân số thành phân số thập phân. 
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo có tên một đơn vị đo.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5'
6'
6'
6'
7'
7'
3'
A- Bài cũ: 
- GV nhận xét và bổ sung bài
B.Bài mới: 
1-Giới thiệu bài. 
- Giới thiệu trực tiếp.
2-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Chuyển thành phân số thập phân.
- Những phân số như thế nào thì đựơc gọi là phân số thập phân ?
- Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm thế nào ?
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở sau đó chữa bài
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số.
- Gọi 1 số em trình bày bài làm của mình.
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đọc đề, phân tích đề.
Lưu ý: BT yêu cầu viết phân số thích hợp vào chỗ trống để thể hiện quan hệ giữa các đơn vị đo.
Bài 4: 
- Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài.
Bài 5: (KG)
- Gv hướng dẫn.
- HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp.
C- Củng cố, dặn dò: 
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm ở VBT
- 2 hs lên bảng làm bài ở VBT.
- HS chữa bài vào vở.
- Những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000... được gọi là phân số thập phân. 
- Trước hết tìm một số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có 10, 100, 1000.. sau đó nhân (chia) cả tử số và mẫu số với số đó để đựơc phân số thập phân bằng phân số đã cho.
- HS làm bài vào vở.
- 1 em nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số
- HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ
a) 1dm = m ; b) 8g = kg
 3dm = m 1g = kg
 9dm = m 25g = g
c) 1 phút = giờ ; 6 phút = giờ
 12 phút = giờ
- HS làm bài
5m 7dm = 5m + m = (5+)m
2m 3dm = 2m + m = 2m
1m 53cm = 1m + m = 1m
4m 37cm = 4m + m = 4m
- Làm bài vào vở
a) 3m = 300cm
Sợi dây dài: 300 + 27 = 327 (cm)
b) 3m = 30 dm ; 27cm = 2dm + dm 
Sợi dây dài: 30 + 2 + = 32(dm)
c) 27cm = m
 Sợi dây dài: 3 + = 3(m)
TIẾT 2 :CHÍNH TẢ: 
(Nhớ - viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I- MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết đặt các dấu thanh ở âm chính.
 - HS khá , giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
II- ĐỒ DÙNG: 
 - Vở BT Tiếng Việt 5 tập một ( nếu có )
 - Phấn màu để chữa lỗi bài viết cho hs trên bảng. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4'
1'
20'
13'
2'
A- Bài cũ: 
B-Bài mới: 
1-Giới thiệu bài: 
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nhớ lại để viết đúng một đoạn trong bài “Thư gửi các học sinh” 
2-Hướng dẫn hs nhớ, viết: 
- Gọi HS đọc thuộc đoạn cần viết
- Nhắc các em chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số (80 năm)
- Gv chấm 7, 10 bài và nhận xét 
- Nêu nhận xét chung. 
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả 
Bài tập 2: 
Bài tập 3: 
- GV cho hs nêu yêu cầu BT
Kết luận: 
Dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên )
C- Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt. 
- Nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình. 
- 2 hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ – viết trong bài “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ. 
- Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung, sửa chữa nếu cần. 
- Gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài 
- Hết thời gian qui định, yêu cầu hs tự soát lại bài. 
- 1 hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. 
- Nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần giống như M(bằng) trong SGK ( có sẵn ở phần chuẩn bị bài)
- Cả lớp nhận xét. 
+ Hs nêu yêu cầu ở BT. 
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến. 
- 2, 3 hs nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh. 
TIẾT 3 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ: NHÂN DÂN 
I- MỤC TIÊU: 
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
 - HS khá giỏi thuộc được thành ngữ tục ngữ ở BT2, đặt câu với từ từ tìm được (BT3c)
II- ĐỒ DÙNG: 
 - Bút dạ, 1 vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để hs làm BT1, 3b. 
 - Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt ( hoặc một vài trang pho to gắn với bài học ), Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học, nếu có điều kiện. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5'
1'
10'
10'
12'
2'
A- Bài cũ: 
2 em đọc cả lớp theo dõi
GV nhận xét ghi điểm
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2-Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1:GV gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ. 
- Cả lớp sửa bài trong VBT theo lời giải đúng: 
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí 
b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày 
c) Doanh nhân: tiểu thương, nhà tư sản 
d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ 
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư 
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học. 
Bài 2: (Cho hs khá giỏi làm thêm) 
Nhắc hs: Có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ. 
- Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài tập 3: 
- Phát phiếu. 
- Thực hiện tiếp theo tương tự BT1. 
- Viết 5, 6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng ?
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được ?
C- Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt. 
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT2. 
- Hs đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho ( BT4 ) đã được viết lại hoàn chỉnh. 
- Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 
- Trao đổi theo cặp. 
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính điểm. 
- Đọc yêu cầu BT. 
- Làm việc cá nhân. 
- Cả lớp nhận xét, kết luận: 
+ Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ. 
+Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. 
+Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. 
+Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc. 
+Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. 
- 1 hs đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a (Người Việt Nam ta gọi là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của Mẹ Âu Cơ )
- Hs làm bài. 
- Làm vào vở 
- Hs làm miệng BT3c. 
- Cả lớp đồng thanh hát một bài 
- Ngày thứ hai, học sinh toàn trường mặc đồng phục. 
- Bố mẹ vốn là bạn đồng học. 
- Cả tổ tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành một tổ dẫn đầu về học tập. 
TIẾT 4 : THỂ DỤC: 
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - Trò chơi “Bỏ khăn”
I- MỤC TIÊU: 
 - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. 
 - Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia chơi được.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 chiếc khăn tay. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7'
22'
8'
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
* GV yêu cầu hs đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
2- Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.
- GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho hs. GV chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển tổ tập. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho hs các tổ. GV Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương các tổ tập tốt 2 lần. GV yêu cầu cả lớp tập củng cố lại kiến thức do cán sự lớp điều khiển 2 lần.
b. Trò chơi vận động: 
- Chơi trò chơi’’ bỏ khăn”.
- Gv nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đôi hình chơi, GV phổ biến cách chơi và quy định chơi. GV yêu cầu cán sự lớp điều khiển cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dương hs tích cực trong khi chơi. 
3- Phần kết thúc:
- GV cho hs chạy đều nối thành một vòng tròn lớn, sau khép thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại, mặt quay vào tâm vòng tròn. 
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học
- HS chú ý lắng nghe gv phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài. 
- HS ôn lại tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.
- HS tập do sự điều khiển của gv.
- HS các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển tổ tập luyện.
- HS tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn.
- HS cũng cố lại kiến thức do cán sự lớp điều khiển.
- HS tham gia trò chơi’’ Bỏ khăn”, theo cách chơi và quy định chơi theo gv hướng dẫn. Các sự lớp điều khiển cho cả lớp cùng chơi.
- HS chạy đều nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn, sau khép thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại, mặt quay vào tâm vòng tròn.
- HS nhắc lại kiến thức bài.
 Chiều Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1: LỊCH SỬ: 	 CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ 
I- MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh biết:
 - Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896)
 - Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Hình trong SGK. Phiếu học tập của học sinh.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3'
12'
10'
8'
3'
2'
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới :
*Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
 Giới thiệu bài :
Giáo viên trình bày một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Lúc này, các quan lại trí thức nhà Nguyễn đã phân bổ thành hai phái : phái chủ chiến và phái chủ hòa.
Nhiệm vụ học tập của học sinh :
+ Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn.
+Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+Tường thuật lại cuộc phản công kinh thành Huế.
+Ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế.
*Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm )
Gợi ý trả lời :
1)+ Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp.
+ Phái chủ chiến chủ trương chống Pháp .
