Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

TOÁN (Tiết 145) LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Ôn tập và củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng, phép trừ trong thực hành tính và giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng

- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

- HS làm bài 1; 2. HSNK làm thêm 3.

3. Năng lực

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, SGK.

- HS: Vở, bảng con.

 

docx 15 trang cuongth97 08/06/2022 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 145) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Ôn tập và củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng, phép trừ trong thực hành tính và giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng 
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1; 2. HSNK làm thêm 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, SGK.
- HS: Vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Bắn tên với các câu hỏi:
+ Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?
 + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số?
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
Bài 1
*MT: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Vận dụng tính chất cộng, trừ để tính nhanh.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố phép cộng, phép trừ trong giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS phân tích, tóm tắt.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV Cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất:
17,64 - ( 5 - 4,36) =
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài.
a) 
b) 578,69 + 181,78 = 860,47
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS thảo luận.
- HS làm:
b)
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
= ( 69,78 + 30,22) + 35,97 
= 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,46 – 30,98 – 72,47
= 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
= 83,45 – 73,45 = 10
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS HS phân tích, tóm tắt.
- HS làm:
Bài giải
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là:
 + = (số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 - = (số tiền lương)
 = = 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng)
Đáp số: a) 15% số tiền lương;
 b) 600000 đồng.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 146) PHÉP NHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Ôn tập và củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán có lời văn.
 2. Kĩ năng 
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1; 2; 3; 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS lên thực hiện lại bài 2 tiết trước.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: Nhớ lại các tính chất của phép nhân.
*PP: Hỏi đáp, giảng giải.
- GV viết lên bảng: a x b = c
+ Em hãy nêu tên gọi các thành phần của phép nhân?
+ Nêu các tính chất của phép nhân mà em đã được học?
1. Tính chất giao hoán.
2. Tính chất kết hợp.
3. Nhân 1 tổng với 1 số.
4. Phép nhân có thừa số bằng 1.
5. Phép nhân có thừa số bằng 0.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận, giảng giải 
Bài 1
*MT: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân các số tự nhiên, các số thập phân, phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách nhân các số tự nhiên, các số thập phân, phân số?
- GV yêu cầu HS làm bảng con cột 1.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố vận dụng tinh chất của phép nhân để tính thuận tiện.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- G yêu cầu HS thảo luận nhóm, nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố phép nhân trong giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS phân tích, tóm tắt.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS nhân nhẩm các phép tính sau:
0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =....
5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =....
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS trả lời :
+ a, b là thừa số, c là tích.
+ Thảo luận nhóm : 
a x b = b x a
(a x b) x = a x (b x c)
(a + b) x = a x c + b x c
1 x a = a x 1 = a
0 x a = a x 0 = 0
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm bài. 
a) 4 802 x 324 = 1 555 848
b) 
c) 35,4 x 6,8 = 240,72
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài.
a) 3,25 x 10 = 32,5
3,25 x 0,1 = 0,325
b) 417,56 x 100 = 41756
417,56 x 0,01 = 1,1756
c) 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01 = 0,285
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm.
a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8
 = 10 x 7,8 
 = 78
(Các câu còn lại tương tự)
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt.
- HS làm vở.
Bài giải
Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là:
48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)
Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là :
33,5 x 1,5 = 50,25 ( km)
Quãng đường AB dài là:
72,75 + 50,25 = 123( km)
 Đáp số: 123km
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 147) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Ôn tập và củng cố về ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số trong thực hành.
2. Kĩ năng 
- Vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
- HS làm bài 1; 2; 3. HSNK làm thêm bài 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS:
+ Cho HS làm bảng con: Đặt tính và tính:
a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54
c) 34,6 x 76,9 
+ Nêu các tính chất của phép nhân. 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận, giảng giải 
Bài 1
*MT: Củng cố tính chất của phép nhân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS: Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức?
Bài 3
*MT: Củng cố vận dụng t/c của phép nhân để giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt đề.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố phép nhân trong giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt đề.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.	
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg x 3 
 = 20,25 kg
b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3
 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) 
 = 7,14m2 x 5
