Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lý

Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lý

Toán: PHÉP TRỪ

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.

 - Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3.

- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - GV: SGK, bảng phụ

 - HS : SGK, bảng con, vở.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 47 trang cuongth97 08/06/2022 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG DẠY HỌC LỚP 5/2
TUẦN 31: từ ngày 18/4/2022 đến ngày 22/4/2022
Thời gian
Tiết 
Môn học
Bài dạy
Điều chỉnh theo CV 3799/BGD
Thứ Hai
18/4
1
Toán
Ôn tập :Phép trừ
2
Tập đọc
Công việc đầu tiên
CV 3799: Nghe – ghi lại ý chính của bài
3
Chính tả
(Kể chuyện)
Nghe – viết: Tà áo dài Việt Nam
4
Lịch sử
Lịch sử địa phương: Tìm hiểu về đình Làng ở xã Hòa Phong
5
HĐTN
Chủ đề 8: Tìm hiểu thế giới nghề nghiệp (tiết 3)
Thứ Ba
19/4
1
Thể dục
2
Anh văn
Âm nhạc
4
Toán
Luyện tập
3
LT- câu
MRVT: Nam và nữ
Thứ Tư
20/4
1
Toán
Ôn tập :Phép nhân- Luyện tập
CV3799: BT3/162 cập nhật số dân nước ta năm 2021
2
Tập đọc
Bầm ơi
3
TLV
Ôn tập về tả cảnh
4
Tin học
5
Tin học
Thứ Năm
21/4
1
Toán
Ôn tập : Phép chia
2
LT- câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
CV 3799: Điều chỉnh bt2: Viết đoạn văn sử dụng dấu phẩy miêu tả cảnh đẹp ở quê hương em.
3
Khoa học
Ôn tâp: Thực vật, động vật
BVMT, KNS
4
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T1)
5
Kĩ Thuật
Lắp robot ( T3)
Thứ Sáu
22/4
1
Anh văn
2
Mĩ thuật
3
Khoa học
Môi trường
KNS, BVMT
4
TLV
Ôn tập về tả cảnh
5
Địa lí
Địa lí địa phương: Tìm hiểu về di tích Thành Điện Hải, Tp. Đà Nẵng
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
Toán: 	PHÉP TRỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
	- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
	- Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3.
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung câu hỏi như sau:
+ Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò choi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được các thành phần và tính chất của phép trừ
 - Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ
+ Cho phép trừ : a - b = c ; 
a, b, c gọi là gì ?
+ Nêu cách tìm số bị trừ ? 
+ Nêu cách tìm số trừ ?
- GV đưa ra chú ý :
a - a = 0
a - 0 = a
- HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp:
a : Số bị trừ
b : Số trừ
c : Hiệu
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
- Tính rồi thử lại theo mẫu
- Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả:
a. 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923
 27069- 9537 = 17559
 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069
b.
c. 7,284 – 5,596 = 1,688	
 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284
 0,863- 0,298 = 0,565
 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863
- Tìm x
- Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm 
a. x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
b. x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ. 
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là :
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là :
540,8 + 155,3 = 696,1(ha)
 Đáp số : 696,1ha
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt :
4,3 ha
- DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha
- DT hồ cá: 0,95 ha
- DT trại nuôi gà: ..?
- HS giải
 Bài giải
Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn quả là: 2,7 + 0,95 = 3,65(ha)
Diện tích trại chăn nuôi gà là: 
 4,3- 3,65 = 0,65 (ha)
 Đáp số: 0,65 ha
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện
Tập đọc : CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 CV 3799: Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc 
 - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 	- HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ.
- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ?
-Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? 
- Gv nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
- Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài...
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn.
+ Em có thể chia bài này thành mấy đoạn ?
- Y/c nhóm trưởng điều khiển HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài trong nhóm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
 - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ được chú giải sau bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân biệt lời các nhân vật: 
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng.
 - 1 HS đọc.
- HS chia đoạn. 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc bài nối tiếp lần 1.
- HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..
- HS đọc bài nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HS theo dõi SGK
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp
+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho Út là gì? 
