Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Tập đọc

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) .

- Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

 - HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

 

doc 30 trang cuongth97 09/06/2022 9551
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
	Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. Làm bài tập1, 2, 3(cột 1), 4.
- Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, , năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" để thực hiện chuyển đổi một số số đo diện tích.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- Nhận xét, đánh giá bạn.
- HS lắng nghe
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
- Đáp án nào đúng? Vì sao?
- GV nhận xét phần trả lời của học sinh
Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- Để so sánh các số đo diện tích chúng
 ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV yêu cầu học sinh giải thích làm.
- GV nhận xét
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
6m235dm2 = 6m2+
- Học sinh lắng nghe
- HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
- Đáp án B đúng vì :
 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
- So sánh các số đo rồi viết dấu thích hợp vào....
- Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh.
- HS làm vở 
2dm27cm2 = 207cm2
- Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
 = 207cm2
Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
3m248dm2 < 4m2
348dm2 < 400dm2
61km2 > 620hm2
6100hm2 > 610hm2
- 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
	Giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của một căn phòng là:
1600 x 150 = 240.000 (cm2)
240.000 (cm2) = 24m2
Đáp số: 24m2
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học, làm các câu sau:
71dam2 25m2 .. 7125m2
 801cm2 .8dm2 10cm2
12km2 60hm2 .1206hm2
- HS nêu và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà làm bài tập sau:
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
- Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK.
- GV đánh giá, nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
-Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
- Giải thích chế độ A-pác-thai.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài
- Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu.
- HS theo dõi.
- Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-thai.
+ Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó.
- Học sinh đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp 
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Bạn biết gì về Nam Phi?
 + Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo người ủng hộ?
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma-đê-la ?
- Nêu nội dung bài?
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá.
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
+ ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
 thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng.
+ Vì họ không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
- Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da.
- Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ.
- Học sinh nêu.
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Gọi HS đọc nối tiếp.
 - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
 + GV đọc mẫu.
 + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 + GV nhận xét, tuyên dương
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng hay.
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ?
- HS nêu
------------------------------------------------------------
Chính tả
NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- Bồi dưỡng quy tắc chính tả.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.	
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở viét
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi viết một số tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua.
- Giáo viên nhận xét
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên bảng
- GV nhận xét - đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Học sinh chia thành 2 đội thi viết các tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.
- HS nghe
- Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
- Các tiếng có nguyên âm ua không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu mỗi âm chính.
- Học sinh lắng nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết?
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ khó.
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn sáng loà...
- 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV nhắc nhở học sinh viết 
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi.
- Học sinh tự viết bài.
- HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Học sinh thu vở
- HS theo dõi.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng có chứa ưa/ươ.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy?
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo cặp.
- GV gợi ý:
 + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ.
 + Tìm tiếng còn thiếu.
 + Tìm hiểu nghĩa của từng câu.
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, ngược.
- Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa.
- Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh ngang .
 giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.
- Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
- HS đọc yêu cầu
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.
- Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người)
- 2 học sinh đọc thuộc lòng
- HS theo dõi.
6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh của các từ: Trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng.
- HS nêu
------------------------------------------------------ 
Đạo đức 
SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÝ (Tiết 2)
MỤC TIÊU
- Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. Giải thích được vì sao phải sử dụng tiền hợp lí. Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí. Thực hiện được sử dụng tiền hợp lí. Góp ý với bạn bè để sử dụng tiền hợp lí.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. HS biết tìm kiếm , sử lí thông tin và hợp tác
- Sử dụng tiền bạc một cách hợp lý và có trách nhiệm.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
	Giáo viên: Một số tình huống lien quan đến việc sử dụng tiền, phiếu lập kế hoạch chi tiêu, phiếu đánh giá.
