Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (Bản đẹp 2 cột)

TẬP ĐỌC ( TIẾT 55 )

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 2. Kĩ năng:

 Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

3.Thái độ:

 Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. GV: Tranh minh hoạ + Bảng phụ

2. HS: SGK

CHÍNH TẢ ( TIẾT 28 )

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2)

 I.MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1

 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.

 2. Kĩ năng:

 Sử dụng từ ngữ phù hợp.

 3.Thái độ:

 Thích tìm hiểu tiếng Việt.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 1. GV: Bảng phụ

 2. HS: SGK

 

doc 43 trang cuongth97 04/06/2022 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 5 Tuần 28
TOÁN (TIẾT 136 )
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
2. Kĩ năng:
 Vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực hành .
3.Thái độ:
 Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: Bảng phụ:
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Tg
(phút)
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
1
2.Kiểm tra bài cũ:
-Goi 3 HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . 
- Gv gọi hs nhận xét
- GV nhận xét ,củng cố kiến thức 
5
- 3 HS lên bảng trả lời, 
-HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập chung có liên quan đến tính vận tốc và thời gian của chuyển động động 
1
- Hs nghe 
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? 
- GV giúp hs hiểu :Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV gọi HS chữa bài.
- Gv gọi hs nhận xét bài làm trên bảng 
- GV nhận xét đánh giá 
30
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. 
- Một ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ , một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 0 phút
- Bài toán hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? 
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xemáy là:
45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
- Hs nhận xét
Bài 2
- Gäi 1 HS ®äc ®Ò bµi.
-Hái:
- Để tính vận tốc của xe máy chúng ta làm như thế nào?
- Bài toán yc tính vận tốc của xe máy theo đơn vị nào ? 
- Vậy quãng đường và thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ?
- Yc hs đổi đơn vị cho phù hợp rồi tính vận tốc của xe máy 
Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- 1 HS đọc đề bài.
-Để tính vận tốc của xe máy ta lấy quãng đường chia cho thời gian 
- Tính theo đơn vị là km/giờ
-Hs trả lời 
- HS lµm bµi 
 Bµi gi¶i
VËn tèc cña xe m¸y lµ:
1250 : 2 = 625(m/phót)
 60 phót = 1 giê 
Mét giê xe m¸y ®i ®ưîc:
 625 x 60 = 37500 (m) 
 37500 m = 37,5km
VËn tèc cña xe m¸y lµ:37,5 km/giê 
 иp sè:37,5 km/giê 
- Xe m¸y ®i 1 giê ®­îc 37,5km.
Bài 3
- Gäi 1 HS ®äc ®Ò bµi.
- Bài toán cho biết gì ?
- Hái: §Ò bµi hái g×?
Hướng dẫn HS làm bài: Bài yêu cầu tính vận tốc theo đơn vị m/phút nên phải đổi đơn vị km sang mét, giờ sang phút cho phù hợp với yêu cầu rồi mới tính.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
 - HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Bài toán cho biết một xe ngựa đi quãng đường 15,75km hết 1 giờ 45 phút
- bài toán yc tính vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo là m/ phút
- Cả lớp tù lµm bµi vµo vë,1 HS chữa bài trên bảng.
Bài giải
1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của xe ngựa tính theo km/giờ là:
15,75 : 1,75 = 9 (km/giờ)
Đổi: 9 km = 9000m ; 1 giờ = 60 phút
Vận tốc của xe ngựa tính theo m/phút 
9000 : 60 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút
Bài 4
- Gäi 1 HS ®äc ®Ò bµi.
- Bài toán yc chúng ta làm gì ? 
-Yªu cÇu 1 HS lªn b¶ng lµm,HS d­íi líp lµm vµo vë.
Gäi HS ch÷a bµi.
-GV nhËn xÐt
- HS thùc hiÖn yªu cÇu.
- bài toán yc chúng ta tính xem cá heo bơi 2400m hết bao nhiêu thời gian 
- HS lµm bµi.
 Bµi gi¶i 
§æi 72km/giê = 72000m/giê 
V× 1 giê = 60 phót.VËy vËn tèc c¸ heo b¬i trong 1 phót lµ:
 72000 : 60 = 1200 (m/phót)
VËy c¸ heo b¬i hÕt sè phót lµ :
2400 : 1200 = 2 (phót ) 
 §¸p sè:2 phót 
4.Củng cố: 
-Chốt kiến thức cần ghi nhớ
 GV tổng kết tiết học.
2
-Nhắc lại kiến thức bài học
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị bài Luyện tập chung .
1
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
***************************************************************************
TẬP ĐỌC ( TIẾT 55 )
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 2. Kĩ năng: 
 Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
3.Thái độ:
 Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: Tranh minh hoạ + Bảng phụ
