Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

TOÁN

Tiết 121: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Ôn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

2. Năng lực:

- Quan hệ giữa thế kì và năm, năm và ngày, số ngày trong tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. Biết đổi chính xác đơn vị đo thời gian.

- Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống.

3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh:

- Yêu thích và say mê học toán, tự giác tìm tòi kiến thức và các bài tập cùng dạng để luyện tập. - Biết quý trọng thời gian

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng đơn vị đo thời gian

- HS : SGK, vở nháp, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)

- Lớp hát 1 bài

- Giớ thiệu bài-ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Họat động 1: Các đơn vị đo thời gian

* Mục tiêu: HS nắm được bảng đơn vị đo thời gian

* Cách tiến hành:

- Nêu quan hệ một số đơn vị đo thời gian:

 1 thế kỷ = . . . năm;

 1 năm = . . . tháng

 1 năm = . . . ngày

- GV: cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận, sau 3 năm không nhuận thì đến một năm nhuận. Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. HS nêu tên tháng và số ngày của từng tháng. GV hướng dẫn HS cách nhớ.

- GV tóm tắt bảng đơn vị đo thời gian.

 

doc 28 trang cuongth97 09/06/2022 2170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 	 MỖI NGƯỜI VÌ MỌI NGƯỜI
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 121: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. 
2. Năng lực: 
- Quan hệ giữa thế kì và năm, năm và ngày, số ngày trong tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. Biết đổi chính xác đơn vị đo thời gian. 
- Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh: 
- Yêu thích và say mê học toán, tự giác tìm tòi kiến thức và các bài tập cùng dạng để luyện tập. - Biết quý trọng thời gian
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng đơn vị đo thời gian
- HS : SGK, vở nháp, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)
Lớp hát 1 bài
Giớ thiệu bài-ghi bảng
Hoạt động hình thành kiến thức: 
Họat động 1: Các đơn vị đo thời gian
* Mục tiêu: HS nắm được bảng đơn vị đo thời gian
* Cách tiến hành:
- Nêu quan hệ một số đơn vị đo thời gian: 
 1 thế kỷ = . . . năm; 
 1 năm = . . . tháng 
 1 năm = . . . ngày
- GV: cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận, sau 3 năm không nhuận thì đến một năm nhuận. Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. HS nêu tên tháng và số ngày của từng tháng. GV hướng dẫn HS cách nhớ.
- GV tóm tắt bảng đơn vị đo thời gian.
Họat động 2: Đổi đơn vị đo thời gian :
* Mục tiêu: Ôn lại đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. 
* Cách tiến hành:
- Từ năm đổi ra tháng.
 5 năm = 5 x 12 tháng = 60 tháng.
 Một năm rưỡi = 1,5 x 12 tháng = 18 tháng .
- Đổi từ giờ ra phút :
 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút
 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút 
 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
- Từ phút đổi ra giờ :
 180 phút = 3 giờ
 216 phút = 3,6 giờ 
3. Hoạt đông luyện tập-Thực hành:
* Mục tiêu: Vận dụng chuyển đổi đơn vị đo thời gian thông dụng. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn về thế kỷ nhắc lại các sự kiện lịch sử (HS trả lời miệng ).
Bài 2: Đổi đơn vị đo:
(Từ lớn đến bé)
Lưu ý HS: 3 năm rưỡi = 3,5 năm
	= 3,5 x 12 tháng = 42 tháng 
- HS làm bảng con- Nhận xét 
- HS đọc bảng đơn vị đo thời gian 
- Chuẩn bị cộng số đo thời gian
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 122: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách cộng số đo thời gian
2. Năng lực: 
- Quan hệ giữa thế kì và năm, năm và ngày, số ngày trong tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. Biết đổi chính xác đơn vị đo thời gian. 
- Vận dụng phép cộng số đo thời gian đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh: 
