Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 23 : NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; HOẶC VỚI 0,1; 0,01; 0,001; ..(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được nhân số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS tham gia trò chơi nhất” + 2 × 10 = ? + 3 × 100 = ? + 1000 × 6 = ? + Qua trò chơi các em có nhận xét gì + Đó là các phép tính nhân với 10, 100, 1000 về các phép tính vừa rồi? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta tính các phép nhân số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...Làm thế nào để nhẩm tính được kết quả nhanh nhất. Cô cùng các em tìm hiểu bài ngày hôm nay: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... 2. Khám phá * Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Cách tiến hành: a) GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6 6: - Yêu cầu các nhóm quan sát vào hình - Thực hiện vẽ và trả lời các câu hỏi: + Hãy đọc câu nói của bạn Nam. + Tấm bạt hình chữ nhật có chiều dài 27,86m, chiều rộng 10m thì có diện tích là bao nhiêu mét vuông + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta + Diện tích hình chữ nhật: Lấy chiều dài làm thế nào ? nhân chiều rộng cùng đơn vị đo. (27,86 × 10 = ? m) + Bạn Rô-bốt gợi ý chúng ta làm + Thực hiện phép nhân và so sánh kết quà những gì? với thừa só 27,86). - Các nhóm giúp bạn Rô – bốt tìm ra - Thực hiện kết quả bằng cách đọc phần đóng 27,86 × khung màu xanh phần a để tìm kết quả. 10 - Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm 278,6 Vậy: 27,86 × 10 = 278,6 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 27,86 sang bên phải một chữ số thì ta được 278,6 + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 bạn làm thế nào? + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Tương tự như vậy yêu cầu HS thực - HS thực hiện tương tự hiện phép tính - Thực hiện 53,28 × 1 000 = ? 53,28 × 1000 53280,00 Vậy: 53,28 × 1000 = 53280,00 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,28 sang bên phải ba chữ số thì ta được 53 280 + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ 1000 bạn làm thế nào? việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số. * GV tiểu kết chốt kiến thức: + Muốn nhân một số thập phân với 10, + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 100, 1000, ta làm thế nào ? 1000, ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số. - GV đưa ra kết luận lên màn hình như - Nhiều HS nhắc lại trong SGK - Cho HS lấy ví dụ và tìm kết quả - Lấy ví dụ 45,34 × 10 = 453,4 68, 123 × 100 = 68 123 45,6789 × 1000 = 45 678,9 a) GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6 6: - Yêu cầu các nhóm quan sát vào hình - Thực hiện vẽ và trả lời các câu hỏi: + Hãy đọc câu nói của bạn Nam. + Thanh sắt dài 1m nặng 15,23 kg. Còn thanh sắt cùng loại này chỉ dài 0,1m thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam nhỉ? + Bạn Rô-bốt gợi ý chúng ta làm + Thực hiện phép nhân và so sánh kết quà những gì? với thừa só 15,23 xem thế nào? - Các nhóm giúp bạn Rô – bốt tìm ra - Thực hiện kết quả bằng cách đọc phần đóng 15,23 × khung màu xanh phần a để tìm kết quả. 0,1 - Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm 1,532 Vậy: 15,23 × 0,1 = 1,523 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 15,23 sang bên trái một chữ số thì ta được 1,523 + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ 0,1 bạn làm thế nào? việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số. - HS thực hiện tương tự b) Tương tự như vậy yêu cầu HS thực - Thực hiện hiện phép tính 79,6 × 79,6 × 0,01 = ? 0,01 0,796 Vậy: 79,6 × 0,01 = 0,796 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 79,6 sang bên trái hai chữ số thì ta được 0,796 + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ 0,01 bạn làm thế nào? việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số. * GV tiểu kết chốt kiến thức: + Muốn nhân một số thập phân với 0,1, + Muốn nhân một số thập phân với 0,1, 0,01, 0,01, 0,001, ta làm thế nào ? 