2) + Tôn Thất Thuyết bí mật lập căn cứ kháng chiến .
3)+ Tường thuật lại diễn biến theo các ý : thời gian hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến; điều thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp .
*Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp )
Nhấn mạnh : Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đồn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị (trong xã hội phong kiến, việc đưa vua và đồn tùy tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức quan trọng).
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “ Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
+ Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu : giới thiệu hình ảnh một số nhân vật lịch sử (kết hợp sử dụng bản đồ )
*Hoạt động 4: ( làm việc cả lớp ) 
-Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương? 
C-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn hs chuẩn bị cho bài học sau.
- Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
- Thảo luận các nhiệm vụ học tập .
- HS đọc ở SGK để thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
- Chuẩn bị bài sau .
TIẾT 2 : ĐỊA LÍ: KHÍ HẬU
I- MỤC TIÊU:	Học xong bài này, HS biết:
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 2 trong SGK (phóng to).
- Quả Địa cầu. Tranh, ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu có).
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
35’
 2'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu?
- GV nhận xét bài cũ.
2- Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề.
b. Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- GV yêu cầu HS quan sát quả địa cầu, H1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo luận nhóm theo các gợi ý SGK/72.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV gọi một số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ Khí hậu Việt Nam.
KL:GV rút ra kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa; nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
c. Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
- GV gọi HS chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ.
- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp theo các gợi ý trong SGV/72.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
d. Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu.
- GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Gọi HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/74.
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất?
- GV nhận xét tiết học.
- HS 2 em trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS thực hành.
- HS lắng nghe.
- HS lên chỉ ở bản đồ.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả .
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS một số em trả lời.
TIẾT 3 :KỂ CHUYỆN: KC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I- MỤC TIÊU: 
 - Kể được một câu chuyện đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe đã đọc về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II- ĐỒ DÙNG 
 - Gv và hs có thể mang đến lớp một số tranh minh họa những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước. 
 - Bảng lớp viết đề bài ; viết vắn tắt gợi ý 3 về 2 cách kể chuyện. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5'
1'
5'
5'
22'
2'
A-Bài cũ: 
B-Bài mới: 
1-Giới thiệu bài: 
Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2-Hướng dẫn hs kể chuyện: 
Gv ghi đề bài lên bảng
Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài: Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. 
Nhắc hs: Câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em đã đọc trên sách báo ; mà phải là chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh; đó cũng có thể là câu chuyện của chính em. 
3-Gợi ý kể chuyện:
- Nhắc hs hs lưu ý về 2 cách kể chuyện trong gợi ý 3: 
+Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. 
+Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói và hành động của người ấy ?
4-Hs thực hành kể chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp 
- Gv đến từng nhóm nghe hs kể chuyện. 
b) Thi kể chuyện trước lớp 
5-Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn hs chuẩn bị câu chuyện tuần sau.
- Hs kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân ở nước ta. 
Hs giới thiệu đề tài câu chuyện: VD: 
+ Tôi muốn kể câu chuyện về ông tôi. Ông tôi là một tổ trưởng dân phố rất tích cực. Ông đã vận động mọi người góp công, góp của sửa đường cống thoát nước của khu phố. 
+ Tôi muốn kể câu chuyện về các bạn thiếu nhi xóm tôi vừa qua đã tham gia giữ vệ sinh, trồng cây làm sạch đẹp xóm làng.
- Viết ra nháp dàn ý câu chuyện. 
-Từng cặp hs nhìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. 
+ Vài hs nối tiếp nhau thi kể chuyện 
-Nói những suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. 
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. 
 Thứ 4 ngày 23 tháng 9 năm 2020.
TIẾT 1: TẬP ĐỌC: 
LÒNG DÂN (Tiếp theo)
I- MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài. 
 - Biết ngắt giọng thay đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện được tính cách nhân vật
 + Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 
II- ĐỒ DÙNG: 
 - Tranh minh họa bài đọc SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5'
1'
10'
12'
10'
2'
A- Bài cũ:
- GV nhận xét cách đọc của từng em.