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Tg
(phút)
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
1
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất nước.
- GV nhận xét .
3
- 2 HS đọc thuộc lòng.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GVGT và ghi bảng
1
HS nghe và viết vở.
3.2 Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; nhận xét phần trình bày của HS,bổ sung ý cho hoàn thiện
20
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
3.3 HDHS làm bài tập:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết; GV hướng dẫn- GV phát giấy, bút dạ cho 4 – 5 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa lần lượt cho từng kiểu câu 
. GV nhận xét. 
12
 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nhìn lên bảng, lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa.
1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu và lấy ví dụ cho: 
+ Câu đơn: 
 Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích đá bóng.
+ Câu ghép: 
. Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi. 
. Câu ghép dùng QHT:
 Vì trời mưa to nên chúng tôi nghỉ lao động.
. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
4.Củng cố: 
- Gọi HS nêu lại nội dung bài học.
- GV tổng kết tiết học,
2
- HS nhắc lại
5. Dặn dò:
Dặn HS về nhà học bài và xem trước tiết ôn tập tiếp theo.
1
Hs nghe 
******************************************************************************
CHÍNH TẢ ( TIẾT 28 )
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2)
 I.MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
 2. Kĩ năng:
 Sử dụng từ ngữ phù hợp.
 3.Thái độ:
 Thích tìm hiểu tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. GV: Bảng phụ
 2. HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Tg
(phút)
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
1
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc một bài tập đọc và TLCH.
- GV nhận xét ,bổ sung ý cho hoàn thiện phần trình bày của HS
5
HS đọc
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:GVGT và ghi bảng.
1
HS viết vở.
3.2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; nhận xét phần trình bày của HS
15
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
3.3. HDHS làm bài tập
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vở. 
- GV phát riêng bút dạ và giấy đã viết nội dung bài cho 3 – 4 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét nhanh.
- GV yêu cầu những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày. 
GV nhận xét, sửa chữa, kết luận những HS làm bài đúng.
15
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn hoàn chỉnh của mình.
a, ....chúng điều khiển kim đồng hồ chạy (hoặc: chúng rất quan trọng).
b, ....chiếc đồng hồ sẽ hỏng (hoặc: chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động).
c, ...."Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người".
4.Củng cố: 
 Nhận xét tiết học
2
- HS nhắc lại
5. Dặn dò:
Chuẩn bị ôn tập tiết 3.
1
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
****************************************************************************
Ngày thứ 2:
Ngày soạn: 19 / 3 / 2016 
Ngày giảng: Thứ ba, 22 / 3 /2016
TOÁN (TIẾT 137 )
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
2. Kĩ năng: 
 Tính toán nhanh, chính xác.
3.Thái độ:
 Biết vận dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: Bảng phụ:
2.HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Tg
(Phút) 
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
1
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS chữa chữa BT 3 của tiết trước .
- GV nhận xét ,củng cố 
5
- 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính vận tốc , quãng đường , thời gian của chuyển động , Bước đầu làm quen với bài toán về hai chuyển động ngược chiều cùng thời gian .
1
HS nghe 
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
a) Gäi 1 HS ®äc ®Ò bµi c©u a).
- Yªu cÇu HS g¹ch 1 g¹ch d­íi ®Ò bµi cho biÕt,2 g¹ch d­íi ®Ò bµi yªu cÇu,tãm t¾t.
- GV yªu cÇu quan s¸t, th¶o luËn t×m c¸ch gi¶i.
Câu b : Tương tự như bài 1a
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp.
*Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này.
-Gv nhận xét 
 30
Hs đọc yc 
- HS lµm bµi 
Tóm tắt:
Quãng đường AB: 180 km
Ô tô đi từ A -> B: vận tốc 54km/giờ
Xe máy đi từ B -> A: vân tốc 36 km/giờ
Gặp nhau sau:..............giờ?
Bµi gi¶i
Sau mçi giê « t« vµ xe m¸y ®i 
®­îc qu·ng ®­îc qu·ng ®­êng lµ:
 54 + 36 = 90 (km) 
Thêi gian ®Ó 2 xe gÆp nhau lµ:
 180 : (56 + 36) = 2 (giê)
b) HS ®äc 
- HS lµm bµi.
- HS ch÷a bµi 
 ) Tóm tắt:
Quãng đường AB: 276 km