0,001, ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, chữ số. - GV đưa ra kết luận lên màn hình như - Nhiều HS nhắc lại trong SGK - Cho HS lấy ví dụ và tìm kết quả - Lấy ví dụ 45,34 × 0,1 = 45,34 68, 123 × 0,01 = 0,68123 4567,89 × 0,001 = 4,56789 2. Hoạt động - Mục tiêu: - Vận dụng thực hiện được phép nhân một số thập phân với 0,1, 0,01, 0,001, - Cách tiến hành: * Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc + Bài tập yêu cầu gì? + Tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm vở và nêu kết quả a) 9,69 × 10 = 96,9 0,94 × 100 = 94 2,08 × 1000 = 2 080 b) 5,1 × 0,1 = 0,51 15,31 × 0,001 = 0, 01531 + Nêu cách tìm kết quả các phép tính khi 8,2 × 0,01 = 0,082 nhân với 10, 100 ...? + Nêu. - GV tiểu kết, chốt kiến thức * Bài 2: Số - Đọc - Gọi HS đọc đề bài + Điền số. + bài yêu cầu gì? - GV có thể ôn tập lại đổi đơn vị, chẳng hạn yêu cẩu HS hoàn thành các phép - HS làm đổi đơn vị sau: 1 kg = 1000 g, 1 tạ = 10 yến, 1 l = 100 ml. 1 kg = ? g, 1 tạ = ? yến, 1 / = ? ml. + Muốn biết 23,45 kg bằng bao nhiêu gam, ta phải nhân 23,45 với sổ nào? + Muốn biết 23,45 kg bằng bao nhiêu gam, ta - Yêu cầu HS làm bài vào vở và chia sẻ phải nhân 23,45 với 1000 trước lớp. - Làm vở a) 23,45 kg = 23 450 g b) 23,4 tạ = 234 yến c) 6,89 lít = 689 lít + Qua bài tập số 2 ta đã áp dụng phép tính nhân số thập phân với bao nhiêu? + Nhân với 10, 100, 1000 - GV củng cố lại kiến thức nhân số thập phân với 10, 100, 1000, * Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đề bài + Có bao nhiêu chú gấu con? - Đọc + Mỗi ngày một chú gấu con ăn hết bao + Có 10 chú gấu con nhiêu ki-lô-gam cá? + Mỗi ngày một chú gấu con ăn hết 4,5 kg cá + Muốn biết số ki-lô-gam cá mà 10 chú gấu con đó ăn hết thì ta phải thực hiện + Phép tính nhân. phép tính gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp - Làm bài vào vở - Chia sẻ Bài giải Số ki-lô-gam cá mà 10 chú gấu con ăn hết mỗi ngày là: 4,5 × 10 = 45 (kg) - GV tiểu kết củng cố kiến thức nhân Đáp số: 45 kg cá. một số thập phân với 10, 100, 1000, 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết cách tính giá trị của biểu thức để thực hiện tìm kết quả một cách nhanh nhất. - Ví dụ: Tính nhẩm - HS xung phong tham gia chơi. - Nhận xét, tuyên dương. 45,24 ×1000 = 45 240 . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Bài 23: NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100;.. HOẶC 0,1; 0,01,... (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... - HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Bắt vịt”. - GV hướng dẫn cách chơi: Chúng - HS lắng nghe ta cùng nhau chơi trò “Bắt vịt”. Hai đội, mỗi đội có 4 bạn sẽ lần lượt chọn phép tính rồi tính, mỗi kết quả đúng sẽ bắt được 1 con vịt. Sau 3 phút, bạn nào bắt được nhiều vịt hơn sẽ giành phần thắng - HS tham gia trò chơi theo nhóm + Các phép tính: 145,5 × 100= 14550 145,5 × 100; 325,23 × 10= 3252,3 325,23 × 10; 38 879,34 ×1 000=38 879340 38 879,34 ×1 000; 1 312 × 0,01=13,12 1 312 × 0,01; 7 840 : 10= 784 7 840 : 10; 348 000 : 100= 3480 348 000 : 100; 24 783 : 0,001= 24783000 24 783 : 0,001. - HS nhận xét, - Mời HS nhận xét - Lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã biết cách chia nhẩm một số tự nhiên cho 10; 100; 1 000;... Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thưc hiện được chia số thập phân cho 10; 100; 1 000 ;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001 ;... + HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... + HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu mời HS quan sát và nêu tình huống: tình huống: a) Chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... ví dụ 1: + HS thảo luận nhóm tính xem mỗi + Chia đều 0,3 l giấm vào 10 ống ống nghiệm được chia bao nhiêu lít nghiệm dấm? + Mỗi ống được bao nhiêu lít giấm? + 0,3 : 10 = ?l - GV chốt: phép chia 0,3 : 10 là phép tính 1 số thập phân chia cho 10 - Để thực hiện được phép cộng trên ta - Ta phải đặt tính và tính 0,3:10 làm thế nào? 0,3 10 - GV cùng HS thực hiện cách chia. 0 30 0,03 0 - ta lấy 0 chia 10 không chia được ta viết số 0 ở thương, tiếp sau đó viết dấu vào bên phải số 0 ở thương sau đó ta lấy 3 chia cho 10 không chia được ta viết thêm số 0 vào bên phải 3 và viết 0 ở thương được 30 chia 10 bằng 3 viết 3 Vậy: 0,3 ; 10 = 0,03 (l) Nếu chuyển dấu phẩy của số 0,3 sang - Ví dụ 2: 534,28 : 100 = ? trái một chữ số thì ta được số 0,03 - GV hướng dẫn thực hiện cách đặt tính - HS thực hiện bảng con Nếu chuyển dấu phẩy của số 534,28 - GV nhận xét sang bên trái hai chữ số thì ta được số 5,3428 - Yêu cầu HS thảo luận nêu rút ra quy tắc chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;.. Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của - HS nhắc lại. số đó lần lượt sang bên trái một; hai; - GV kết luận: Muốn chia một số thập ba;... chữ số phân cho 10; 100; 1 000;... ta chuyển - HS nhắc lại. dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba;... chữ số b. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... Ví dụ 1: - 1tờ giấy dày: 0,1mm - Mỗi tờ giấy dày 0,1mm. Cả chồng giấy ? tờ giấy : 36,5mm dày 36,5 mm thì có bao nhiêu tờ giấy tất cả? - Để thực hiện được phép trừ trên ta làm - ta thực hiện phép tính 36,5 : 0,1 = ? thế nào? 36,5 : 0,1 = 365 :1= 365 (tờ giấy) - GV mời HS trình bày cách làm - HS nhận xét: so sánh kết quả vừa tìm - Gọi HS nhận xét được với số bị chia 36,5 + Nếu chuyển dấu phẩy của số 36,5 sang bên phải một chữ số thì ta được số 365 Ví dụ 2: - GV mời HS nêu ví dụ - HS nêu ví dụ: 86,4 : 0,001 = ? - YC HS làm bài tập vào nháp - HS nêu nhận xét kết quả tìm được với - GV nhận xét số bị chia 86,4 + 86,4 : 0,001 = 86 400. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 86,4 sang bên phải ba chữ số thì ta được số - GV Y/C HS thảo luận nhóm đôi, rút ra 86 400 quy tắc chia một số thập phân cho 0,1; - HS thảo luận rút ra quy tắc 0,01; 0,001;... Muốn chia một số thập phân cho 0,1; - HS nhắc lại 0,01; 0,001;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba;... chữ số 3. Hoạt động - Mục tiêu: + HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... + HS được củng cố chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000 ;... hoặc cho 0,1; 0,01;0,001 ;... + HS được củng cố chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000 ;... qua hoạt động đổi đơn vị. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm. a) 20,7 : 10 0,8 : 100 341 : 1000 b) 0,3 : 0,1 58 : 0,001 6,3 : 0,01 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện hiện nhẩm nhanh kết quả các phép tính. nhẩm nhanh kết quả các phép tính. a) 20,7 : 10 = 2,07 0,8 : 100 = 0,008 341 : 1000= 0,341 b) 0,3 : 0,1= 3 58 : 0,001 = 58000 6,3 : 0,01= 630 - GV chữa bài với trò chơi “Ai nhanh – Ai - Các nhóm tham gia trò chơi. đúng”. Mỗi đội 4 HS thi nối tiếp viết kết quả các phép tính ở bài tập1 lên bảng. Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - Y/C HS nhắc lại quy tắc chia một số - HS nhắc lại quy tắc: thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho + Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;.. 