- Yêu thích và say mê học toán, tự giác tìm tòi kiến thức và các bài tập cộng số đo thời gian để luyện tập. - Biết quý trọng thời gian
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ,
- HS : SGK và bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)
Khởi động:
* Mục tiêu: HS ôn lai cách đổi số đo thời gian. 
* Cách tiến hành: 
-1 HS nhắc lai mỗi quan hệ số đo thời gian
- HS thực hiện bảng con:
Đổi từ giờ ra phút :
 3 giờ = .. phút giờ = .. phút
Đổi từ phút ra giây : 180 phút = .. giờ
- Giới thiệu bài:
2. Hoạt đông hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: HS biết cách cộng số đo thời gian. 
* Cách tiến hành:
VD1: Gv nêu ví dụ sgk
- Hs nêu phép tính tương ứng: 3giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
- Gv tổ chức cho hs tìm cách đặt tính và tính	 3 giờ 15 phút
	 + 2 giờ 35 phút
	 5 giờ 50 phút
Vậy: 3giờ 15 phút +2giờ 15 phút = 5 giờ 50 phút
- GV chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng thẳng cột.
VD2: Hs đọc đề bài TOÁN – hướng dẫn để di đến phép tính
22 phút 58giây + 23 phút 25 giây = ?
- Hs đặt tính và tính	 22phút 58 giây
 	 + 23phút 25 giây
 	 45phút 83 giây
- Gv cho HS nhận xét: Kết quả có cột đơn vị nào lớn hoặc bằng số quy định là phải đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. 
- Gv hướng dẫn hs đổi :
83 giây = 1 phút 23 giây.
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
Vậy: 22phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây
GV chốt:
+ Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
3. Hoạt đông luyện tập thục hành:(12 phút)
* Mục tiêu: HS vận dụng giải các bài Toán đơn giản.
* Phương pháp, kĩ thuật: động não, giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Hs làm tính vào bảng con.
- Gv lưu ý hs yếu đặt tính và tính, đổi đơn vị
a/ 7 năm 9 tháng 
 + 5 năm 6 tháng 
 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng 
 3 giờ 5 phút 	12 giờ 18 phút
 + 2 giờ 32 phút 	 + 8 giờ 12 phút
 9 giờ 37 phút 	20 giờ 30 phút
Bài 2: 
- Hs đọc đề – hướng dẫn giải
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà tới viện bảo tàng Lịch sử
35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút
Ðáp số: 2giờ 55phút
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Hs cách cộng số đo thời gian. 
- Chuẩn bị: Trừ số đo thời gian.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
__________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
TIẾT 123: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. 
2. Năng lực: 
- Hình thành năng lực tính toán số số đo thời gian đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất: 
- Yêu thích và say mê học toán, tự giác tìm tòi kiến thức và các bài tập trừ số đo thời gian để luyện tập. - Biết quý trọng thời gian
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK. bảng phụ 
- HS: SGK, vở nháp, vở BT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Ôn lại phép công số đo thời gian. 
 * Cách tiến hành:
 5 giờ 15 phút 	 	10 giờ 15 phút
 + 2 giờ 22 phút 	 + 8 giờ 12 phút
 7 giờ 37 phút 	 18 giờ 27 phút
 - Giới thiệu bài- ghi bảng
2. Hoạt đông hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: HS biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. 
* Cách tiến hành:
 Ví dụ 1: 1 Hs đọc đề bài Toán – GV hỏi tóm tắt và hướng dẫn Hs cách tính .
- Một ô tô đi từ Huế lúc mấy giờ ?
- Đến Đà Nẵng lúc mấy giờ 
- HS nêu phép tính tương ứng.
15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = ?
Hướng dẫn hs đặt tính và tính 
 15 giờ 55 phút
-13 giờ 10 phút
 2 giờ 45 phút
Ví dụ 2: Hs đọc bài Toán và nêu phép tính. Gv cho hs đặt tính và tính.
3 phút 20 giây
2 phút 45 giây
 Gv hướng dẫn hs đổi : 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây 
 2 phút 80 giây
-2 phút 45 giây
 0 phút 35 giây
Từ đó hs rút ra nhận xét.
+ Khi trừ số đo thời gian cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi trừ.
3. Hoạt đông luyện tập, thự hành:
