Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

Tiết: 57

BÀI: Một vụ đắm tàu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

KNS: Tự nhận thức về phẩm chất cao thượng. Biết giao tiếp ứng xử phù hợp. tự bộc lộ, tự nhận thức những phẩm chất với ý nghĩa của bài học.

3. Thái độ:

 - Giáo dục HS biết trân trọng tình bạn, biết hi sinh vì tình bạn cao thượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Giáo viên: Tranh SGK.

 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.

 

doc 38 trang cuongth97 06/06/2022 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2019
CHÀO CỜ
----------------------------------------------------------------
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: 57
BÀI: Một vụ đắm tàu
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
2. Kĩ năng: 
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
KNS: Tự nhận thức về phẩm chất cao thượng. Biết giao tiếp ứng xử phù hợp. tự bộc lộ, tự nhận thức những phẩm chất với ý nghĩa của bài học.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS biết trân trọng tình bạn, biết hi sinh vì tình bạn cao thượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh SGK.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
33’
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra dụng cụ học tập và vở HS.
- Nhận xét .
3. Bài mới:
Giới thiệu chủ điểm:
- Yêu cầu HS hãy đọc tên chủ điểm.
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+ Hãy mô tả những gì nhìn thấy trong tranh minh họa chủ điểm.
- Chủ điểm Nam và nữ các em hiểu sự bình đẳng nam nữ và vẻ đẹp riêng về tính cách của mỗi giới.
- Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bài tập đọc đầu tiên của chủ điểm là Một vụ đắm tàu sẽ kể cho các em nghe câu chuyện về cậu bé ma-ri-ô và cô bé Giu-li-et-ta. Hai nhân vật này có tính cách gì của bạn nam và nữ? Các em cùng đọc bài để tìm hiểu điều đó.
- Hát
- HS nêu chủ điểm : Nam và nữ
+ Tên chủ điểm nói lên tình cảm giữa nam và nữ, thực hiện bình đẳng giữa nam và nữ.
+ Tranh minh họa về cảnh hai bạn học sinh, một nam, một nữ cùng vui vẻ đến trường trong không khí vui tươi của mùa xuân.
- HS quan sát và trả lời
+ Bức tranh vẽ cảnh một cơn bão dữ dội trên biển làm một con tàu bị chìm. Hai bạn nam và nữ đang nức nở giơ tay vĩnh biệt nhau.
- HS nhắc lại đề.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. 
- GV chia bài thành 5 đoạn:
Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc trôi chảy, đọc nắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV cho HS luyện đọc lại từ đọc sai.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp lượt 2
- GV cho HS luyện đọc lại câu dài, câu HS đọc chưa đúng.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Đoạn 1: Từ đầu . . . về quê sống với họ hàng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo . . . băng cho bạn.
+ Đoạn 3: Tiếp theo . . . thật hỗn loạn.
+ Đoạn 4: Tiếp theo . . . tuyệt vọng.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- HS luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc câu
- HS luyện đọc theo cặp.
 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Em hãy cho biết hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-co và Giu-li-et-ta.
+ Em hãy giải thích Li-vơ-pun là gì?
Chốt ý đoạn 1: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+ Giu-li-et-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
Chốt ý đoạn 2: sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét ta.
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
+ Em biết thế nào là bao lơn?
+ Thái độ của Giu-li-et-ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-ri-ô?
+Lúc đó Ma-ri-ô phản ứng như thế nào?
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện.
Chốt ý đoạn 3,4,5: đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô
+Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện.
- GV chốt ý, rút ra nội dung chính của bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.
+ HS trả lời
- HS lắng nghe
+ Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã, Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn trên mái tóc băng cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên, những đợt sóng lớn phá hủy thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần vào giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-et-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
+ HS trả lời
+ Giu-li-et-ta sững sừ buông thong hai tay, đôi mắt thẩn thờ tuyệt vọng.
+ Một ý nghĩ vụt đến Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to, Giu-li-et-ta, xuống đi, bạn còn bố mẹ và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước.
+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+ Ma-ri-ô là bạn trai kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu-li-et-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẳn sàng giúp đỡ bạn, khóc nức nở khi thấy Ma-ri-ô và con tàu chìm dần.
