Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 2 - Võ Thị Nhật Hà

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 2 - Võ Thị Nhật Hà

TOÁN (Tiết 8): ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Giúp HS:

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.

2. Kĩ năng

- Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo.

- HS làm bài 1(cột 1, 2), 2(a, b, c), 3.

3. Năng lực

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK.

- HS: SGK, bảng con.

 

docx 15 trang cuongth97 08/06/2022 1940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 2 - Võ Thị Nhật Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN (Tiết 7): ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng cộng (trừ) hai phân số.
- Hoàn thành các bài 1, 2(a,b), 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK.
- HS: SGK, vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi trò chơi “Bắn tên”
với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm của 50 ; của 36.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số
*MT: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
*PP: quan sát, hỏi đáp
*CTH:
- GV viết lên bảng hai phép tính:
 + ; - 
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV hỏi: Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính:
 + ; - 
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV hỏi: Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nhắc lại các quy tắc cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Giúp HS củng cố cộng (hoặc trừ) hai phân số; cộng (hoặc trừ) một số tự nhiên cho phân số; vận dụng vào giải toán có lời văn.
*PP: Luyện tập, thực hành
*CTH:
Bài 1
*MT: Củng cố cộng (hoặc trừ) hai phân số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố cộng (hoặc trừ) một số tự nhiên cho phân số.
HSNK làm thêm câu c.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
GV nhắc cho HS khó khăn: 
+ Viết các STN dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính.
+ Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số giống nhau.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố giải toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn phân tích đề:
+ Số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh chiếm bao nhiêu phần hộp bóng?
+ Em hiểu 5/6 hộp bóng nghĩa là thế nào?
+ Vậy số bóng màu vàng chiếm mấy phần?
+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả hộp?
+ Hãy tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS nêu lại cách cộng (hoặc trừ) hai phân số.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện tính, lớp quan sát và nhận xét.
- HS trả lời: Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện tính, lớp quan sát và nhận xét.
- HS trả lời: Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực hiện tính cộng (hoặc trừ) như các phân số cùng mẫu số.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại các quy tắc cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
HS lần lượt lên bảng làm, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
HS lần lượt lên bảng làm, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lắng nghe hướng dẫn:
+ Số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh chiếm 1/2 + 1/3 = 5/6 hộp bóng.
+ 5/6 hộp bóng nghĩa là hộp bóng chia làm 6 phần bằng nhau thì số bóng màu đỏ và màu xanh chiếm 5 phần.
+ Số bóng màu vàng chiếm 1 phần.
+ Phân số chỉ tổng số bóng của cả hộp 6/6 
+ Phân số chỉ số bóng màu vàng : 6/6 – 5/6 .
- HS làm vở, HS lên bảng sửa.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
TOÁN (Tiết 8): ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo.
- HS làm bài 1(cột 1, 2), 2(a, b, c), 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” với nội dung: Tính: 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số
*MT: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
*PP: Hỏi đáp, thực hành
*CTH:
a) Phép nhân hai phân số
- GV viết lên bảng phép nhân x 	
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Khi muốn nhân hai phân số với 
nhau ta làm như thế nào?
b) Phép chia hai phân số
- GV viết lên bảng phép chia : 	
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Khi muốn chia một phân số cho phân số ta làm như thế nào?
- Lưu ý kết quả của phép tính phải đưa về phân số tối giản.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Giúp HS củng cố kĩ năng rút gọn và quy đồng phân số; tìm phân số bằng nhau.
*PP: Luyện tập, thực hành
*CTH:
Bài 1 
*MT: Giúp HS củng cố kĩ năng nhân, chia phân số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét.
Bài 2 (a, b, c) 
*MT: Giúp HS củng cố kĩ năng nhân, chia phân số rồi rút gọn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Giúp HS củng cố tính diện tích hình chữ nhật.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
+ Nêu cách tìm diện tích mỗi phần.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu nêu cách nhân (chia): hai phân số, phân số với STN và ngược lại.
Hoạt dộng cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạn còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp (mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Muốn chia một phân số cho phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
HS lần lượt lên bảng làm, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
HS sửa bài, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lắng nghe, trả lời :
- HS làm bài vào vở.
HS sửa bài, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
TOÁN (Tiết 9): HỖN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp HS:
- HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
2. Kĩ năng
- HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK.
- Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK.
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” với nội dung: Tính: x ; 5 : 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số
*MT: Giúp HS biết đọc, viết hỗn số, biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
*PP: quan sát, giảng giải.
*CTH:
- GV yêu cầu HS lấy 2 hình tròn nguyên và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã tô màu 3 phần 
- GV gắn các hình tròn lên bảng.
- Giới thiệu và hỏi: 
+ Có mấy hình tròn? 
+ Hãy tìm cách viết số hình tròn trên? 
- Để biểu diễn số hình tròn trên người ta dùng hỗn số.
- Có 2 hình tròn và viết thành hình tròn. 
- GV nêu: gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba phần tư hoặc hai, ba phần tư.
- Nhận xét về cấu tạo hỗn số
- GV yêu cầu HS đọc và viết.
- GV hỏi: Nhận xét gì về phân số và 1.
 - GV kết luận: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
- GV chốt lại và gọi đọc lại: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
3. Hoạt độngthực hành 
*MT: Giúp HS củng cố cách đọc, viết hỗn số.
*PP: quan sát, luyện tập, thực hành
*CTH:
Bài 1