ô tô đi từ A-B: 42 km/giờ
ô tô đi từ B-A: 50 km/giờ
Gặp nhau sau:........giờ?
Bài giải:
 Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ
Bài 2
- Gäi 1 HS ®äc ®Ò bµi.
- Hái: §Ò bµi hái g× ?
- Yªu cÇu: 1 HS nªu c¸ch lµm.
Yªu cÇu HS lµm vµo vë, 1 HS lµm b¶ng phô.
-Ch÷a bµi:
Hái: Bµi to¸n thuéc d¹ng nµo? §· dïng c«ng thøc nµo ®Ó tÝnh?
+ GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸
- HS ®äc ®Ò bµi.
- TÝnh ®é dµi qu·ng ®­êng AB.
- B1 :TÝnh thêi gian ®i cña ca- n«;
- B2:TÝnh qu·ng ®­êng ®i cña
 ca- n«.
- HS lµm bµi.
Bµi gi¶i
Thêi gian ca-n« ®i hÕt qu·ng 
®­êng lµ:
11 giê 15 phót - 7 giê 30 phót
 = 3 giê 45 phót 
§æi :3 giê 45 phót = 3,75 giê 
§é dµi ®o¹n ®­êng AB lµ:
 12 x 3,75 = 45 (km) 
 §¸p sè:45km
- Bµi to¸n “chuyÓn ®éng”, d¹ng “t×m qu·ng ®­êng biÕt vËn tèc vµ thêi gian”.
s = v x t
Bài 3
- Gäi 1 HS ®äc ®Ò bµi.
Hái :Cã nhËn xÐt g× vÒ ®ơn vÞ cña qu·ng ®­êng trong bµi to¸n?
- Yªu cÇu HS nªu c¸ch lµm.
+Gäi 1 HS lµm bài trªn b¶ng.
+HS kh¸c nhËn xÐt 
+ GV nhËn xÐt
- HS ®äc.
- km;kh¸c ®¬n vÞ ®o ®é dµi ë vËn tèc.
- C¸ch 1:§æi 15km = 15000m...
- C¸ch 2:TÝnh ra vËn tèc lµ km/phót råi ®æi sang m/phót.
- HS lµm bµi vµ ch÷a bµi theo nhËn xÐt cña GV.
 Tóm tắt: s: 15 km
 t: 20 phút
 v:.........m/phút?
Bài giải:
 C1: 15 km = 15 000 m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 000 : 20 = 750 (m/phút).
 Đáp số: 750 m/phút.
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75 (km/phút) 
 0,75 km/phút = 750 m/phút.
 Đáp số: 750 m/phút.
Bài 4
- Gäi 1 HS ®äc ®Ò bµi, c¶ líp tù lµm bµi vµo vë.
- Gäi 1 HS nªu c¸ch lµm.
-Gäi 1 HS nhËn xÐt c¸ch lµm 
- HS ®äc
- HS tù lµm bµi.
 Tóm tắt: Quãng đường AB: 135km
 v: 42 km/giờ
 t: 2 giờ 30 phút
 Cách B:............?
Bài giải:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ 
 42 x 2,5 = 105 (km)
 Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số ki-lô-mét là: 
 135 – 105 =30 (km).
 Đáp số: 30 km. 
4.Củng cố: 
 GV tổng kết tiết học.
2
Hs nghe 
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết Luyện tập chung.
1
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
****************************************************************************
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 55 )
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 3)
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng: 
 Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
3.Thái độ: 
Trình bày sạch sẽ,có ý thức rèn chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Tg
(Phút) 
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
1
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại các chủ điểm đã học từ đầu học kì 2đến nay
- GV nhận xét ,
3
HS đọc và TLCH.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GVGT và ghi bảng
1
HS viết vở.
3.2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; 
17
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
3.3. Hướng dẫn làm bài tập
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn làm bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
+Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
+Tìm các câu ghép của bài. 
-GV yêu cầu HS phân tích các vế của câu ghép.
- GV HD tương tự với các yêu cầu còn lại.
15
- 2 HS đọc: HS1 đọc bài Tình quê hương và chú giải từ ngữ khó (con da, chợ phiên, bánh rợm, lẩy Kiều); HS2 đọc các câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi.
.
-HS trình bày theo ý hiểu của mình.
. ...đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
-Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương.
-. Bài văn có 5 câu, đều là câu ghép (Phân tích lần lượt từng câu ghép).
1)Làng quê tôi đã khuất hẳn /nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
2)Tôi đã đi nhiều nơi,đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, / nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh 
HS nghe hướng dẫn và làm bài. 
4.Củng cố: 
 -H:Thế nào là câu ghép?Nêu cách nối các vế trong câu ghép.
2
-Hs nêu 
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo. 
1
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
KỂ CHUYỆN ( TIẾT 28 )
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(TIẾT 4)
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2.Kĩ năng: 
-Đọc diễn cảm các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII 
3.Thái độ:
 Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: Bảng phụ
2.HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Tg
(Phút) 
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
1
2.Kiểm tra bài cũ:
-Chỉ định 1-2 HS kể tên các bài đọc từ tuần 19-27