- HS lắng nghe
+ Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tình cảm của Ma-ri-ô và Giu-li-et-ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-et-ta, đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.
- HS nhắc lại nội dung chính.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 5 đoạn văn, GV giúp HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn cuối: Chiếc xuồng được thả . . . hết.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
- HS luyện đọc.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
GDKNS: Tự nhận thức về phẩm chất cao thượng. Biết giao tiếp ứng sử phù hợp. tự bộc lộ, tự nhận thức những phẩm chất với ý nghĩa của bài học. 
- Về nhà xem lại bài luyện đọc bài nhiều lần, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Con gái.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc.
- HS lắng nghe
- HS nghe và thực hiện.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: 141
BÀI: Ôn tập về phân số (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Giúp HS củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
 - Cả 3 nhóm học sinh thực hiện cả 5 bài tập: bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a. Sgk trang 149& 150.
2. Kĩ năng: 
 - HS rèn tính đúng các phân số, quy đồng và so sánh phân số có mẫu khác nhau.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS ý thức trong học tập rèn tính cẩn thận chính xác khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm bài tập sau: Quy đông mẫu số các phân số:
 và 
GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Tiết học toán này các em cùng tiếp tục ôn tập về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.
- Hát
- HS làm bài trên bảng.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Học sinh thực hiện cả 5 bài tập: bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
- Củng cố khái niệm về phân số .
- Củng cố kĩ năng so sánh các phân số dựa trên cơ sở các tính chất cơ bản của phân số.
 - Vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau
Bài 1: Sgk trang 149
- GV yêu cầu HS làm bài, 1HS nêu kết quả.
GV nhận xét.
Bài 2: Sgk trang 149.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đây là bài tập trắc nghiệm các em thực hiện các bước giải ra giấy nháp và chỉ cần khoanh vào đáp án mình chọn.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích.
- GV nhận xét 
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu
- HS khoanh tròn vào đáp án mình chọn.
 1HS giải thích cách chọn của mình.
Đã tô màu băng giấy được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế. Vậy khoanh vào đáp án D.
Bài 2:
- 1HS đọc 
- HS làm bài.
 1HS báo cáo, HS cả lớp theo dõi và thống nhất: khoanh vào đáp án B, đỏ.
- HS trả lời : Vì của 20 là 5.Có 5 viên bi nên số bi có màu đỏ, khoanh vào đáp án B.
Bài 3: Sgk trang 150.
( Dành cho học sinh năng khiếu)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- Gọi HS nhận xét kết quả, yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các phân số em chọn là các phân số bắng nhau.
- GV nhận xét .
Bài 4: Sgk trang 149& 150.
- GV yêu cầu HS dọc đề bài và làm bài, nhắc HS so sánh thuận tiện nhất, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
- GV nhận xét.
Bài 5: Sgk trang 150.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- Gọi 1HS nêu kết quả của mình.
- GV gọi HS đọc phân số theo thứ tự.
- GV nhận xét.
Bài 3:
 1HS đọc .
Các phân số bằng nhau là:
-HS nêu ý kiến. Ví dụ:
Vậy:
Bài 4:
- HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 
b)(vì hai phân số cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn 9>8 , nên 
c)
Bài 5:
- HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nêu
a) 
b) ( vì )
- HS đọc các phân số theo đúng thứ tự 
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn.
- Về nhà xem lại bài, làm bài tập cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài: Ôn tập về số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết : 57
BÀI: Tập viết đoạn đối thoại
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 	 - Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một lời đối thoại trong kịch
2. Kĩ năng: 
 	 - Biết phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- KNS: Thể hiện sự tự tin, đối thoại tự nhiên đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. Có kĩ năng hợp tác để hoàn thành bài kịch.
3. Thái độ: 
 	 - Giáo dục học sinh lòng yêu quí mọi người xung quanh và tinh thần trách nhiệm.
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
33’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Các em đã luyện viết lời đối thoại để chuyển hai trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành hai màn kịch ngắn. Hôm nay, các em cùng luyện viết đoạn đối thoại để chuyển đoạn trích Một vụ đắm tàu thành hai màn kịch.
- Hát
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.
 Bài tập 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc phần I của truyện.
+ Em hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn truyện.
+ Em hãy tóm tắt nội dung chính của phần I.
+ Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra sao?