Học sinh: Sưu tầm những câu chuyện về sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-GV yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc bài: Cha - chinh
 H: Điều gì xảy ra khiến ban nhạc cha – ching thấy cần phải chi tiêu một cách hợp lí ?
H: Các nhân vật đã làm gì để chi tiêu một cách khôn ngoan?
H: Lựa chọn của các bạn ấy là gì ? Các bạn ấy đã làm gì ? Tại sao ?
H: Cuối cùng điều gì xảy ra ? Điều ấy là tốt hay xấu ? Tại sao ?
- Giáo viên giới thiệu bài.
 Loa của các bạn ý bị hỏng nên các bạn ý cần phải chi tiêu một cách khôn ngoan để mua được bộ loa mới
 Chọn những gì họ cần và muốn, dành thời gian để so sánh xung quanh và so sánh giữa các sự lựa chọn
Bàn phím sẽ mua tại cửa hàng hay đặt trên mạng. Cuối cùng các bạn ấy chọn đặt mua trên mạng vì nó rẻ hơn .
Mọi thứ rất tốt đẹp cuối cùng ban nhạc đã tiết kiệm đủ tiền và mua loa ở mức giá thấp nhất thậm chí còn thừa tiền tiết kiệm nữa.
2. HĐ luyện tập: (27 phút)
Bài tập: GV đưa ra một số biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí và chưa hợp lí để HS lựa chọn tán thành hoặc không tán thành.
Đóng vai
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm học sinh thảo luận, lựa chọn cách ứng xử và đóng vai thể hiện cách sử dụng tiền hợp lý.
+ Tình huống 1: Chủ nhật vừa qua, bố mẹ Lan về quê để lại cho hai chị em Lan 100 000 đồng để chi tiêu trong một ngày. Nếu là Lan, em sẽ sử dụng số tiền đó như thế nào?
+ Tình huống 2: Ra chơi, Nam rủ em đi mua nước ngọt uống vì bạn chưa kịp ăn sáng. Lúc đó em sẽ xử lý như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm, thảo luận cách ứng xử và chuẩn bị đóng vai
- GV mời một số nhóm lên đóng vai
- Tổ chức cho HS thảo luận chung về cách ứng xử qua đóng vai của mỗi nhóm
- GV nhận xét các cách ứng xử của học sinh và kết luận.
 Vận dụng: Lập kế hoạch chi tiêu hợp lý
- Cho học sinh chia sẻ kế hoạch của mình theo nhóm (nhóm đôi)
- Cho học sinh trình bày trước lớp
- GV nhận xét chung về kế hoạch đã lập của học sinh
- GV nêu nhiệm vụ sau giờ học: Thực hiện kế hoạch và ghi lại kết quả để chia sẻ với cô và lớp.
- HS lựa chọn cách ứng xử và đóng vai theo tình huống GV giao.
- Các nhóm lên đóng vai.
-HS thảo luận chung.
- HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- Học sinh trình bày, HS nhận xét, góp ý cho bạn
- Học sinh điều chỉnh kế hoạch theo góp ý của bạn nếu cho là hợp lý.
- HS chia sẻ trong nhóm đôi.
- Học sinh trình bày, HS nhận xét, góp ý cho bạn
- Học sinh điều chỉnh kế hoạch theo góp ý của bạn nếu cho là hợp lý.
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị.
 - HS tham gia chơi
 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.
- Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc và TLCH.
- HS theo dõi
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút)
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh của ông.
- Cho HS đọc bài, chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh SGK. 
- HS đọc bài, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. 
+ Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp
- Hs đọc toàn bài
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ trước lớp
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp.
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp.
- Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức.
- Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Si- le xem các người là kẻ cướp. Các người là bọn cướp. Các người không xứng đáng với Si- le.
- Học sinh đọc lại phần nội dung.
- Học sinh đọc lại
4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài”
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ.
- 4 học sinh đọc diễn cảm.
- HS theo dõi
- HS đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Em học tập được điều gì từ cụ già trong bài tập đọc trên ?
- HS nêu
Toán
HÉC TA
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông. HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Yêu thích học toán
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau:
 8ha = ...... m2 hm2 = ..... dam2
 3km2 = ...... hm2	 km2 = .... hm2
90km2 = ...... hm2 km2 = ...... hm2
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đội, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì chiến thắng.
- Lớp theo dõi nhận xét
- HS lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
Héc- ta kí hiệu là ha.
 1ha = 1hm2 
+ 1hm2 = ?m2
 - Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe và viết:
1ha = 1hm2
- 1hm2 = 10.000m2
1ha = 10.000m2
- HS nhắc lại
3. Hoạt động thực hành: (20 phút)
Bài 1a,b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số phần.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận tìm ra cách làm
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
 - HS nêu đề bài.
 - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
 + 4ha = 40 000m2
 Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2
 nên 4ha = 40 000m2
 + km2 =....... ha
 Vì 1km2 =100ha 
nên km2 =100ha x = 75ha
Vậy km2 = 75ha
 + 800 000m2 = ...... ha
 Vì 1ha = 10 000m2 nên:
 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
Vậy 800 000m2 = 80ha
- Học sinh đọc đề.
- Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
 22 200ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2
- 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo cáo kết quả trước lớp
a) 85km2 < 850ha
Ta có 85km2 = 8500ha.
Vậy ta điền vào ô trống chữ S
 + 51ha > 60.000m2	
 51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ
 + 4dm27cm2 = 4dm2
 4dm27cm2 = 4dm2dm2 = 4dm2
 Nên điền vào ô trống chữ S
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Gv giới thiệu thêm để HS biết
+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
+ Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) 
+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2)
- HS nghe
________________________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
 HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
- Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt	
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.	
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
- HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng âm.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Học sinh thi đặt câu.
- Học sinh lắng nghe
- HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả làm bài 
 - GV nhận xét chữa bài 
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: 
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1.