- GV nhận xét 
5
- 2 HS kể
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:GVGT và ghi bảng.
1
- HS nghe và viết tên bài.
3.2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; nhận xét ,bổ sung ý cho hoàn thiện phần trình bày của HS
15
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
3.3 HDHS làm bài tập.
Bài tập 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài; mở Mục lục sách tìm nhanh tên các bài đọc là văn miêu tả từ tuần 19 – 27.
- GV cho HS phát biểu. 
- GV kết luận. 
 Bài tập 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào (bài Phong cảnh đền Hùng hoặc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ).
- GV yêu cầu HS viết dàn ý của bài văn vào vở. GV phát riêng bút dạ và giấy cho 5 – 6 HS - chọn những HS viết dàn ý cho những bài văn miêu tả khác nhau.
- GV cho HS đọc dàn ý bài văn; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích; giải thích lí do. 
- GV nhận xét.
- GV mời 3 HS làm bài trên giấy có dàn ý tốt dán bài lên bảng lớp, trình bày; sau đó trả lời miệng về chi tiết hoặc câu văn các em thích. 
-GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý của từng bài văn; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 
15
- HS làm việc cá nhân.
- Phát biểu ý kiến: Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả:
+ Phong cảnh đền Hùng
+ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
+ Tranh làng Hồ
- HS đọc yêu cầu.
- Một số HS tiếp nối nhau trả lời.
- HS viết dàn ý vào vở.
- HS trình bày.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- 3 HS lần lượt đọc từng dàn ý của 3 bài văn.
4.Củng cố: 
 -GV nêu ưu nhược điểm của các bài văn đã trình bày để HS rút kinh nghiệm
2
-Nghe,tiếp thu ý kiến
5. Dặn dò:
. Chuẩn bị ôn tập tiết 5.
1
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
*******************************************************************************
KHOA HỌC (TIẾT 55 )
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Giúp HS: 
- Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử
- Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật
2. Kĩ năng:
 Phân biệt được động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
3.Thái độ:
 HS thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: - Tranh minh hoạ.
 - Bảng phụ
2.HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Tg
(Phút) 
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
1
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Đó là những bộ phận nào? 
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
- GV nhận xét ,củng cố kiến thức
5
2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị tranh 
( ảnh ) về các lào động vật mà hs sưu tầm được 
Gv nêu : Cúng ta đã tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật . Tiết học hôm nay các em cùng tìm hiểu về sự sinh sản của động vật .
3.2 Phát triển các hoạt động 
* Hoạt động 1: Sự sinh sản của động vật
- Yêu cầu hS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK
-Hỏi: Đa số động vật được chia làm mấy giống ? Đó là những giống nào?
-Hỏi: Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?
-Hỏi: Thế nào là sự thụ tinh?
-Hỏi: Hợp tử phát triển thành gì?
-Hỏi: Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?
-Hỏi: Động vật có những cách nào sinh sản?
Kết Luận : Đa số động vật được chia thành hai giống: đực và cái. con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái tạo ra trứng. hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố và mẹ. Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau : có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
* Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật
-Hỏi: Động vật sinh sản bằng cách nào?
Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm để học sinh thi viết tên các con vật đẻ trứng, các con vật đẻ con có ở H2 (SGK trang 113)
- Các nhóm đổi chéo để KT. 
- Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, kết luận:
+ Các con vật đẻ trứng ở H2 là: cá vàng, bướm, cá sấu, rắn, chim, rùa
+ Các con vật đẻ con: chuột, cá heo, thỏ, khỉ, dơi
- Tuyên dương nhóm làm bài đúng, nhanh
* Hoạt động 3: Thi vẽ tranh theo đề tài những con vật mà em yêu thích.
- Tổ chức cho HS vẽ , trình bày kết quả
- GV nhận xét ,đánh giá thi đua .
1
30
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ 
HS nghe
- HS đọc 
- Chia làm hai giống.
- Giống đực và giống cái.
- Cơ quan sinh dục 
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới 
- Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ
- Động vật sínhản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con
- Hs nghe 