* Mục tiêu: HS vận dụng giải các bài toán đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1: 1 Hs đọc yêu cầu bài 1 - Hs làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm – Nêu cách làm.
a/ 23 phút 25 giây 
 - 15 phút 12 giây 
 08 phút 13 giây 
b/ 54 phút 21 giây Đổi thành 53 phút 81 giây 
 - 21 phút 34 giây 	 - 21 phút 34 giây 
 	 32 phút 47 giây 
c/ 22 phút 15 giây Đổi thành 21 phút 75 giây 
 - 12 phút 35 giây 	 - 12 phút 35 giây 
 	 09 phút 40 giây 
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài 1 - Hs làm vào vở
- Gv hướng dẫn hs cách đặt tính – chú ý phần đổi đơn vị 
Kết qủa: 20 ngày 4 giờ
10 ngày 22 giờ
4 năm 8 tháng
Bài 3: Hs đọc đề.
- Hs thảo luận nhóm đôi tìm hướng giải.
- Hs làm vào vở – 1 hs lên bảng. Nhận xét, chấm sửa bài.
Giải
Thời gian đi kể cả lúc nghỉ là:
8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút = 1 giờ 45 phút
Thời gian đi không kể lúc nghỉ là:
1 giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành: Trò chơi: “Bắn tên”
- Hs nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
- Chuẩn bị: Luyện tập
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
	Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 124: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện các phép cộng, trừ số đo thời gian
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết.
3. Phẩm chất:
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ: 
- GDHS say mê học toán, tự giác tìm tòi kiến thức và các bài tập cùng dạng để luyện tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, bảng con	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về trừ số đo thời gian 
* Cách tiến hành :
 22 phút 15 giây Đổi thành 21 phút 75 giây 
 - 12 phút 25 giây 	 - 12 phút 25 giây 
 	 09 phút 50 giây 
2. Hoạt đông luyện tập, thự hành:
Hoạt động 1: Trò chơi: “Bắn tên”
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về đổi số đo thời gian 
* Cách tiến hành :
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm nháp – 4 HS lên bảng.
a/ 12 ngày 	= ......giờ ( 288 giờ ) 	b/ 1,6 giờ 	 = ........phút ( 96 phút) 
 3,4 ngày	= ......giờ ( 81,6 giờ ) 	2 giờ 15 phút = ........phút ( 135 phút)
 4 ngày 12 giờ 	= ......giờ ( 60 giờ) 	2,5 phút 	 = ......giây ( 150 giây )
 ½ giờ 	= ......phút ( 30 phút) 	 4 phút 25 giây = ......giây ( 265 giây )
Hoạt động 2: HS làm bài tập
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về cộng, trừ số đo thời gian và vận dụng giải bài toán.
* Cách tiến hành:
Bài 2 : (Củng cố về cộng số đo thời gian).
1HS đọc yêu cầu bài tập. 
HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
Lưu ý HS : Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lơn hơn 60 thì ta làm như thế nào ?
2năm 5tháng + 13năm 6tháng
4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
13giờ 34phút + 6giờ 35phút
HS làm vở – 1HS làm bảng phụ.
Sửa bài trên bảng phụ.
GV chốt cách tính.
Bài 3 : (Củng cố về trừ số đo thời gian). 
1HS đọc yêu cầu bài tập. 
HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
Lưu ý HS: Trường hợp số đo theo đơn vị nào đó của số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào ?
4năm 3 tháng – 2năm 8 tháng
15ngày 6giờ – 10ngày 12giờ
13giờ 23phút – 5giờ 45phút
HS làm vở – 1HS làm bảng phụ.
Sửa bài trên bảng phụ.
GV chốt cách tính.
Bài 4 : 1HS đọc yêu cầu bài tập (Dành cho HS khá/ giỏi). 
HS phân tích đề.
HS trao đổi cặp : Hai sự kiện cách nhau bao nhiêu năm?
HS làm vở – 1HS làm bảng phụ.
Sửa bài trên bảng phụ.
 Bài giải
Hai sự kiện cách nhau :
1964 - 1942 = 22 (năm)
Đáp số : 22 năm
GV chốt cách tính.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- HS nhắc lại kiến thức luyện tập.
- Chuẩn bị: Nhân số đo thời gian với một số.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 125: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Vận dụng giải các bài Toán thực tiễn.
3. Phẩm chất:
- GDHS say mê học toán, tự giác tìm tòi kiến thức và các bài tập cùng dạng để luyện tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ 