- Yêu cầu HS đọc phần II của truyện.
+ Nêu các nhân vật có trong đoạn trích.
+ Kể lại vắn tắt nội dung phần II.
Bài 1
- HS đọc.
- 1HS đọc phần I Từ trên chiếc tàu thủy đến gỡ chiếc khăn trên mái tóc băng cho bạn.
+ Có hai nhân vật là Giu-li-et-ta và Ma-ri-ô.
+ Ma-ri-ô và Giu-li-et-ta làm quen với nhau. Giu-li-et-ta kể cho Ma-ri-ô về cuộc sống, và kể về chuyến đi của cô. Ma-ri-ô lặng lẽ không nói gì. Bất thình lình một cơn sóng ập đến làm Ma-ri-ô bị ngã, Giu-li-et-ta đã chăm sóc Ma-ri-ô.
+ Giu-li-et-ta lúc đầu vui vẻ, hồn nhiên khi nói chuyện, sau đó hoảng hốt, ân cần, dịu dàng chăm sóc Ma-ri-ô giọng hơi buồn, mắt buồn nhìn xa.
 1HS đọc thành tiếng Từ Cơn bão dữ dội bất ngờ đến “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”.
+ Ma-ri-ô và Giu-li-et-ta, một số phụ nữ, trẻ em, người thủy thủ.
+ Ma-ri-ô và Giu-li-et-ta nhắc nhau phải cẩn thận vì cơn bão có thể làm chìm tàu. Một thủy thủ nói rằng chỉ còn một chỗ cho một đứa trẻ nhỏ. Ma-ri-ô gào lên, ôm Giu-li-et-ta thả xuống thuyền, Giu-li-et-ta bật khóc, nói lời vĩnh biệt Ma-ri-ô.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. 
 Bài tập 2
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS đọc gợi ý màn 1 . HS đọc gợi ý màn 2
 - Giáo viên chia lớp thành nhóm 4 HS . 3 nhóm viết đối thoại màn 1, 2 nhóm viết đối thoại màn 2. 
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. 
- GV nhận xét, bình chọn nhóm biên soạn kịch giỏi nhất.
Bài 2
- 1 học sinh đọc BT 2 trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời thoại của nhóm mình. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thử diễn một màn kịch.
Bài tập 3
Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
GV nhắc các nhóm: Có thể chọn hình thức phân vai hoặc diễn thử màn kịch, cần đối đáp tự nhiên, không phụ thuộc vào lời đối thoại của màn kịch. 
GV nhận xét, biểu dương nhóm diễn xuất tốt, thuộc lời thoại 
GDKNS: Thể hiện sự tự tin, đối thoại tự nhiên đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. Có kĩ năng hợp tác để hoàn thành bài kịch.
Bài 3
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Các nhóm tự phân vai đọc hoặc diễn thử màn kịch. 
- Các nhóm diễn thử.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại hoàn chỉnh ít nhất một màn kịch.Tập dựng hoạt cảnh một màn, chuẩn bị bài: Trả bài văn tả cây cối.
Nhận xét tiết học.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MÔN: TOÁN
Tiết : 142
BÀI: Ôn tập về số thập phân
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 	 - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
 	- Cả 3 nhóm học sinh thực hiện cả 5 bài tập ( Không làm bài 4b). Bài tập 3 dành cho học sinh năng khiếu, Sgk trang 150&151.
2. Kĩ năng: 
 	 - HS rèn thực hiện đọc, viết, so sánh đúng, chính xác các số thập phân.
3. Thái độ: 
 	- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định: Kiểm tra SS HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu HS làm bài tâp sau: So sánh các phân số:
 và 
GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Tiết học toán này các em cùng ôn tập về đọc, viết và so sánh số thập phân.
- Hát
- HS làm bài trên bảng.
- Lắng nghe.
Hoạt đông 1: Học sinh thực hiện cả 5 bài tập. Bài 3 dành cho học sinh năng khiếu.
Bài 1: Sgk trang 150
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng số thập phân trong bài.
- GV nhận xét phần đọc số của HS
- GV nhận xét bài làm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số thập phân.
Bài 2: Sgk trang 150.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
Bài 3: Sgk trang 150. 
( Dành cho học sinh năng khiếu)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- GV nhận xét .
+ Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thì số đó thay đổi giá trị không?
- GV nhận xét.
Bài 4: Sgk trang151.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài, cũng có thể làm mẫu 1 trường hợp rồi mới yêu cầu HS làm bài.
Bài 1
- HS đọc 
- HS đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 2
a) 8,65 ; b) 72,493 ; c) 0,04
Bài 3
- HS làm bài.
- HS theo dõi .
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
+ Khi viết thêm một số chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thì số đó không thay đổi giá trị.
Bài 4
- HS l làm bài.
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002. 
b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
Bài 5: Sgk trang 151.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV gọi 1HS nêu cách so sánh số thập phân.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét 
Bài 5
+ Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số thập phân.
- HS nêu 
- Cả lớp làm bài vào vở.
78,6 > 78,59
9,478 < 9,48
28,300 = 28,3
0,915 > 0,906
- HS nối tiếp nhau so sánh.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS lên bảng viết số thập phân và so sánh số rồi đọc kết quả so sánh.
+ Bốn mươi lăm đơn vị, sáu phần mười, tám phần trăm
+ Bốn mươi lăm đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm, hai phần nghìn
- Nhận xét và tuyên dương HS.
- Các em về nhà xem lại bài, làm lại bài tập nếu chưa đúng, chuẩn bị bài: Ôn tập về số thập phân (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài.
45,68 > 45,652
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MÔN: KHOA HỌC
Tiết : 57
BÀI: Sự sinh sản của ếch
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 	 - Sau giờ học, HS biết: Quá trình sinh sản của ếch.
2. Kĩ năng: 
 	 - HS nêu được sự sinh sản của ếch.
	 Vẽ được chu kì sinh sản của ếch.
3. Thái độ: 
 	- HS có ý thức để ý quan sát thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh SGK.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
20’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 	- GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi ở tiết 56. 
+ + Hãy kể tên một số côn trùng. Em biết gì về sự sinh sản của chúng?
 + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm 
 thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, 
 hoa màu ?
 + Ruồi và gián thường đẻ trứng ở đâu? Nêu 
 một vài cách diệt ruồi và gián.
 - GV nhận xét. 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Ếch là một loài động vật có xương sống, không có đuôi, thân ngắn, da trần, màu sậm, vừa sống được trên cạn, vừa sống được dưới nước. Thịt ếch ăn rất ngon. Ếch sinh sản như thế nào. Các em cùng học bài hôm nay để biết thêm điều đó.
- Hát
- 3HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự sinh sản của ếch.
- Em đã thấy ếch kêu bao giờ chưa? Chúng ta cùng thi xem bạn nào bắt chước tiếng kêu ếch giỏi nhất nhé.
- Tổ chức cho HS bắt chước tiếng ếch kêu.
- Tổ chức bình chọn bạn nào đạt giải nhất trong cuộc thi “ Bắt chước tiếng ếch kêu”.
Trong lớp mình cũng bắt chước được tiếng ếch kêu. Vậy chúng ta cùng xem ai biết nhiều về ếch nhé.
+ Ếch thường sống ở đâu?
+ Ếch đẻ trứng hay đẻ con?
+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
+ Ếch đẻ trứng ở đâu?
+ Em thường nghe thấy ếch kêu vào mùa nào?
+ Tại sao chỉ có những gia đình sống gần hồ, ao nước mới có thể nghe thấy tiếng ếch kêu?
Kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, ếch vừa trải qua quá trình sống dưới nước, vừa trải qua vòng đời trên cạn.
 3 HS đứng tại chỗ bắt chước tiếng ếch kêu.
- HS cả lớp bình chọn bạn bắt chước tiếng kêu của ếch giống nhất.
+ Ếch thường sống trên cạn và dưới nước. Ếch thường sống ở bờ ao, hồ, đầm lầy.
+ Ếch đẻ trứng.
+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.
+ Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước.
+ Ếch thường kêu vào ban đêm, nhất là sau những trận mưa mùa hè.
+ Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi nghe tiếng ếch đực kêu gọi ếch cái để cùng sinh sản. Ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao hồ.
Hoạt động 2 : Chu trình sinh sản của ếch.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn sâu:
+ Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch.
- Nòng nọc sống ở đâu?
- Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau?
+ Ếch sống ở đâu?
+ Ếch khác nòng nọc ở chỗ nào?