- GV nhận xét chữa bài 
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó?
 + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình thống nhất một mối.
- Yêu cầu HS đặt câu với các thành ngữ
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét 
- 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- HS thảo luận nhóm làm bài.
 + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
 + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Mỗi em giải nghĩa từ
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm bài cặp đôi
 + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
 + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
 + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc
- HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
- 1 số HS đọc câu vừa đặt.
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu nghị hợp tác.
+ Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
+ Chia ngọt sẻ bùi.
+ Đồng cam cộng khổ.
------------------------------------------------------------
Kể chuyện
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (5’)
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi hòa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa câu chuyện
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS thi kể lại câu chuyện
 - Lắng nghe
 - HS ghi vở
2.Hoạt động lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
 - Gọi HS đọc đề
 - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
 - Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ?
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 - HS đọc đề bài
 - HS nối tiếp nhau kể .VD:
 + Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
 + Những con sếu bằng giấy; 
 - HS nghe
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 3.Hoạt động thực hành kể chuyện: (20’)
 - Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi
 - Cho HS thi kể chuyện trước lớp
 - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - Nhận xét.
 - HS kể theo cặp
 - Thi kể chuyện trước lớp
 - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
 - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
4.Hoạt động ứng dụng:(3’)
 - Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe câu chuyện trên ?
 - HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình cùng nghe câu chuyện của em.
 - HS nghe và thực hiện
Kĩ thuật
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. MỤC TIÊU
- Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường. Một số rau xanh, củ, quả còn tươi. Dao thái, dao gọt. Phiếu đánh giá kết quả học tập. 
- Học sinh: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho 5 hs lên bảng nêu tác dụng 5 nhóm dụng cụ nấu ăn.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
- GV giới thiệu-ghi đề bài
- HS thực hiện
- HS nghe
- HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
*Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn:
- Yêu cầu hs đọc nội dung sgk và nêu tên các công việc cần chuẩn bị nấu ăn.
- GV nhận xét, tóm tắt nội dung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
+ Yêu cầu hs đọc nội dung mục 1; quan sát H.1 sgk để trả lời câu hỏi.
- Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bữa ăn.
- Cách chọn thực phẩm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng cho bữa ăn.
+ GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính (như sgk)
+ Hướng dẫn hs cách chọn thực phẩm thông thường như rau, củ, cá, thịt qua tranh.
- Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
+ Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 2 sgk
+ Nêu mhững công việc thường làm trước khi nấu một món ăn mhư rau muống, kho thịt.
+ Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm sgk ?
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu?
+ Sơ chế rau khác và giống với sơ chế củ, quả? 
+ Sơ chế cá như thế nào?
+ GV nhận xét và tóm tắt theo như nội dung sgk
+ GV hướng dẫn hs sơ chế rau đem lên lớp
- HS thực hiện yêu cầu
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
+ HS trả lời câu hỏi mục 1 sgk
- HS quan sát nhớ để thực hành cách lựa chọn thực phẩm.
- 2 hs đọc, lớp theo dõi và nêu.
+ Trước khi chế biến ta thường bỏ những phần không ăn được và làm sạch.
+ HS dựa vào sgk để trả lời
+ HS làm việc theo 3 nhóm trả lời 3 câu hỏi. Đại diện trả lời.
3. Hoạt động tiếp nối: (3 phút)
- Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh ta cần phải làm gì?
- Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn .
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà vận dụng kiến thức chuẩn bị nấu ăn cho gia đình bữa ăn đảm bảo các yêu cầu trên.
- HS nghe và thực hiện
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích 
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. HS cả lớp hoàn thành bài 1 (a,b), bài 2, bài 3 - Yêu thích học toán
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đua làm bài:
2m2 68dm2 .. 2m2 68dm2 
270dm2 .27 km2
1m2 5dm2 ...15 dm2
6cm2 8 mm2 .. cm2
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. 
- HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS trước hết phải đổi đơn vị.
- Giáo viên nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, tự làm bài
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
a) 5ha = 50000 m2
 2km2 = 2000000m2
b) 400dm2 = 4m2
 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp
2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2
209dm2 7900ha.
8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4cm2 805cm2 4cm2
- HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp
 Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
 Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là:
280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng)
3. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Một khu đất HCN có chiều dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử dụng diện tích khu đất để trồng cây ăn quả, phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích đất trồng hoa bao nhiêu héc-ta?
- HS nghe và thực hiện 
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
- Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
- Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
- Tập làm đơn đúng mẫu.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
 + Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuân)
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc
- HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_huong.doc