- HS: Bảng con; SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: HS biết cách thực hiện cộng, trừ số đo thời gian và giới thiệu bài.
* Cách tiến hành :
- HS thực hiện, nhắc lại cách làm
a)	13giờ 34phút + 6giờ 35phút
b)	15ngày 6giờ – 10ngày 12giờ
 - Nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động hình thành KT mới:
* Mục tiêu: HS biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
* Cách tiến hành : 
Ví dụ 1 : 1HS đọc ví dụ SGK.
HS phân tích đề.
HS thảo luận nhóm đôi về cách đặt tính và tính.
2 nhóm làm bảng phụ lên trình bày.
Lớp nhận xét - GV chốt ý đúng.
 1giờ 10phút x 3 = ? 
 1giờ 10phút 
 × 3
 3giờ 30phút
 Vậy : 1giờ 10phút x 3 = 3giờ 30phút
Ví dụ 2 : 1HS đọc ví dụ SGK.
HS phân tích đề.
HS thảo luận nhóm đôi : Đặt tính và tính vào nháp.
HS trình bày kết quả – Lớp nhận xét.
GV chốt ý đúng.
 3giờ 15phút x 5 = ?
 × 3giờ 15phút
 5
 15giờ 75phút
 75phút = 1giờ 15phút
 Vậy : 3giờ 15phút x 5 = 16giờ 15phút
Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số, ta thực hiện phép nhân như thế nào ?
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số vào bài tập ..
* Cách tiến hành:
Bài 1: 1HS đọc yêu cầu bài tập
 3 giờ 12 phút 4 giờ 23 phút 
 x 3 x 4
 9 giờ 36 phút 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 
 4,1 giờ 	 3,4 giờ 	 9,5 giờ
 x 6 x 4 	 x 3
 24,6 giờ 13,6 giờ 28,5 giờ 
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu bài tập
Giải
Bé Lan đã ngồi trên đu quay trong:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: Luyện tập
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
	Theo Đoàn Minh Tuấn 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên .
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết.
3. Phẩm chất:
- Biết tự hào về đất nước Việt Nam. Yêu mến và giữ gìn Đền Hùng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa SGK, tranh ảnh về đền Hùng.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs và giới thiệu bài mới
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Món quà bí mật
- HS đọc và trả lời nội dung bài: “ Hộp thư mật”
- HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
Bài mới
- GV giới thiệu bài: Dùng tranh. 
2. Hoạt động hình thành KT mới
Hoạt động 1: Luyện đọc 
* Mục tiêu : Giúp học sinh phát triển kĩ năng đọc
* Cách tiến hành
- 2 hs nối tiếp đọc bài văn 
- Lớp quan sát tranh minh họa 
- Từng tốp 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
+ Lần 1: sửa phát âm, tốc độ đọc
+ Lần 2: sửa phát âm, giọng đọc
+ Lần 3: sửa phát âm, giọng đọc, kết hợp hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải
- Hs đọc theo cặp – 3 hs đọc toàn bài 
- Gv đọc bài 
Hoạt động2 : Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Cảm thụ bài và trả lời câu hỏi .
* Cách tiến hành: 
- Hs thảo luận theo nhóm, cùng đọc thầm và đọc lướt bài để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp và Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng.
- Các câu hỏi thảo luận nhóm:
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- Học sinh thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?.
Nhóm 2: Quan án đã dùng những biện pháp gì để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
Nhóm 3: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải? (vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.)
Nhóm 4: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
Nhóm 5: Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng ( ).
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới: hát: “Anh em ta về”. Câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm. GV nhận xét. 
- Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? (Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc.)
- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? (Nếu HS trả lời không được GV nói: Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang)
* Gv bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Lông Quân phông cho con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phông Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền vua Hùng. (Có khóm hải đường giếng Ngọc trong xanh.)