+ Những chi tiết nào cho thấy Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? 
+ Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn 
+ Vì sao Út muốn được thoát ly?
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Y/c HS nghe và ghi lại ý chính của bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
- Rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn.
- Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng.
- Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
-HS thực hiện
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. 
 - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết giấy gì "
+ GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung HS.
 - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp trao đổi, thống nhất về cách đọc. 
- HS theo dõi
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).
- HS đọc
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Bầm ơi”.
- HS nghe và thực hiện
Chính tả: ( Nghe – viết ) : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nghe- viết đúng bài chính tả.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a).
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 	- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân.
- Gv nhận xét trò chơi
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi
- HS nghe
- HS nhắc lại
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
 - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai
- Cả lớp lắng nghe.
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
- HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai: 30, XX, 
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả.
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.34. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a).
 Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh hiệu?
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- GV xác nhận kết quả đúng.
- HS nêu 
- Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ kết quả
* Lời giải:
a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao
- Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì : Huy chương Bạc
- Giải ba :Huy chương Đồng
b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm:
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng,
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
- HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh hiệu
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm đôi
* Lời giải:
a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy chương Vàng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS ghi tên các giải thưởng theo đúng quy tắc viết hoa:
+ quả cầu vàng
+ bông sen bạc
+ cháu ngoan bác Hồ
- HS viết:
+ Quả cầu Vàng
+ Bông sen Bạc
+ cháu ngoan Bác Hồ
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Chuẩn bị tiết sau 
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương.
- HS nghe và thực hiện
Lịch sử : ( Lịch sử địa phương) DI TÍCH THÀNH ĐIỆN HẢI	THÀNH ĐIỆN HẢI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học sinh:
- Có một số hiểu biết ban đầu về khu di tích lịch sử quốc gia Thành Điện Hải.
- Biết được ý nghĩa lịch sử khu di tích lịch sử quốc gia Thành Điện Hải
- Tự hào về truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh anh dũng của chiến sĩ và đồng bào Đà Nẵng trong buổi đầu chống Thực dân Pháp xâm lược.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: Ảnh tư liệu
 	- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
 	 - Kĩ thuật đặt câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" :
+ Em hãy cho biết Thực dân Pháp nổ phát súng đầu tiên vào Đà Nẵng ngày, tháng năm nào? Tinh thần đấu tranh của nhân dân Đà Nẵng ra sao?
 + Đà Nẵng chính thức được công nhận là thành phố trực thuộc trung ương vào ngày , tháng, năm nào?
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
Giới thiệu bài: Những năm đầu thế kỷ 18, Đà Nẵng giữ một vị thế quan trọng ở miền Trung. Chính vì vậy, đầu thế kỷ 19 nhà Nguyễn đã cho xây dựng nơi đây nhiều đồn bốt nhằm bảo vệ vị trí quan trọng này. Trong đó Thành Điện Hải là một thành lũy quan trọng, nơi đây gắn liền với vị tướng tài Nguyễn Tri Phương.
- HS chơi trò chơi và TLCH:
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Có một số hiểu biết ban đầu về khu di tích lịch sử quốc gia Thành Điện Hải.
- Biết được ý nghĩa lịch sử khu di tích lịch sử quốc gia Thành Điện Hải
- Tự hào về truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh anh dũng của chiến sĩ và đồng bào Đà Nẵng trong buổi đầu chống Thực dân Pháp xâm lược.
 * Hoạt động 1: Vài nét sơ lược về thành Điện Hải :
- Yêu cầu HS đọc tài liệu: “ Thành Điện Hải hào sâu 3 m”, trả lời câu hỏi:
+Đồn Điện Hải được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Sau đó đồn được dời vào đất liền vào năm nào?
+. Năm 1835 (Minh Mạng thứ 15) đồn được đổi tên là gì? Vào năm nào thì Thành Điện hải được mở rộng?
 - GV chốt ý.
-HĐ nhóm 2: HS đọc thầm “ từ năm có dạng hình con rùa” thảo luận để mô tả sơ lược về Thành Điện Hải.
