Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

TOÁN (Tiết 25) MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2.

- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đổi số đo diện tích.

- HS làm bài 1, 2a cột 1, 3 – HSNK làm thêm bài 2 cột 2.

3. Năng lực

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK.

- HS: SGK, vở, bảng con.

 

docx 15 trang cuongth97 08/06/2022 2690
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 25) MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đổi số đo diện tích.
- HS làm bài 1, 2a cột 1, 3 – HSNK làm thêm bài 2 cột 2. 
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. Biết mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đo diện tích.
*PP: Giảng giải, hỏi đáp
a. Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông 
- GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã được học. 
- GV treo hình vuông minh họa như SGK, chỉ cho HS thấy hình vuông có cạnh 1mm. 
- GV yêu cầu HS tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- GV hỏi: Dựa vào các đơn vị đo đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông là gì?
b.Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông 
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình minh và tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm?
- GV hỏi:
+ Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm?
+ Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2?
+ Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2?
c) Bảng đơn vị đo diện tích
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột như phần b trong SGK.
- GV yêu cầu HS:
+ Hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn?
+ Mỗi đơn vị diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền với nó?
+ Vậy hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
*PP: luyện tập, thực hành, hỏi đáp
Bài 1
*MT: Rèn đọc, viết số đo diện tích.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.
a) GV viết các số đo diện tích yêu cầu HS đọc.
b) GV đọc các số đo diện tích yêu cầu HS viết các số đo đó.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2 (HSNK làm 2a cột 2)
*MT: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS thực hành phép đổi.
+ Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé:
 7 hm2 = ...m2
- Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ hm2 ra m2, ta lần lượt đọc tên các đơn vị đo diện tích từ hm2 đến m2, mỗi lần đọc viết thêm 2 chữ số 0 vào sau số đo đã cho. Ta có: 7hm2 = 7 00 00 
 hm2 dam2 m2
 Vậy 7hm2 = 70000 m2
- GV yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm các bài tập sau:
 6 cm2 = .... mm2 
 2 m2 = ..... dam2 
 6 dam2 = ..... hm2 
 4 hm2 = ..... km2 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã được học: cm2; dm2 ; m2; dam2; hm2 ; km2
- HS quan sát.
- Diện tích hình đó là: 
 1mm x 1mm = 1mm2
- Mi-li-mét vuông là Diện tích một hình vuông có cạnh 1mm.
- Diện tích hình vuông:
 1cm x 1cm = 1cm2.
- HS trả lời:
+ Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
+ Vậy 1cm2 = 100 mm2?
+ Vậy 1mm2 1/100 cm2?
- HS quan sát.
- HS trả lời:
+ HS đọc đúng theo thứ tự.
+ Mỗi đơn vị diện tích bằng 1/100 đơn vị lớn hơn tiếp liền với nó.
+ Vậy hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn kém nhau 100 lần.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
a) HS đọc.
b) HS viết các số đo đó.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS làm tiếp phần còn lại.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 26) LUYỆN TẬP 
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết tên gọi và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. 
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích.
- HS làm bài 1a (2 số đo đầu), 1b (2 số đầu), 2, 3(cột 1), 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” với các phép toán sau:
 6cm2 = .mm2
 30km2 = hm2
 8m2 = ..cm2
 200mm2 = cm2
 4000dm2 = .m2
 34 000hm2 = km2
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 
*PP: Hỏi đáp, thực hành, quan sát.
Bài 1
* MT: Củng cố cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo diện tích dưới dạng phân số (hỗn số) có một đơn vị cho trước.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV viết bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS nêu cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS.
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Biết chuyển đổi cac đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố cách so sánh số đo diện tích
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hỏi: Để so sánh các số đo diện tích chúng
 ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4 
*MT: Rèn giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS giải bài.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học, làm các câu sau:
71dam2 25m2 .. 7125m2
 801cm2 .8dm2 10cm2
 12km2 60hm2 .1206hm2
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát, thảo luận và nêu cách đổi:
6m235dm2 = 6m2+
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS thực hiện đổi, chọn đáp án - Đáp án B đúng
- Vì:
3cm25mm2=300mm2+5mm2= 305mm2
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- Để so sánh các số đo diện chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh.
- HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích đề.
- HS giải bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 27) HÉC - TA
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. 
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. 
- Biết chuyển các đơn vị đo diện tích (trong quan hệ với héc-ta). 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng: Tính nhanh, chính xác.
- HS làm bài 1a (2 dòng đầu), 1b (cột đầu), bài 2. 
- HSNK làm thêm bài 1a hai dòng cuối,1b cột 2, bài 3, 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK.
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho học sinh tổ chức chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” với nội dung sau:
 7ha = m2 ha = m2
 16ha = m2 ha = m2
 1km2 = ha	 km2 = ha
40km2 = ha km2 = ha
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
*PP: hỏi đáp, giảng giải.
- GV giới thiệu: 
+ Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu vườn,ao . . . người ta thường dùng đơn vị đo là heca-ta.
+ 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha: 1ha = 1 hm2
- GV viết, yêu cầu HS viết và đọc: 
1ha = 1 hm2
- GV hỏi:
+ 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông?
+ Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
*PP: hỏi đáp, thực hành, luyện tập.
Bài 1
*MT: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm một số câu.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố cách chuyển đơn vị đo dện tích từ ha sang km2