*MT: Củng cố cách đọc, viết hỗn số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV treo tranh 1 hình tròn và 1/2 hình tròn được tô màu, nêu yêu cầu: em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được to màu.
- GV hỏi: Vì sao em viết đã tô màu 1 hình tròn?
- GV treo các hình còn lại, yêu cầu HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2
*MT: Giúp HS củng cố cách đọc, viết hỗn số vào tia số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét, cho HS đọc các phân số và hỗn số trên từng tia số.
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS nêu cách, đọc viết hỗn số.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạn còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp (mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS thực hiện. 
- HS quan sát. 
- HS trả lời:
+ Có 2 và hình tròn. 
+ HS nêu cách viết: 2 hình tròn và hình tròn 
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại.
- Nhận xét: 
+ Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân số.
+ 2 là phần nguyên, là phần PS
- HS đọc và viết.
- HS so sánh < 1.
 - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và đọc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng viết và đọc hỗn số1 một và một phần hai.
- Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm 1/2 hình tròn nữa, như vậy đã tô màu
1 hình tròn.
- HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình.
- HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số.
- HS lắng nghe.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- HS lắng nghe, đọc các phân số và hỗn số trên từng tia số.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
TOÁN (Tiết 10): HỖN SỐ (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các phép tính với phân số.
- Vận dụng kiến thức làm bài tập.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bộ đồ dùng Toán gồm các hình vẽ SGK- 13
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS lên điều khiển cho các bạn chơi trò chơi “Gọi thuyền”: Viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
Hoạt động: Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số
*MT: Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số 
*PP: giảng giải, quan sát, hỏi đáp
*CTH:
- GV dán hình vẽ như phần bài học của SGK lên bảng.
- GV yêu cầu HS:
+ Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu.
+ Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu. 
- GV nêu: đã tô màu 2 hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có 2 = 
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách giải thích vì sao 2 = 
- GV yêu cầu HS hãy viết hỗn số 2 thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
- GV viết lên bảng các bước chuyển từ hỗn số 2 ra phân số 
- GV yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số 2
- GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong SGK.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Củng cố biết chuyển các hỗn số sau thành phân số; củng cố phép tính phân số.
*PP: luyện tập, thực hành.
*CTH:
Bài 1
*MT: Củng cố biết chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết phân số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu)
*MT: Củng cố thực hiện cộng, trừ phân số.
a) + b) + c) - 
Mẫu: + = + = ==1.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét. 
Bài 3: Viết phân số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu)
*MT: Củng cố thực hiện cộng, trừ phân số.
a) x b) x c) : 
Mẫu: x = x = =.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét. 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS quan sát.
- HS đọc:
+ Hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu 2.
+ Phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu: Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu.
- HS lắng nghe.
- HS tìm cách giải thích vì sao 2=
- HS làm: 2= 2 + == 
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS nêu: 
+ 2 là phần nguyên
+ là phần phân số.
- HS đọc phần nhận xét trong SGK.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
HS sửa bài, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
HS sửa bài, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
HS sửa bài, nhận xét.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh – bổ sung
TOÁN (Tiết 11): LUYỆN TẬP
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp HS củng cố:
- Chuyển các hỗn số thành phân số; so sánh hỗn số.
- Thực hiện các phép tính phân số.
2. Kĩ năng
- Làm các bài tập 1 (2 ý đầu), 2 (a,d), 3 (theo công văn 3799).
3. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức chơi trò chơi “Bắn tên” với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn:
+ Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Củng cố: Chuyển các hỗn số thành phân số; so sánh hỗn số; thực hiện các phép tính phân số.
*PP: Luyện tập, thực hành.
*CTH:
Bài 1
*MT: Củng cố chuyển các hỗn số thành phân số.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2 (a, d)
*MT: Nắm so sánh phân số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét.
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai hỗn số.
Bài 3: Viết phân số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính
*MT: Củng cố thực hiện các phép tính của phân số.
a) + b) - 
c) x d) : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét.
- GV cho HS nhắc lại quy tắc của các phép tính phân số.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. 
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS nêu.
- HS bảng con.
Nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: Muốn so sánh hai hỗn số ta: chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hai phân số.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
TOÁN (Tiết 12): LUYỆN TẬP CHUNG
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp HS củng cố:
- Cộng, trừ phân số.
- Đổi đơn vị đo độ dài.
2. Kĩ năng
- Thực hiện cộng, trừ phân số.
- Làm các bài tập 1, 2 (a,c), 3, 4.
3. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức chơi trò chơi “Bắn tên” với nội dung là ôn lại các kiến thức về phân số:
+ So sánh hai hỗn số.
+ Muốn nhân, chia hai phân số .
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Củng cố thiện các phép tính phân số; đổi đơn vị đo độ dài.
*PP: Luyện tập, thực hành.
*CTH:
Bài 1
*MT: Củng cố thực hiện các phép cộng hai phân số khác mẫu số.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số.
Bài 2 (a, c)
*MT: Củng cố thực hiện các phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số.
Bài 3: 
*MT: Củng cố thực hiện các phép cộng hai phân số khác mẫu số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
*MT: Củng cố đổi đơn vị đo độ dài..
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV cho HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS nêu.
- HS làm bài vào bảng con.
Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS làm bài vào bảng con.
Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_2_vo_thi_nhat_ha.docx