 Kết luận:
- Gọi 2-3 em trình bày lại chu trình sinh sản của ếch
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ Hình 1: Ếch đực đang gọi ếch cái ở bờ ao. Ếch đực có hai cái túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái không có cái túi đó.
+ Hình 2: Ếch cái đẻ trứng thành chum nổi lềnh bềnh dưới ao.
+ Hình 3:Trứng ếch mới nở.
+ Hình 4: Trứng ếch đã nở thành nòng nọc con. Nòng nọc con có đầu tròn, đuôi dài và dẹp.
+ Hình 5: Nòng nọc lớn dần, mọc hai chân phía sau.
+ Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân trước.
+ Hình 7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và nhảy lên bờ.
+ Hình 8: Ếch trưởng thành.
- Nòng nọc sống dưới nước.
- Khi lớn nòng nọc mọc chân sau trước, chân trước sau.
- Ếch vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước.
- Ếch có thể sống trên cạn, ếch không có đuôi. Nòng nọc sống dưới nước và có đuôi.
- Trình bày miệng
Hoạt động 3: Vẽ chu trình sinh sản của ếch .
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.
- GV đi hướng dẫn HS gặp khó khăn.
- Gợi ý HS: Có thể vẽ sơ đồ vòng tròn, dùng các mũi tên chỉ chu trình sinh sản của ếch.
- Gọi HS trình bày sản phẩm: Giới thiệu và trình bày rõ ràng lưu loát bằng lời chu trình sinh sản của ếch.
- Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp, trình bày rõ ràng lưu loát.
- HS vẽ sơ đồ.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà xem lại bài đọc thuộc nội dung bạn cần biết, chuẩn bị bài: Sự sinh sản nuôi con của chim.
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 57
BÀI: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 	- Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. 
	 Tìm được dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẫu chuyện BT1.
2. Kĩ năng: 
 	 - HS nâng cao kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
	 Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những chữ cái đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
3. Thái độ: 
 	 - Giáo dục HS biết vận dụng các dấu câu vào trong viết và nói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
38’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
KT dụng cụ học tập hs.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ Tiết học hôm nay, các em cùng ôn tập lại các kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than và thực hành kĩ năng sử dụng dấu chấm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1,2,3.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV gọi 1 HS làm bài trên bảng. Khoanh tròn 3 loại dấu câu cần tìm, nêu công dụng của từng dấu.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Hỏi câu chuyện có gì đáng cười?
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu và bài văn Thiên đường của phụ nữ.
+ Bài văn nói về điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm câu chuyện.
- HS làm việc cá nhân.
1 HS làm bài trên bảng lớp.
+ Dấu chấm được đặt cuối câu 1,2,3. Dấu này dùng để kết thúc câu kể.
+ Dâu chấm hỏi được đặt cuối câu7,11. Dấu này dùng để kết thúc câu hỏi.
+ Dấu chấm than được đặt cuối câu 4,5. Dấu này dùng để kết thúc câu cảm ( câu 4), câu khiến ( câu 5).
+ Vận động viên lúc nào cũng nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh hỏi ngay : “Kỉ lục thế giới là bao nhiêu?”
Bài 2
- 1HS đọc.
+ Bài văn kể lại chuyện thành phố Gia-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi.
2HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một đoạn, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 3
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- GV gợi ý, yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- Yêu cầu HS làm bài theo 3 nhóm
- GV nhận xét bài làm của nhóm trên bảng.
- Gọi HS giải thích tại sao lại sử dụng dấu câu của từng câu như vậy.
- Nhận xét, kết luận lời giải.
+ Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui này như thế nào?
Bài 3
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS thảo luận nhóm và trình bày bảng
- 4HS nối tiếp nhau giải thích.
+ Câu1: là câu hỏi: phải sửa dấu chấm thành dấu hỏi: Hùng này, hai bài kiểm tra văn và toán hôm nay cậu được mấy điểm?
+ Câu 2: là câu kể : dấu chấm được dùng đúng giữ nguyên như cũ. Vẫn chưa mở tỉ số.
+ Câu 3: là câu hỏi phải sử dụng dấu hỏi, sửa dấu chấm than thành dấu hỏi. Nghĩa là sao?