- Động vậ sinh sản bằng cách đẻ trúng hoặc đẻ con 
- Hs ghi kết quả làm việc của nhóm vào BP
- HS báo cáo kết quả 
- Hs thi vẽ 
- HS trình bày 
4.Củng cố: 
- Y/c HS đọc mục bạn cần biết.
- GV tổng kết tiết học,
2
- HS đọc mục bạn cần biết.
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sự sinh sản của côn trùng.
1
Hs nghe 
***********************************************************************
Ngày thứ 3:
Ngày soạn: 20 / 3 / 2016 
Ngày giảng: Thứ tư, 23 / 3 /2016
TOÁN ( TIẾT 138)
LUYỆN TẬP CHUNG
I: MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức 
Kiến thức:
Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều đuổi nhau
Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tính vận tốc, quãng đường, thời gian, chuyển đổi các đơn vị trong toán chuyển động.
 3. Thái độ :
 - Gd hs yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: Giáo án
 2. Học sinh : Sgk, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của hoc sinh
1. Ôn định tổ chức:
1
- Lớp hát
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS làm bài tập 4 (trang 145) giờ trước.
- Gv Nhận xét, 
3-5
2 hs lên bảng làm bài 
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
Trong tiết học học toán chúng ta cùng làm quen với các bài toán về chuyển động cùng chiều đuổi nhau và làm các bài toán luyện tập về tính vận tốc , quãng đường , thời gian .
- Gv ghi tên bài lên bảng.
3.2 Nội dung 
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1/a 
- Gọi 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động trong bài toán?
+ Các chuyển động có đồng thời không?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 1/b
- Gọi 1 HS đọc BT 1b:
+ Có mấy chuyển động trong bài toán?
+ Các chuyển động có đồng thời không?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Cho HS làm vở; 1HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS chữa bài
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng
1
- Hs nghe
-Hs đọc yc của bài 
- Có 2 chuyển động trong bài 
- Chuyển động có đồng thời 
- Chuyển động cùng chiều với nhau 
-Hs làm bài 
Tóm tắt:
Xe đạp đi từ B-C: 12 km/giờ
Xe máy đi từ A-B: 36 km/giờ
AB: 48 km
Xe máy đuổi kịp xe đạp sau:............giờ?
Bài giải:
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 
36 – 12 = 24(km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
48 : 24 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
	- Hs đọc yc 
- có 2 chuyển động trong bài toán 
- Chuyển động không không cùng nhau
- Chuyển động cùng chiều với nhau 
Hs làm bài 
Tóm tắt 
Xe đạp đi từ A-B: 12 km/giờ
Sau 3 giờ Xe máy đi từ A-B: 36 km/giờ
Kể từ lúc xe máy đi
Xe máy đuổi kịp xe đạp sau:........giờ?
Bài giải:
 Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
 12 x 3 = 36 (km)
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
 36 – 12 = 24 (km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
 36 : 24 = 1,5 (giờ) 
 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
-1 hs lên bảng tóm tắt 
Tóm tắt: v: 120 km/giờ
 t: giờ
 s: .....km?
Hs làm bài 
Bài giải:
 Quãng đường báo gấm chạy trong giờ là:
 120 x = 4,8 (km)
 Đáp số: 4,8 km.
Hs đọc yc 
Hs nêu 
+ Tính thời gian xe máy đi trước ô tô
+ Tính khoảng cách giữa 2 xe
+ Tính hiệu vận tốc
+ Tính thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy.
-Hs làm bài 
Tóm tắt:
Lúc 8 giờ 37 phút: XM đi từ A: 36km/giờ
đến 11 giờ 7 phút: ô tô đi từ A: 54 km/giờ
Đuổi kịp:...............giờ?
Bài giải:
 Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
 11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút 
 = 2 giờ 30 phút 
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là:
 36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
 54 – 36 = 18 (km)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
 90 : 18 = 5 (giờ) 
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc
 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
 Đáp số: 16 giờ 7 phút
 (hay 4 giờ 7 phút chiều).
Hs nhận xét 
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì?
- Gv nhận xét tiết học.
3
- Hs trả lời 
- Hs nghe
5. Dăn dò:
- Gv yc hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập về số tự nhiên .
1
- Hs nghe
TẬP ĐỌC ( TIẾT 5 )
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 5 )
I: MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức 
Kiến thức:
Củng cố kiến thức về văn tả người 
Kĩ năng
 - Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn tả: Bà cụ bán hàng nước chè; tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
 - Viết đoạn văn ngắn tả ngoại hình của một cụ già mà em biết, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả
 3. Thái độ :
 - Gd hs yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: Giáo án
 2. Học sinh : Sgk, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của hoc sinh
1. Ôn định tổ chức:
1
- Lớp hát
2,.Kiểm tra bài cũ:
-Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
-Gv nhận xét 
3-5
-Hs thực hiện yc của gv 
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- Gv ghi tên bài lên bảng.
3.2 Nội dung 
a). Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn cần viết chính tả
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn cần viết chính tả. 
- Lưu ý học sinh một số từ ngữ khó viết trong bài.
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết chính tả
- Đọc cho học sinh soát lỗi
- Chấm, chữa một số bài viết
b). Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gắn một số tranh về cụ già.
+ Bài văn Bà cụ bán hàng nước chè tả ngoại hình hay tính cách của cụ ? 
+Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ?
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn.
- Gọi 1 số HS đọc đoạn văn vừa viết
- Nhận xét, khen học sinh viết được 
đoạn văn hay
-Gv đọc cho hs tham khảo một số bài văn hay của hs năm trước 
Ví dụ 
Em rất yêu bà ngoại em , bà em năm nay đã gần bảy mươi tuổi . Mái tóc bà đã bạc trắng như cước. Những nếp nhăn đã hằn sâu trên gương mặt phúc hậu. Mỗi khi ngoại cười , ánh mắt toát lên vẻ hiền từ , ấm áp .Da bà đã có nhiều chấm đồi mồi .Giọng bà trầm ấm như giong bà tiên trong những câu chuyện cổ .Những kỉ niệm về bà còn đọng mãi trong tâm trí em . Bà là người dạy cho em những nét chữ đầu tiên .
1
- Hs nghe
- 1 học sinh đọc
- Vài học sinh nêu: Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.
- Luyện viết nháp: tuổi giời, tuồng chèo.
- Lắng nghe, viết bài
- Nghe, soát lỗi
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Quan sát tranh.
- Tả ngoại hình 
- Tả tuổi của bà cụ 
- Bằng cách so sánh với cây bàng già , đặc tả mái tóc bạc trắng 
- Viết đoạn văn.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
- Lớp nhận xét
Hs nghe 
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì?
- Gv nhận xét tiết học.
3
- Hs trả lời 
- Hs nghe
5. Dăn dò:
- Gv yc hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
1
- Hs nghe
 ***********************************************************************************
 TẬP LÀM VĂN ( TIẾT 55 )
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
2. Kĩ năng:
 Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
3.Thái độ: 
 Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: Bảng phụ
2.HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Tg
(Phút) 
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
1
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc 1 bài tập đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài làm của HS 
5
- HS đọc và TLCH.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GVGT và ghi bảng
1
HS viết vở.
3.2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
3.3 HDHS làm bài tập.
- GV cho ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở. Một số HS làm bài trên bảng.
30
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm và làm bài tập:
4.Củng cố: 
-Củng cố kiến thức 
- Nhận xét giờ học 
2
-Nhắc lại các cách liên kết câu
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết kiểm tra.
1
********************************************************************7
ĐỊA LÍ (TIẾT 28 )
CHÂU MĨ(TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 + Dân cư chủ yếu là người có người gốc nhập cư.
 + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều nền công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
2. Kĩ năng:
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
3.Thái độ: 
 Thích tìm hiểu địa lí Châu Mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: - Bản đồ Thế Giới.
 - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể
1
2.Kiểm tra bài cũ:
- Địa hình châu Mĩ có những đặc điểm gì?
- GV nhận xét ,củng cố kiến thức
3
- 2 HS lên bảng trả lời, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: 
Trong tiết trước các em đã tìm hiểu về tự nhiên châu Mĩ, trong tiết này chúng ta tìm hiểu về dân cu và kinh tế châu Mĩ 
1
HS nghe
3.2 Phát triển các hoạt động 
*Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ:
 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau:
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
- Gọi hs nhận xét 
Gv giảng : sau khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ , Người dân châu Âu và c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_28_ban_dep_2_cot.doc