Gv nhận xét.
GV cho HS xem tranh.
* Hoạt động 2: Thành Điện Hải - Tiền đồn chống thực dân Pháp:
+ HĐ nhóm 4: Đọc tài liệu: “ từ Thành Điện Hải là một pháo đài một nghìn ngôi mộ” để thuật 3 đợt tấn công của Pháp vào Thành Điện Hải. (4phút)
Gọi HS trình bày nhận xét.
- GV thuật lại, chốt ý: Thành tọa lạc tại số 1A Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, nơi đây đã ghi dấu những chiến công oanh liệt của quân và dân ta, là nơi góp phần đánh lui cuộc tấn công của địch vào năm 1860. 
- GV: Tại Thành Điện Hải có dựng một bức tượng của danh tướng nhà Nguyễn, đó là ai?
- GV: Ông là tổng chỉ huy quân đội tại Đà Nẵng.
* Hoạt động 3: Vài nét sơ lược về vị tướng tài Nguyễn Tri Phương:
- Tướng Nguyễn Tri Phương sinh, mất năm nào? Quê quán ở đâu?
- Ông đã có công gì với Đà Nẵng trong công cuộc chống thực dân Pháp xâm lược?
- GVnhận xét tiểu sử về tướng Nguyễn Tri Phương: Ông sinh năm 1800, mất năm 1873, người làng Đường Long, tổng Chánh Lộc, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Ông đã chỉ huy quân và dân Đà Nẵng chống thực dân Pháp xâm lược, buộc Pháp phải rút quân khỏi Đà Nẵng vào ngày 23/3/1860.
* Hoạt động 4: Ý nghĩa lịch sử Thành Điện Hải:
- Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử Thành Điện Hải?
- GV nhận xét, chốt ý: Thành Điện Hải là một dấu ấn ghi nhớ truyền thống đấu tranh chống Pháp của nhân dân Đà Nẵng và nhân dân cả nước, quyết tâm giữ vững nền độc lập của dân tộc, bảo vệ lãnh thổ. Đây cũng là đồn lũy quan trọng góp phần đánh bại cuộc tấn công của thực dân Pháp vào Đà Nẵng những năm 1858-1860.
- Gọi 1 HS nhắc lại
- HS nghe
- HS đọc
-HS trả lời
- HS đọc
-HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS trình bày, nhận xét.
- HS theo dõi.
- Tướng Nguyễn Tri Phương.
- HS trả lời.
- Học sinh theo dõi.
- HS trả lời.
- Hs theo dõi
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Ở địa phương em ở có khu di tích lịch sử nào không? Em sẽ làm gì để bảo vệ và giữ gìn các khu di tích lịch sử của địa phương em ?
- Bia chiến tích An Phước
- Yêu cầu HS về tìm hiểu những đóng góp của nhân địa phương mình về con người và lương thực, thực phẩm cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc ta.
- Số lượng thương binh, liệt sĩ và gia đình chính sách trong xã.
- HS nghe và thực hiện
Hoạt động trải nghiệm:
CHỦ ĐỀ 7: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP
(Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được một số nghề nghiệp phổ biến: công việc chính; đối tượng, phương tiện và môi trường làm việc; những yêu cầu về đức tính và kĩ năng của người làm nghề.
- Biết lập được kế hoạch đơn giản giúp rèn luyện những đức tính và kĩ năng phù hợp với nghề em mơ ước.
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Học sinh ngoan ngoãn, sống tích cực, yêu thích môn học. Em thêm yêu và tự hào về quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
 GV + HS : Sách TNST.
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát ( trò chơi)
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu chủ đề bài học.
b. Bài dạy
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về đức tính và kĩ năng của một số nghề nghiệp mà em quan tâm.
Mục tiêu: Em nêu được những đức tính và lĩ năng của một số nghề mà em quan tâm.
1 / Em quan tâm đến những nghề nào?
Theo em, nghề mà em quan tâm cần những đức tính và kĩ năng gì ?
Em hãy nêu 5 nghề mà em thích nhất?