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2-Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc. 
- 1 em đọc bài
- Đọc nối đoạn
Có thể chia phần tiếp của vở kịch thành các đoạn sau: 
Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ ( Để tôi đi lấy – chú toan đi, cai cản lại )
Đoạn 2: Từ lời cai ( để chị này đi ) đến lời dì Năm ( Chưa thấy )
Đoạn 3: Phần còn lại. 
- Luyện đọc nhóm đôi
- Gv h/ dẫn cách đọc và đọc diễn cảm. 
b)Tìm hiểu bài. 
Y/cầu HS đọc thầm SGK và thảo luận câu hỏi.
Câu 1: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào ?
Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ?
Câu 3: Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân ?
- Nêu nội dung của bài:
GV bổ sung ghi bảng: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. 
c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. 
GV gọi 5 em đọc nối phân vai
- GV treo bảng phụ ghi đoạn” Từ đầu đến cản lại” Hướng dẫn cách đọc và đọc diễn cảm.
- Luyện đọc theo nhóm phân vai.
Tổ chức cho HS thi đóng kịch phân vai diễn lại đoạn kịch trước lớp.
C-Củng cố, dặn dò: 
- N/ xét tiết học. Khen những hs học tốt. 
- Khuyến khích hs phân vai, dựng lại toàn vở kịch. 
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân. 
- Hs quan sát tranh minh họa những nhân vật trong SGK. 
- 1 hs khá đọc toàn bài
Đọc nối tiếp (2 lượt) 3 em
- Luyện đọc theo cặp. 
- Theo dõi
- Thảo luận. 
- Khi bọn giặc hỏi An: Ông đó phải tía mày không ? An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng tưởng An đã sợ nên khai thật.Không ngờ, An thông minh, làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu bằng ba, chứ hổng phải tiá. 
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo 
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. 
- HS nêu nội dung của bài
- Hs luyện đọc diễn cảm, phân vai 
- Hs đóng kịch. 
- Cả lớp và gv nhận xét, chọn nhóm đọc phân vai hay nhất. 
TIẾT 2 : ĐỌC CHUYỆN: TỔ CHỨC ĐỌCCHUYỆN TẠI THƯ VIỆN 
TIẾT 3 : TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU: HS biết:
 - Cộng, trừ phân số, hỗn số.
 - Chuyển các số đo có 2 tên đ/ vị thành số đo có 1 tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
 - Giải bài tóan tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của số đó.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
8’
8’
10'
7’
2’
A- Bài cũ: 
- Gv nhận xét đánh giá bài làm của hs.
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài. 
2-Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1: Tính
- GV cho HS tự làm bài.
Chữa bài trên bảng
Bài 2: Tính
- Hs làm bài.
-Lưu ý: 
+Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số bé nhất có thể có.
+Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì nên rút về phân số tối giản.
Bài 4: Viết số đo độ dài
- GV gọi 2 hs đọc đề, phân tích đề và làm bài.
Gv hướng dẫn phân tích một bài mẫu
Bài 5: - Gv hướng dẫn.
Ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km 
3- Củng cố, dặn dò: 
- Gv tổng kết tiết học.Về nhà làm BT3
- 2 hs lên bảng làm bài tập 5.
- HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm
+ HS tự làm bài
9m 5dm = 9m + m = 9m
7m 3dm = 7m + m = 7m
8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm
12cm 5 mm = 12cm + cm = 12cm
- Theo dõi cách làm
+ Hs làm bài vào vở
Mỗi phần dài (hay quãng đường AB dài là) 12: 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40 km
TIẾT 4 : THỂ DỤC: 
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TC: “Bỏ khăn”
I- MỤC TIÊU.
 - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng.
 - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7'
22'
8'
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. 
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi từng tổ dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái,.. . 