 = 35,7m2
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
 = 9,26dm3( 9 + 1)
 = 9,26dm3x 10
 = 92,6dm3
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
 = 10,4
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích và tóm tắt đề.
- HS làm.
Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là :
77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000+1007695=78522695(người)
Đáp số: 78 522 695 người.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích và tóm tắt đề.
- HS làm.
Bài giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. 
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 148) PHÉP CHIA
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Ôn tập và củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số 
2. Kĩ năng 
- Vận dụng để tính nhẩm.
- HS làm bài 1; 2; 3. HSNK làm thêm bài 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ, đồ dùng.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS thực hiện lại bài 2 tiết trước
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: Nhớ lại các tính chất của phép chia.
*PP: Hỏi đáp, giảng giải. 
a) Phép chia hết
- GV viết phép tính lên bảng a : b = c
- GV yêu cầu HS nêu các thành phần của phép tính.
- GV yêu cầu HS hãy nêu các tính chất của phép chia?
b) Phép chia có dư
- GV viết lên bảng phép chia 
 a : b = c( dư r)
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia?
3. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức hoàn thành bài.
*PP: Thực hành, thảo luận, giảng giải 
Bài 1
*MT: Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố về chia phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu qui tắc chia phân số?
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố vận dụng t/c của phép nhân để tính nhẩm.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu qui tắc nhân, chia nhẩm cho 10; 100; 0,1; 0,01?
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố vận dụng tính chất của phép chia để tính nhanh.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV hỏi: Qua bài học vừa rồi, em biết được điều gì? 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiên.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS quan sát.
- HS nêu: a là số bị chia, b là số chia, c gọi là thương.
- Tính chất của phép chia: 
+ a : 1 = a
+ a: a = 1 ( a khác 0 )
+ 0 : b = 0 ( b khác 0 )
- HS nêu thành phần của phép chia.
- Số dư bé hơn số chia ( r < b)
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm:
a) 8192 : 32 = 256
thử lại : 256 x 32 = 8192
b) 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm bài:
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44
 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44
 48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 64	
 48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64	
 95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0
 72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500
 Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000
- ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
a) 
b) 10
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 149) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Ôn tập và củng cố các kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân và tìm số phần trăm của 2 số.
2. Kĩ năng 
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS là bài 1 (a, b dòng 1); 2 (cột 1, 2); 3. HSNK làm thêm các bài còn lại.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ, đồ dùng.
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS nêu cách thực hiện phép chia hết và chia có dư.
- GV nhận xét.	
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập.
*PP: hỏi đáp, thực hành.
Bài 1
*MT: Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bảng con, vở.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách chia các số tự nhiên, các số thập phân?
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố về tính nhẩm với 0,1; 0,01; 0,5; 0,25.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu qui tắc.
- GV yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố về tìm số phần trăm của 2 số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS nêu kết quả của phép tính:
a) 7,05 : 0,1 =......
b) 0,563 : 0,001 = .....
c) 3,73 : 0,5 = .....
d) 9,4 : 0,25 = ......
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
b)72 : 42 = 1,6 
281,6 : 8 = 35,2 
300,72 : 53,7 = 5,6
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS nêu.
- HS làm
a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 150) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Ôn tập và củng cố tìm tỉ số phần trăm của 2 số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng 
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm 1(c,d); 2; 3. HSNK làm thêm các bài còn lại.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS thực hiện:
345,5 : 6 234,7 : 9
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: HS làm được các bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận.
Bài 1
*MT: Củng cố tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố về cộng, trừ các tỉ số phần trăm
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
Bài 3
* MT: Củng cố về giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS phân tích và tóm tắt đề.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố về giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm .
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS phân tích và tóm tắt đề.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS làm: Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 và 12.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nhắc lại.
- Tìm tỉ số phần trăm của 
+ Bước 1: Tìm thương của hai số
+ Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích.
- HS làm.
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225%
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt.
- HS làm.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% 
 b) 66,66%
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt.
- HS làm.
Giải
Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81(cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 - 81 = 99(cây)
 Đáp số: 99 cây
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3.docx