- Bài văn đã gợi cho em một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Em hãy kể tên các truyền thuyết đó
	(+ Cảnh núi Ba Vì ® truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước.
	+ Núi Sóc Sơn ® truyền thuyết Thánh Giống: chống giặc ngoại xâm.
	+ Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. 
	+ Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc.)
- GV bổ sung:
	 Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm trứng.
	 Ngã Ba Hạc ® sự tích Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.
	 Đền Trung ® nơi thờ Tổ Hùng Vương ® sự tích Bánh chưng bánh giầy.
	 Mỗi con núi, con suối, dòng sông mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, cội nguồn của dân tộc Việt Nam.
- Gv gọi Hs đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- HS nêu suy nghĩ của mình về câu ca dao.
Dự kiến: Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung – luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
Nhắc nhở khuyên răn mọi người, dù đi bất cứ nơi đâu cũng luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
* Gv chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
	Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ.
- Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?
3. Hoạt động luyện tập thực hành: Luyện đọc diễn cảm: 
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm
* Cách tiến hành
- Gv hướng dẫn Hs xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//
- Gv hướng dẫn đoạn “Lăng của các vua Hùng đến cho đồng bằng xanh mát”. Tổ chức cho Hs thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài
* Cách tiến hành
- Nhắc lại ý nghĩa bài văn
- Chuẩn bị: Cửa sông.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
CHÍNH TẢ ( Nghe– viết)
Tiết 25: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng chính tả bài: Ai là thủy tổ loài người?
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phát triển năng lực nghe-viết đúng tốc độ, viết đúng, đủ chữ, đủ nét, rõ ràng.
3. Phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. Yêu chữ viết Tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ 
- HS : SGK, vở Tiếng Việt, vở bài tập TV .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu : nhằm kiểm tra kiến thức cũ của HS
* Cách tiến hành: 
- Một và Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Cả lớp viết 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam vào vở, 2 học sinh vieetse lên bảng lớp
- Nhận xét.
2. Họat động luyện tập, thực hành
Hoạt động 1: Thực hành : Nhớ -viết chính tả
* Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
* Cách tiến hành: 
- GV đọc toàn bài - Lớp theo dõi sgk
- 1HS đọc lại bài; bài chính tả nói điều gì?
- Cả lớp đọc thầm lại bài: Chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ dễ viết sai 
- HS viết bảng con: Chúa trời, A-đam, Ê – va, Nữ Oa, Bra- hama, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỷ XIX
- GV đọc bài hs nghe viết 
- GV đọc HS soát lỗi - Chấm sửa bài
- Nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.
* Cách tiến hành: 
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 .
- 2HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
- GV chốt và dán bảng phụ - 1HS đọc nội dung bài tập 2, 1HS đọc chú giải 
- HS đọc thầm mẫu chuyện vui “Dân chơi đồ cổ”
- HS dùng bút chì gạch dứơi tên riêng tìm được.
- HS trả lời miệng và giải thích cách viết những tên riêng đó( HS nôi tiếp nhau phát biểu) 
- Nêu tính cách của anh chàng mê đồ cổ
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại cách viết những từ ngữ có chứa âm đầu x/s hoặc âm cuối t/c
* Cách tiến hành
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài - Ghi nhớ bài học 
- Chuẩn bị: Lịch Sử Ngày Quốc Tế Lao Động
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
KỂ CHUYỆN