+ Câu 4: là câu kể: phải sửa dấu hỏi thành dấu chấm. Vẫn đang hòa không không.
+ Hai dấu ?! dùng ở dòng cuối cùng là đúng. Dấu chấm hỏi diễn tả thắc mắc cần giải đáp, dấu chấm than diễn tả cảm xúc của Nam.
- Cả hai bài kiểm tra đều bị điểm 0.
5’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS nêu tác dụng của mỗi dấu câu vừa học.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
- Về nhà kể lại mẩu chuyện vui cho người thân nghe, nhớ cách đặt dấu câu, chuẩn bị bài: Ôn tập về dấu câu.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS nêu 
- HS lắng nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
MÔN: LỊCH SỬ
Tiết: 29
BÀI: Hoàn thành thống nhất đất nước
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Sau bài học HS nêu được: Những nét chính về cuộc bầu cử và những kì họp đầu tiên của quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất ) . 
 Kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI đánh dấu sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
2. Kĩ năng: 
 - HS nhớ và kể lại được kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS yêu thích học lịch sử, biết tự hào lòng yêu nước của dân tộc.
 - LSĐP: Giới thiệu khái quát về sự hình thành tỉnh Bạc Liêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Giáo viên: Tranh ảnh SGK.
 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
+ GV cho HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trong SGK và hỏi :
+ Hai tấm ảnh gợi cho em nhớ đến sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta ?Năm 1956 vì sao ta không tiến hành được Tổng tuyển cử trên toàn quốc ?
- Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về ngày toàn dân bầu cử Quốc hội thống nhất ( Quốc hội khóa VI )
- Hát
- HS trả lời các câu hỏi .
+ Các cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội :
+ Khoá 1 ngày 6-1-1946 lần đầu tiên nhân dân cả nước đi bỏ phiếu bầu Quốc hội lập ra nhà nước của chính mình .
+ Sau năm 1954, do Mĩ phá hoại Hiệp Định Giơ-ne-vơ nên cuộc tổng tuyển cử mà ta dự định tổ chức vào tháng 10-1956 không thực hiện được .
- HS lắng nghe
Hoạt động 1 : cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976 .
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và tả lại không khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc hội khoá VI theo các câu hỏi gợi ý :
+ Ngày 25-4-1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì ?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước trong ngày này như thế nào ?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao ?
+ Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25-4-1976.
- GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước .
+ Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta ?
Kết luận: Ngày 25/4/1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. Thành phố Hà Nội ngập tràn cờ hoa. Nhân dân phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình.
- HS đọc SGK trả lời .
+ Ngày 25-4-1976, Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước .
+ Hà Nội , Sài Gòn, và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ, hoa ,biểu ngữ.
+ Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình.Các cụ già tuổi cao sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu .Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu quốc hội thống nhất .
+ Chiều 25-4-1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp,cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử .
 2 HS lần lượt trình bày trước lớp,HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến .
- HS nêu : Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ .
- HS lắng nghe
5’
Hoạt động 2 : Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất 1976 
- GV tổ chức cho HS làm việc heo nhóm để tìm hiểu 74 quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI, Quốc hội thống nhất . 
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận .
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội chung trên cả nước :
+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó ?
- GV: Sau cuộc bầu cử Quốc Hội thống nhất và kì họp thứ nhất của quốc hội thống nhất nước ta có một bộ máy nhà nước chung thống nhất,tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên xã hội chủ nghĩa . 
Kết luận: Trong kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI(1976) Đảng ta đã đưa ra nhiều QĐ quan trọng như tên nước, quốc kì, quốc ca, chọn thủ đô, 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi một HS nhắc lại nội dung bài học.
- LSĐP: Giới thiệu khái quát về sự hình thành tỉnh Bạc Liêu.( Tỉnh Bạc Liêu được tách ra từ tỉnh Minh Hải vào tháng 3 năm 1997).
- Về nhà xem lại bài, học thuộc nội dung bài, chuẩn bị bài: Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận :Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định :
* Tên nước ta là : Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
* Quyết định Quốc huy.
* Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
* Quốc ca là bài Tiến quân ca .
* Thủ đô là Hà Nội .
* Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh .
 1 HS trình bày trước lớp.
- HS trao đổi với nhau và nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến .
+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc bản tuyên ngô

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_ban_dep.doc