10; 100; 1 000 ;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba ;... chữ số. + Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001 ;... ta chuyến dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba ;... chữ số. Bài 2. Số ? a, 104 mm = ? cm b, 12,6 cm = ? m c, 3,7 m = ? km - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo - GV hướng dẫn HS ôn tập lại đổi đơn vị dõi bằng yêu cầu thực hiện các phép đổi sau: - HS thực hiện đổi +1cm = ? mm ; 1m = ? cm ; 1 km = ? m + 1cm = 10 mm ; 1m = 100 cm ; +1mm = ? cm ; 1cm = ? m ; 1 m = ? km 1 km = 1000 m + 1mm = 0,1 cm ; 1cm = 0,01 m ; 1 m = 0,001 km - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. a, 10,4 mm = 1,04 cm; b, 12,6 cm = 0,126 m; c, 3,7 m = 0,0037 km - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm tuyên dương. - HS nêu những lưu ý khi đổi đơn vị - Mời HS nêu những lưu ý khi đổi đơn vị đo độ dài có dạng số thập phân. đo độ dài có dạng số thập phân 4. Luyện tập - Mục tiêu: - HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... - HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS thảo luận nhóm 4 tìm câu - HS thảo luận nhóm 4 trả lời. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Mời HS nhận xét về các kết quả tìm - Khi chia một số thập phân cho 100 được thì ta cũng được kết quả giống như khi ta nhân số đó với 0,01; khi chia một số thập phân cho 0,01 thì ta cũng được kết quả giống như khi ta nhân số - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và đó với 100 tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 2. Chiếc máy xúc lớn nhất thế giới (năm 2022) xúc 10 lần được 937,8 tấn quặng. Hỏi trung bình mỗi lần chiếc máy xúc đó xúc được bao nhiêu tấn quặng? - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. dõi - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Bài giải Trung bình mỗi lần chiếc máy xúc xúc được số tấn quặng là: 937,8 : 10 = 93,78 (tấn) - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và Đáp số: 93,78 tấn. tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 5. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: Bạn A nêu một phép chia - Các nhóm lắng nghe luật chơi. một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... bất kì, bạn B thực hiện tính và nêu kết quả. Hai bạn thay nhau đố và trả lời, thống nhất kết quả. Bạn nào tính đúng nhiều hơn sẽ giành chiến thắng. Thời gian chơi tư 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Bài 24: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được cộng, trừ, nhân chia số thập phân. - HS vận dụng được việc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng các phép tính vưới số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Cặp bài anh em” - HS tham gia trò chơi Luật chơi: Nhóm 4 HS được phát các tấm thẻ (GV linh hoạt phép tính theo đối tượng trên đó có ghi phép tính hoặc kết quả của các HS) phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Mỗi lượt HS được lật 2 tấm thẻ. Nếu trên 2 tấm thẻ có 1 tấm thẻ ghi phép tính và 1 tấm thẻ ghi kết quả đúng thì HS được lấy 2 tấm thẻ đó. Nếu không đúng HS úp lại thẻ, nhường lượt chơi cho HS khác. Sau 5 phút, HS nào được nhiều thẻ nhất sẽ giành chiến thắng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã được học về các phép tính với số thập phân. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại các kiến thức vừa học và vận dụng giải quyết một số tình huống trong thực tiễn 2. Thực hành, luyện tập - Mục tiêu: + HS thực hiện được cộng, trừ, nhân chia số thập phân. + HS vận dụng được việc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế - Cách tiến hành: Bài 1. Tính 4,98 + 15,7 52 - 4,91 0,73 x 6,5 104,89 : 8,5 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - HS làm bài vào vở vở 4,98 + 15,7 = 20,68 52 - 4,91 = 47,09 - GV HS nêu kết quả. 0,73 x 6,5 = 4,745 104,89 : 8,5 = 12,34 - YC HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - HS nêu kết quả - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) - HS đổi chéo vở chữa bài Bài 2. Tính nhẩm 3,14 x 0,1 3,14 x 100 31,4 : 10 314 : 0,001 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - HS làm bài vào vở vở 3,14 x 0,1 = 0,314 3,14 x 100 = 314 31,4 : 10 = 3,14 314 : 0,001= 314000 - GV HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả - YC HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - HS đổi chéo vở chữa bài - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. >; <; = a) 2,5 x 6,1 ? 