Tiết 25: KỂ CHUYỆN VÌ MUÔN DÂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xóa bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc-truyền thống đoàn kết.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phát triển kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”.
- Phát triển kĩ năng nghe:
	+ Nghe cô kể chuyện, nhớ câu chyện.
	+ Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
Phẩm chất:
- Yêu quý, trận trọng, tự hào truyền thống tốt đẹp của dân tộc-truyền thống đoàn kết.
- Hình thành văn hóa đọc- Yêu thích chuyện kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sơ đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: nhằm giới thiệu bài cho học. 
* Cách tiến hành: 
- Gv giới thiệu: Truyện kể mở đầu chủ điểm Nhớ nguồn có tên gọi “Vì muôn dân”. Đây là câu chuyện có thật trong lịch sử nước ta. Câu chuyện cho các em biết thêm một nét đẹp trong tính cách của Trần Hưng Đạo vị anh hùng dân tộc
2. Hoạt động hình thành KT mới
HĐ1: Giáo viên kể chuyện.
* Mục tiêu: Nghe cô kể chuyện, nhớ câu chyện.
* Cách tiến hành:
- Gv kể lần 1: sau đó mở bảng phụ dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ (tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, sát Thát) để giải thích cho Hshiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ.
- Gv kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
+ Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối trăn những lời cuối cùng cho con trai.
+ Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải.
+ Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện Diên Hồng.
+ Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung chuyện.
Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
Cách tiến hành: GV: Hỏi, Y/c trao đổi nhóm 4 trả lời: 
Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì bạn sẽ nghe lời cha hay làm như Trần Quốc Tuấn? Vì sao?
Câu chuyện khiến cho bạn có suy nghĩ gì?
Bạn biết ca dao tục ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc?
Giáo viên nhận xét – chốt lại: 
Câu chuyện ca ngợi truyền thống đoàn kết của dân tộc, khuyên chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống quý báu đó.
Đại diện trình bày
Hoạt động Luyện tập thực hành
* Mục tiêu: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu truyện. 
* Cách tiến hành:
 A. Kể trong nhóm:
- Từng cặp hs, dựa vào tranh minh họa kể lại từng đỏan câu chuyện theo tranh. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh, sau đó kể toàn bộ câu chuyện, kể xong các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
B. Thi kể trước lớp:
- 2 - 3 tốp hs kể
- 2 hs thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Hs trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp trình bày chọn nhóm, cá nhân kể hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa sâu sắc nhất 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành
- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Về kể cho người thân nghe 
- Chuẩn bị tiết: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH 
LẶP TỪ NGỮ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn Tiếng Việt
Bài tập 1 không dạy
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi 2 câu văn bài 1 (phần nhận xét). Bảng phụ ghi bài 1, 2 phần bài tập.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)
*Mục tiêu: hs nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
+	Thế nào là nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng?
+	Nêu một số cặp từ hô ứng thường dùng.
HĐ Thực hành luyện tập:
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Hs đọc yêu cầu của bài - suy nghĩ trả lời miệng câu hỏi.
=> Gv chốt: trong câu in nghiêng: “Trước đền xòe hoa”.
Từ “đền” lặp lại từ “đền” ở câu trước.
Bài 2
- Gv nêu yêu cầu đề bài.
Gv gợi ý: Em đã biết nội dung của 2 câu ví dụ trên đều nói về đền Thờ. Vậy từ ngữ nào ở 2 câu giúp em biết điều đó? (Từ “đền” giúp em nhận ra sự liên kết về nội dung giữa 2 câu trên.)
- Gv bổ sung: nhờ cùng nói về một đối tượng (ngôi đền) và có cách thức để biểu thị điểm chung đó (bằng cách lặp lại từ đền) nên hai câu trên liên kết chặt chẻ với nhau. Nhờ đó người đọc hiểu được nội dung của hai câu.