- GV nhận xét các tổ thực hiện tốt.
2- Phần cơ bản: 
a. Đội hình đội ngũ:
- GV yêu cầu hs ôn tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số.
- GV điều khiển lớp tập. GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. Gv quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho hs các tổ 4 lần. GV tập trung lớp cho các tổ thi đua trình diễn 2 lần. Gv quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ tập tốt. 
- GV yêu cầu cả lớp tập để cũng cố bài do cán sự lớp điều khiển 2 lần. 
b. Trò chơi vận động: 
- Chơi trò chơi " Bỏ khăn".
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội hình chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi. Cho cả lớp cùng chơi, gv quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc chơi.
3- Phần kết thúc:
- GV cho hs các tổ đi nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại quay mặt vào tâm vòng tròn.
- GV gọi hs nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
- HS chú ý nghe gv phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
- HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. 
- Hs giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
- HS thực hiện việc kiểm tra bài cũ theo yêu cầu gv.
-HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- HS tập dưới sự điều khiển của gv. 
- HS các tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- HS cả lớp tập hợp các tổ thi đua trình diễn. 
- HS cả lớp tập củng cố kiến thức bài do cán sự lớp điều khiển.
- HS tập hợp theo đội hình chơi. Nghe gv phổ biến cách chơi và quy định chơi. Cả lớp cùng tham gia chơi.
- Hs các tổ đi nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. Sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại quay mặt vào tâm vòng tròn.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS chú ý nghe gv nhận xét tiết học và giao chuẩn bị bài về nhà.
Thứ 5 ngày 24tháng 9 năm 2020
TIẾT 1 :TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU: 
Giúp hs biết:
 - Nhân, chia hai phân số. 
 - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
II- ĐỒ DÙNG: 
 - Hình vẽ trong BT4 vẽ sẵn vào bảng phụ. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4'
1'
10'
10'
8'
5'
 2'
A- Bài cũ: 
- GV gọi hs lên bảng làm bài ở nhà.
B- Bài mới: 
1-Giới thiệu bài. 
- Giới thiệu trực tiếp. 
2-Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1: 
- Muốn thực hiện phép nhân hai phân số ta làm thế nào ?
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm như thế nào ?
- Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài. 
Bài 2: Tìm x
- Hs làm bài. 
- Lưu ý: Dạng bài Tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
-Hs nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia.
Bài 3: Viết số đo độ dài
- Hs đọc đề, phân tích đề.
Bài 4: (KG)
- Gv treo bảng phụ có hình vẽ của BT, yêu cầu hs đọc đề, phân tích đề bài.
- Gv chữa bài làm trên bảng của hs.
C- Củng cố, dặn dò: 
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà giải lại bài 4.
- 2 hs lên bảng làm bài tập 5 
- Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
- Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời. 
- Nhân tử với tử, mẫu với mẫu
- Hs làm bài. 
- Làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm
 ; 
 ; 
- Hs làm bài. 
2m 15cm = 2m + m = 2m
1m 75cm = 1m + m = 1m
5m 36cm = 5m + m = 5m
8m 8cm = 8m + m = 8m
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS KG làm vào vở, 1 em làm ở bảng
 Diện tích mảnh đất là: 
 50 x 40 = 2000 (m2)
Diện tích ngôi nhà:
 20 x 10 = 200 (m2)
Diện tích cái ao: 
 20 x 20 = 400 (m2)
Diện tích phần còn lại: 
 2000 – 200 – 4000 = 1400 (m2)
Vậy khoanh vào B. 
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I- MỤC TIÊU: 
 - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
II- ĐỒ DÙNG: 
 - VBT Tiếng Việt 5, tập một 
 - Những ghi chép của hs sau khi quan sát một cơn mưa. 
 - Bút dạ, 2, 3 tờ giấy khổ to để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa, làm mẫu để c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_luu_thi_lan.doc