Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c).

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: SGK, bảng phụ

 - HS : SGK, bảng con, vở.

 

doc 42 trang cuongth97 09/06/2022 4532
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ ngày .. tháng.. năm 20
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c).
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
	Hoạt động của học sinh	
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền nhanh, điền đúng"
 72m5cm = ......m
 15m50cm= .....m
10m2dm =.......m
 9m9dm = .....m
50km200m =......km
600km50m = .........km
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.
 72m5cm = 72,05m
 15m50cm= 15,5m
10m2dm =10,2m
9m9dm = 9,9m
50km200m = 50,2km
600km50m = 600, 050km
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét HS
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét
Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV nx các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả 
35m 23cm = 35m = 35,23m
51dm 3cm = 51dm = 51,3dm
14,7 m = 14m = 14,07m
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS nêu ý kiến trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm.
- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm
 = 2m = 2,34m
506cm = 500cm + 6cm 
 = 5m6cm = 5,06m
- HS đọc đề bài trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a. 3km 245m = 3,245km
b. 5km 34m = 5, 34km
c. 307m = 0,307km
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS trao đổi cách làm.
- Một số HS trình bày cách làm 
- HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
- HS làm bài :
a)12,44m = 12m =12 m + 44 cm = 12,44m
c)3,45km =3km = 3km 450m = 3450m
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
b) 7,4dm =7dm 4cm
d) 34,3km = 34km300m = 34300m
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:
Điền số thích hợp váo chỗ chấm:
72m5cm=....m
10m2dm =....m
50km =.......km
15m50cm =....m
- HS làm bài
Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )	
- Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 	- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. 
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài 
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm 
- Luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài
- 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Một hôm... được không ?
+ Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó 
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH, báo cáo kết quả
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn?
- Nội dung của bài là gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo
+ Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất.
+ Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
+ Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo
+ Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc
+ HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...”
+ HS nghe
- HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất....
- Người lao động là đáng quý nhất .
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- 1 HS đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc 
- HS thi đọc 
- GV nhận xét.
- HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn bài.
 - 1 HS đọc
- HS đọc theo cặp
- HS theo dõi
- HS nghe
- 5 HS đọc theo cách phân vai
- 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
- Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. 
- HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. 
- Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
- Các vai thể hiện theo nhóm
- HS đọc
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Em sử dụng thời gian như thế nào cho hợp lí ?
- HS nêu
Đạo đức
TÌNH BẠN ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.
- Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Giáo viên: SGK
- Học sinh: SBT, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài 
- HS hát
- HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
Cách tiến hành: 
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không? 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè? 
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" 
* Cách tiến hành. 
- GV kể chuyện "Đôi bạn" 
+ Truyện có những nhân vật nào?
- Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung. 
- GV nhận xét tuyên dương 
- GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên.
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân? 
+ Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? 
- Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn 
 Hoạt động 3: Làm bài tập SGK 
 Cách tiến hành
 - Yêu cầu HS làm bài tập 2
- HS trao đổi bài làm 
- Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ. 
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống, giải thích lý do và tự liên hệ. 
Hoạt động 4: Củng cố 
* Cách tiến hành - GV yêu cầu nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp 
- GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau.
- Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong nhà trường mà em biết. 
- Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
 - Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở trường, ở lớp,...?
- HS nêu.
+ Buồn tẻ và chán, cô đơn. 
+ Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình.
- 1HS kể lại truyện.
+Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu. 
- 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và diễn.
- HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. 
+ Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn hoạn nạn. 
- HS làm vào vở 
- Nhóm 2. 
- Học sinh trình bày trước lớp 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- HS tiếp nối nêu.
- 2 - 3 em đọc.
- HS nghe
- HS nêu
- HS đọc ghi nhớ
- HS nêu
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát về chủ đề tình bạn 
- HS nghe và thực hiện
Lịch sử
CÁCH MẠNG MÙA THU
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.
 + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
-Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể đúng, kể nhanh" tên các địa phương tham gia phong trào Xô Viết - NT(1930-1931)
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
* Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng
-Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam?
* Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
- Học sinh làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945.
- 1 học sinh trình bày trước lớp
- Giáo viên kết luận
* Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
+ Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?
+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?
+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương ta năm 1945?
- Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử địa phương cho học sinh.
* Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
 + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng Tám?
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào ?
- Tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều.
- Nhóm trưởng điều khiển: Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng học sinh thuật lại trước nhóm.
- 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ sung.
- HS nghe
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi sau đó báo cáo kết quả
- Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
- Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.
- Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trên cả nước.
- Một số học sinh nêu.
- HS nghe
-Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.
- Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị của thực dân, phong kiến.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng?
- Vì sao ngày 19 - 8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
- HS nêu
Chính tả
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
- Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức
- HS nghe
- HS viết vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 * Trao đổi về nội dung bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Bài thơ cho em biết điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?
+ Trình bày bài thơ như thế nào?
+ Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
- HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ
- HS đọc và viết
+ Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng.
+ Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ
+ Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2(a): HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết quả 
- GV nhận xét chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng nhóm
+ La- na: la hét- nết na, con na- quả na,
lê la- nu na nu nống...
+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt
đơn lẻ- nẻ toác...
+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê
lo sợ- ngủ no mắt ...
+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa
lở mồm- nở mặt nở mày
Bài 3(a): HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức.
Chia lớp thành 2 đội: 
- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết
- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Tổng kết cuộc thi 
- HS đọc yêu cầu 
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của trưởng trò
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉn câu thơ sau:
Tới đây, tre ....ứa ....à nhà
Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng.
- HS điền
 Tới đây, tre nứa là nhà
Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.
Thứ ngày .. tháng.. năm 20
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.
 	- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP
- GV giới thiệu bài: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng
- HS nhắc lại
- HS nghe và ghi vở
2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút)
*Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng
+ Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến.
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam.
- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS viết để hoàn thành bảng.
- HS nêu :
- 1kg = 10hg = yến
* Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
* Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn vị tiếp liền nó.
- 1 tấn = 10 tạ
- 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
* Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm :
 5tấn132kg = .... tấn
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét các cách làm mà HS đưa ra.
- tấn = 1000kg
- 1 kg = tấn = 0,001 tấn
- 1 tạ = 100kg
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất cách làm.
5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132t
Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)	
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV kết luận về bài làm đúng .
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét 
Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài
- GV hướng dẫn nếu HS gặp khó khăn
- HS đọc yêu cầu
- HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
- HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a) 2kg 50g = kg = 2,050kg
45kg23g = 45kg = 45,023kg
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,62 tấn
 Đáp số : 1,62tấn
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
2 tạ 50kg = 2,5 tạ 3 tạ 3kg = 3,03 tạ
34kg = 0,34 tạ 450kg = 4,5 tạ
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
24kg500g =.......kg 6kg20g = ..........kg
5 tạ 40kg =.....tạ
- HS làm
 Khoa học
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.Biết được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.Luôn vận động, tuyên truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: -Tranh minh hoạ SGK36,37. 
 -Tin và bài về các hoạt động phòng tránh HIV/AIDS. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HStổ chức chơi trò chơi"Kể đúng, kể nhanh" 
- Chia lớp thành 2 đội chơi, kể nhanh các con đường lây truyền HIV/AIDS. Đội nào kể đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
+ Những hoạt động nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?
Kết luận: Những hoạt động tiếp xúc thông thường không có khă năng lây nhiễm.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường
* Hoạt động 2: Không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 trang 36,37
- Gọi HS trình bày ý kiến của mình
- Nhận xét, khen HS có cách ứng xử tốt.
+ Qua ý kiến của bạn em rút ra điều gì?
- GV: Ở nước ta đã có 68 000 người bị nhiễm HIV em hiểu được và cần làm gì ở những người xung quanh họ?
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- GV giao cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả
Tình huống 1: Em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Em cùng các bạn đang chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê" thì Nam đến xin được chơi cùng. Nam đã bị nhiễm HIV từ mẹ. Em sẽ làm gì khi đó ?
+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
- HS trao đổi theo cặp và trình bày
+ Bởi ở bể bơi công cộng
+ Ôm, hôn má
+ Bắt tay.
+ Muỗi đốt
+ Ngồi học cùng bàn
+ Uống nước chung cốc
- Học sinh hoạt động nhóm
- Các nhóm diễn kịch các nhóm khác theo dõi bổ xung
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
- HS quan sát tranh và trình bày
- 3-5 HS trình bày ý kiến của mình
- Trẻ em cho dù bị nhiễm HIV thì vẫn có tình cảm, nhu cầu được chơi và vẫn có thể chơi cùng mọi người, nên tránh những trò chơi dễ tổn thương, chảy máu.
- HS hoạt động theo nhóm
- Nhận phiếu và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
+ Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi mọi người sẽ hiểu. Em sẽ nói với các bạn trong lớp, bạn cũng như chúng ta đều cần có bạn bè được học tập vui chơi. chúng ta nên cùng giúp đỡ bạn HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường.
+ Em sẽ nói với các bạn HIV không lây nhiễm qua cách tiếp xúc này. Nhưng để tránh khi chơi bị ngã trầy xước chân tay chúng ta hãy cùng Nam chơi trò chơi khác.
- Học sinh nêu : Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ.
- Giúp họ sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân và cho gia đình và xã hội.
3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Em sẽ làm gì để phòng tránh HIV/AIDS cho bản thân ?
- HS nêu
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .
	- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đặt câu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bài: Bầu trời mùa thu
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4, làm bài
- Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn bài lên bảng, đọc bài
- GV kết luận đáp án đúng
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
Gợi ý:
- Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét sửa chữa
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt)
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm
- Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung
Đáp án: 
+ Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
+ Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào?
- Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn
- Học sinh đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
- HS làm bảng nhóm trình bày kết quả
- HS nghe
- 3-5 học sinh đọc đoạn văn
Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa viết?
- HS nêu
Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
	*GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này. 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học.
 + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS nghe
- HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (13 phút)
- Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông.
+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm
- Cả lớp theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì?
- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao?
- Người Cà Mau dựng nhà của như thế nào?
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì?
- Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
- Nêu nội dung đoạn 3 ?
- Nội dung của bài là gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Mưa ở Cà Mau
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước.
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người.
- Tính cách người Cà Mau
- Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Đọc nối tiếp toàn bài
- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc
- Bình chọn HS đọc tốt
- Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn cảm cả bài.
 - 3 HS đọc tiếp nối
- HS đọc tầm và nêu cách đọc
- Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc
- HS bình chọn
- HS đọc
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ?
- HS nêu
Kể chuyện
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_huong.doc