2/ GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
* Kể thêm một số nghề em thường gặp. 
* GV chốt ý.
 3/ GV yêu cầu HS đọc lại và nêu cách ứng xử.
GV nhận xét. Giáo dục.
* Hoạt động 5: Đánh giá sự phù hợp của bản thân với nghề nghiệp.
Mục tiêu: Bước đầu em biết đánh giá những đức tính và khả năng của mình phù hợp với nghề nào và lập được kế hoạch học tập, rèn luyện để có những đức tính và kĩ năng phù hợp với nghề em mơ ước.
1/ GV yêu cầu đọc các câu hỏi:
Em thấy bản thân mình có những đức tính và khả năng gì?
 Liệt kê tất cả những đức tính và khả năng đó của em.
2/ Lớn lên em ước mơ của em sẽ làm nghề gì?
3/ Lập kế hoạch rèn luyện
* Hoạt động 6: Em học được gì ?
Mục tiêu: Em tự đánh giá được những điều đã học khi thực hiện chủ đề.
1/ Nêu lại một một số điều học được.
2/Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu:
GV yêu cầu HS đọc các nôi dung.
Đánh dấu X theo ý kiến của em.
GV nhận xét. Bổ sung. Giáo dục
HS nêu.
HS nhận xét.
- HS làm việc cặp đôi.
Trình bày – Nhận xét – Bổ sung.
HS kể.
HS đọc.
HS suy nghĩ trả lời – Nhận xét.
HS nêu.
Viết vào vở - Nêu.
HS nêu.
HS đọc
Thảo luận – trình bày – bổ sung.
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022
Toán: 	 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân.
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
+ Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?
 + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số?
- Gv nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài
- Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ phân sô và số thập phân
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ:
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân
- Tính:
- Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm
a) 
b) 578,69 + 181,78 = 860,47
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
= ( 69,78 + 30,22) + 35,97 
= 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,46 – 30,98 – 72,47
= 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
= 83,45 – 73,45 = 10
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 
Bài giải
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là:
 + = (số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 - = (số tiền lương)
 = = 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng)
Đáp số: a) 15% số tiền lương;
 b) 600000 đồng.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất:
17,64 - ( 5 - 4,36) =
- HS làm bài
17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36
 = 17,64 + 4,36 - 5
 = 22 – 5 = 17
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần trăm.
- HS nghe và thực hiện
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học 
 	- GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm 
 	- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và cho ví dụ mỗi trường hợp.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. 
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải.
Bài tập chờ;
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của BT:
+ Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2.
+ HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ..
- GV cho HS suy nghĩ đặt câu
- GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
- HS làm bài, chia sẻ
* Lời giải:
a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
+ Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù.
+ Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi người.
+ Đảm đang: gánh vác mọi việc, thường là việc nhà một cách giỏi giang.
b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, 
- Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam?
- HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
* Lời giải: 
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng thương con đức hi sinh của người mẹ.
b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi ->Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
- HS đọc
- HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV
+ Mẹ em là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) 
+ Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) 
+ Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam ?
- HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, đảm đang,...
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.
- HS nghe và thực hiện
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
Toán : 	PHÉP NHÂN – LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4 ( Trang162 – Phép nhân)
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3 ( Trang 162 – Luyện tập )
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở 
2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân.
 - GV viết lên bảng: a x b = c
+ Em hãy nêu tên gọi các thành phần của phép nhân?
+ Nêu các tính chất của phép nhân mà em đã được học?
1. Tính chất giao hoán.
2. Tính chất kết hợp.
3. Nhân 1 tổng với 1 số.
4. Phép nhân có thừa số bằng 1.
5. Phép nhân có thừa số bằng 0.
- HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích.
- Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
a x b = b x a
(a x b) x = a x (b x c)
(a + b) x = a x c + b x c
1 x a = a x 1 = a
0 x a = a x 0 = 0
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. Bài phép nhân
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3. Bài Luyện tập
Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự giải
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Bạn đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để giải bài toán 3?
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Bạn nào có cách giải khác không?
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ly.doc