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: Củng cố cách so sánh số đo diện tích
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4 (dành cho HSNK)
*MT: Biết giải bài toán có lời văn.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV giới thiệu thêm để HS biết:
+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu (1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
+ Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu (1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) 
+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất (1 công đất = 1000m2)
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS lắng nghe.
- HS viết, đọc.
- HS trả lời:
+ 1hm2 = 10 000 m2 
+ Vậy 1ha = 10 000 m2 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS giải thích cách làm một số câu:
 + 4ha = 40 000m2
 Vì 4ha = 4hm2 mà 4hm2 = 40 000m2
 Nên 4ha = 40 000m2
+ 800 000m2 = ...... ha
Vì 1ha = 10 000m2 nên:
 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
Vậy 800 000m2 = 80ha
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS làm bài:
 22 200ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 28) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. 
- Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. 
- Giải bài toán có liên quan đến số đo diện tích. 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị đo diện tích.
- HS làm bài 1a,b; 2; 3. HSNK làm thêm bài 1 c, bài 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở .
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi đua làm bài:
4m2 69dm2 .. 4m2 69dm2 
280dm2 .28 km2
1m2 8dm2 ...18 dm2
6cm2 8 mm2 .. cm2
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
*PP: giảng giải, quan sát, hỏi đáp
Bài 1
*MT: Vận dụng mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học để chuyển đổi số đo diện tích.
- GV cho HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét. 
Bài 2
*MT: Vận dụng mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học để so sánh số đo diện tích
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài. Lưu ý HS trước hết phải đổi đơn vị.
- GV nhận xét.
Bài 3 
*MT: Rèn kĩ năng giải toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn:
+ Diện tích của căn phòng là bao nhiêu?
+ Biết 1m2 gỗ hết 280 000đồng, vậy lát cả căn phòng hết bao nhiêu tiền?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 4 (dành cho HSNK)
*MT: Rèn kĩ năng giải toán
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
3.Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS đổi: 8m2 9dm2 = ....dm2
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc đề.
- HS làm bài vào bảng con và nêu rõ cách đổi đơn vị đo diện tích.
a) 5ha = 50 000 m2
 2km2 = 2 000 000m2
b) 400dm2 = 4m2
1 500dm2 = 15m2 70 000m2 = 7m2
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở:
+ 2m2 9dm2 > 29dm2 
Vì 2m2 9dm2 = 209dm2 
+ 790 ha < 79 km2
Vì 79 km2 = 7900ha.
....
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời;
+ Diện tích của căn phòng là diện tích hình chữ nhật.
+ Biết 1m2 gỗ hết 280 000đồng, vậy lát cả căn phòng hết bao nhiêu tiền: số tiền 1m2 nhân với diện tích căn phòng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 29) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết tính diện tích các hình đã học. 
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính nhanh, trình bày rõ ràng.
- HS làm bài 1, 2. HSNK làm thêm bài 3, 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi trò chơi “Bắn tên” với nội dung:
40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2
700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
*PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1
*MT: Biết tính diện tích hình chữ nhật. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
- GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông.
Bài 2 
*MT: Củng cố tính diện tích hình chữ nhật 
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật và biết đổi sang đơn vị m2.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hỏi: 
+ Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000 nghĩa là như thế nào?
+ Để tính được diện tích của mảnh đất trong thực tế ; trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4 
*MT: giải bài toán liên quan đến tính diện tích hình chữ nhật. 
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Diện tích của một Hồ Tây là 440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét vuông?
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS tự làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS tự làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS tự làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS tự làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 30) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. 
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó. 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh nhẹn, chính xác. 
- HS làm bài 1, 2a, d, 4. HSNK làm thêm bài tập 2 c, b,bài 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng với nội dung: Hãy xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớp đến bé:
a) ; ; ;
b) ; ; ;
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
*PP: Luyện tập, thực hành, hỏi đáp
Bài 1
*MT: Vận dụng cách so sánh phân số để viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
+ Để xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
+ Hãy nêu cách so sánh các phân số?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Rèn tính giá trị biểu thức với phân số
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
- GV lưu ý: 
+ Đối với phân số, thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức cũng giống với số tự nhiên.
+ Cần đưa kết quả về phân số tối giản.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV cho HS nêu cách cộng trừ, nhân, chia phân số.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: Rèn giải bài toán tỉ số.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4(dành cho HSNK)
*MT: Rèn giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS nêu dạng bài toán và nêu cách giải.
- GV cho HS tóm tắt.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét. 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tổ chức chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời:
+ Để xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải so sánh các phân số.
+ HS nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu và khác mẫu số.
- HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cách cộng trừ, nhân, chia phân số.
- HS đọc đề bài.
- HS phân tích đề.
- HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS phân tích đề.
- HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- HS tóm tắt.
- HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3_n.docx