Bài 3
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ. Từng cặp Hs trao đổi để thử thay thế từ đền ở câu 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp rồi nhận xét kết quả của sự thay thế.
- Hs phát biểu => Gv chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ “đền” bằng một trong các từ trên thì không thể được vì nội dung hai câu không liên kết với nhau được.
 3. HĐ Vận dụng trải nghiệm
Bài 2: Cá nhân:
* Mục tiêu: HS biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
* Cách tiến hành:
 - 1Hs đọc yêu cầu bài tập
 - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn, suy nghĩ chọn tiếng thích hợp đã cho trong dấu ngoặc đơn điền vào ô trống vào bài tập. 
- 2Hs làm bảng phụ (mỗi em mỗi đoạn) - Hs đọc bài làm –lớp nhận xét 
2Hs dán bài –sửa –gv chốt ý đúng.
 Trò chơi: “Bắn tên”
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Hs nhắc lại ghi nhớ 
- Chuẩn bị: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
TIẾT 50: CỬA SÔNG
	Quang Huy
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi tình cảm thủy chung, uống nước nhớ nguồn.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Đọc trôi chảy diễn cảm bài thơ; giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm. Hiểu các từ khó trong bài. Học thuộc lòng bài thơ.
3. Phẩm chất: 
- Yêu quý thiên nhiên.
- Hình thành cho HS ý thức trách nhiệm, biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh phong cảnh về vùng cửa sông, ngọn sóng.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đông mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs và giới thiệu bài mới
* Cách tiến hành:
- Trò chơi “Chiếc hộp bí mật”
- Hs bốc thăm đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời 3 câu hỏi
1. Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ?
2. Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ?
3. Nội dung của câu chuyện là gì ?
- Gv nhận xét 
Giới thiệu bài: 
- Cho hs quan sát bức tranh vẽ hình ảnh gì? Giới thiệu bài thơ “Của sông” 
2. Hoạt động hình thành KT mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
* Mục tiêu : Giúp học sinh phát triển kĩ năng đọc
* Cách tiến hành
- 2hs đọc nối tiếp bài thơ
- Gv hướng dẫn hs quan sát tranh minh họa
- 1hs đọc chú giải từ “Cửa sông”
- Từng tốp 6 hs đọc tiếp nối nhau 6 khổ thơ.
Lần 1: Sửa phát âm, tốc độ đọc.
Lần 2: Sửa phát âm, tốc độ đọc, ngắt nghỉ
Lần 3: Sửa phát âm, tốc độ đọc, ngắt nghỉ và giúp hs hiểu nghĩa những từ ngữ phần chú giải.
- Hs đọc theo cặp - 2hs đọc cả bài. 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Cảm thụ bài và trả lời câu hỏi .
* Cách tiến hành: 
- Trong khổ thơ đầu tác giả dùng từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? (Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa nhưng không then, khoá / cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường - không có then, có khoá. Bằng cách đó tác giả làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen .)
- Cách giới thiệu ấy có gì hay? (Tác giả dựa vào “Cửa sông” để chơi chữ.)
- Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? (Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi sông và biển hoà lẫn vào nhau.)
* Gv chốt: Cửa sông là nơi gia nhau giữa sông và biển. Nơi ấy tôm cá tụ hội, nơi những chiếc thuyền câu lấp và đêm trăng, nơi con tàu kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn người ra khơi.
+ Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “Tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
Câu hỏi thêm (hs khá giỏi)
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc?
Gv giảng
Bài thơ ca ngợi tình cảm gì? (nội dung)
Hoạt đông thực hành luyện tập:
 Hoạt động 1: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ 
* Mục tiêu: HS luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu hs đọc diễn cảm 6 khổ thơ. Lớp t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi_huong.doc