6,1 x 2,5 b) (15 × 6) x 0,25 ? 15 x (6×0,25) c) (5,3 + 4,7)× 0,1 ? 5,3 x 0,1 + 4,7x 0,1 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV giải thích cách làm. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe cách làm. - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu - GV mời đại diện các nhóm trả lời. cầu. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Đại diện các nhóm trình bày. sung. a) 2,5 × 6,1 = 6,1 × 2,5 b) (15 × 6) × 0,25 = 15 × (6 × 0,25). c) (5,3 + 4,7) × 0,1 = 5,3 × 0,1 + 4,7 × 0,1 a) 2,5 × 6,1 = 6,1 × 2,5. Khi ta đổi chỗ 2 thừa số trong một tích hai số thập phân thì kết quả không đổi. (Tính chất giao hoán). b) (15 × 6) × 0,25 = 15 × (6 × 0,25). Khi nhân tích của hai thừa số với thừa số thứ ba, ta có thể nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và thừa số thứ ba. (Tính chất kết hợp). c) (5,3 + 4,7) × 0,1 = 5,3 × 0,1 + 4,7 × 0,1. Khi nhân một tích với một tổng, ta có thể - GV nhận xét, tuyên dương. nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng kết quả lại. (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng). - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ. Chồn đào một cái hố bên cạnh để lấy khúc mía cho dúi. Hỏi chồn còn phải đào sâu thêm bao nhiêu mét nữa để cái hố sâu đúng bằng cái lỗ? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV HS thảo luận suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm nhóm đôi thảo luận tìm hiểu - YC HS làm bài tập vào vở phân tích bài. - GV mời HS trả lời. - HS làm bài tập vào vở - HS trả lời: Bài giải Cái lỗ sâu số mét là: 1,06+0,25 =1,31 (m). Để hố sâu đúng bằng cái lỗ, chồn còn phải đào sâu thêm số mét nữa là: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. 1,31 – 0,9 = 0,41 (m) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 0,41m - GV nhận xét tiết học. - HS nhận xét - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Bài 24: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tính được giá trị của biểu thức với số thập phân. - HS vận dụng được các tính chất của phép cộng, nhân số thập phân để tính toán thuận tiện. - HS vận dụng được các phép tính với số thập phân để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng các phép tính vưới số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hỏi nhanh–Đáp - HS tham gia trò chơi đúng” (GV linh hoạt phép tính theo đối tượng Luật chơi: : Quản trò (Rô-bốt) nêu một phép HS) cộng, trừ, nhân, chia số thập phân rồi chỉ định 1 HS khác trả lời. HS trả lời đúng sẽ được nêu phép cộng số thập phân tiếp theo và chỉ định bạn trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập - Mục tiêu: + HS tính được giá trị của biểu thức với số thập phân. + HS vận dụng được các tính chất của phép cộng, nhân số thập phân để tính toán thuận tiện. + HS vận dụng được các phép tính với số thập phân để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính giá trị biểu thức a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2 b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,34 : 2 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời HS nêu lại cách tính giá trị - HS nêu biểu thức + Với biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, phép tính ngoài ngoặc sau. + Với biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau. + Với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc phép tính nhân, chia, ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - HS làm bài vào vở vở a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2 - GV HS nêu kết quả. = 50,6 : 2,3 + 21,64 x 2 = 22 + 21,64 x 2 = 22 + 43,28 = 63,28
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_11.docx



