Giáo án Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (3 cột)

Giáo án Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (3 cột)

Tiết 4 Tập đọc LÒNG DÂN (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

3. Phẩm chất.Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

docx 26 trang cuongth97 06/06/2022 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn: 18/9/2021
Ngày giảng: Thứ hai 20/9/2021
Tiết 1: CHÀO CỜ
------------------------∆------------------------
Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
2. Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
3. Phẩm chất.Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: Bảng phụ
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động học của trò
5’
1. HĐ khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn:
+ Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở
25’
2. HĐ thực hành
Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm bài
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và giữ nguyên MS.
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so sánh 2 hỗn số 
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh 2 phân số 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS rồi thực hiện như đối với PS.
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết quả 
- So sánh các hỗn số
- HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
+ Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh 
ta có 
+ Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số.
 Phần nguyên: 3>2 nên 
- Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra
và vì 5>2
và ta có và 
vì 
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
- Học sinh làm vào vở phần a,b.
3’
3. HĐ ứng dụng
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. 
- HS nêu 
2’
4. Hoạt động sáng tạo
- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số nào nhanh nhất.
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Tiết 4 Tập đọc LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
3. Phẩm chất.Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1. HĐ khởi động
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS ghi vở
12’
2. HĐ Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc lời mở đầu
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- HS theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1
+ Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
- HS nghe
8’
3. HĐ Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn:
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển
- Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
8’
4. HĐ Đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Thi đọc
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch.
- HS theo dõi
2’
4. HĐ ứng dụng
- Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ?
 - HS nêu
2’
5. HĐ sáng tạo.
- Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
2. Kĩ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
3. Phẩm chất.Thích viết chính tả. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng: Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần	
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. HĐ khởi động
- Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần?
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô hình trên bảng(mỗi em viết 1 tiếng). Đội nào nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến thắng.
- HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối
- HS nghe
- HS ghi vở
5’
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. 
Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì?
Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn văn có từ nào khó viết?
- Luyện viết từ khó
- Lớp theo dõi ghi nhớ
- Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước.
- Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
- HS viết bảng con các từ khó
15’
3. HĐ viết bài chính tả. 
 - GV đọc bài viết lần 1.
- GV đọc bài viết lần 2.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết.
- GV đọc bài viết lần 3.
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS viết bài vào vở 
- HS soát lỗi
5’
4. HĐ nhận xét bài. 
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng lớp.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS
- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực.
- Lắng nghe
7’
5. HĐ làm bài tập: 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập
- GV nhận xét
Bài 3: HĐ cặp đôi	
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết khi viết dấu thanh được đặt ở đâu?
KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- HS nghe
- 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia sẻ kết quả
- Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần.
- Học sinh nhắc lại.
2’
6. HĐ ứng dụng
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười.
- HS trả lời
1’
7. Hoạt động sáng tạo
- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh.
- HS lắng nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Tiết 3: Toán ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Cách đọc, viết hỗn số. Chuyển hỗn số thành phân số. Tính toán với hỗn số Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . 
II. Phương pháp - phương tiện dạy học
 	- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
 - Phương tiện: Bảng phụ. 
	III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
10’
10’
5’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
B. Hoạt động dạy học:
Thực hành
Bài 1 : : Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
 2; 7 ; 4 ; 5 ; 9; 3 
Bài 2 : Tính:
a) 4 + 2 b) 7 - 2 
c) 2 1 d) 5 : 3 Bài 3: Tìm x
a) x - 1 = 2 b) 5 : x = 4
C. Kết luận:
- Chốt lại kiến thức của bài.
- Ban học tập kiểm tra.
Kết quả :
Kết quả :
a) b) 
 c) d) 
Kết quả :
a) 	b) 
- HS lắng nghe và thực hiện..
------------------------∆------------------------
Ngày soạn: 19/9/2021
Ngày giảng: Thứ ba 21/9/2021
Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân.
2. Kĩ năng: Biết chuyển:
 + Phân số thành phân số thập phân
 + Chuyển hỗn số thành phân số
 + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
 + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
3. Phẩm chất.Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống.
4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: Bảng phụ.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1. HĐ khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng"
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
- HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác.
- HS nghe
- HS ghi vở
27’
2. HĐ thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH:
+ Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân?
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển
Bài 3: HĐ cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: HĐ nhóm
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng hỗn số.
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Những phân số có mẫu số là 10, 100... gọi là các phân số thập phân.
- Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- HS theo dõi
- Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số.
- Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
- Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
- HS làm vở, báo cáo
a, 1dm = m b, 1g = kg
 3dm = m 8g = kg
 9dm = m 25g = kg
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.
- Học sinh nêu cách làm: 
hoặc
- HS làm vở, chia sẻ trước lớp
+ 2m 3dm = 2m + m = 2m
+ 4m 37cm = 4m + m = 4m
+ 1m 53cm = 1m + m = 1m 
3’
3. HĐ ứng dụng: 
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân.
 - HS nghe
1’
4. HĐ sáng tạo
- Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống.
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Tiết 2 Tập đọc LÒNG DÂN (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
2. Kĩ năng: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. 
 Học sinh (M3,4) biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
3. Phẩm chất.Yêu thích đọc sách.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn 
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1. HĐ khởi động
- Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “ Lòng dân” (Phần 1)
- Nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc phân vai
- HS nhận xét, bình chọn các nhóm.
- HS nghe
- HS ghi vở
12’
2. HĐ Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu " lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp " lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- Giáo viên nhận xét
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó
tía, mầy, hổng, chỉ, nè 
Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại
Chưa thấy....
+ HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Học sinh theo dõi
8’
3. HĐ Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” .
Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ.
- Nhóm trưởng điều khiển, báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Khi giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- HS nghe.
8’
4. HĐ Đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai.
- Giáo viên tổ chức cho từng tốp học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- 2 cặp HS thi đọc .
- HS nhận xét, bìn chọn
2’
5. HĐ ứng dụng
- Nhắc lại nội dung vở kịch.
- HS nhắc lại
2’
6. HĐ sáng tạo
- Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ?
- HS nêu
------------------------∆------------------------
 Tiết 3 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3.
2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
3. Phẩm chất.Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: Bảng nhóm làm BT1
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1. HĐ khởi động
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
27’
2. HĐ thực hành 
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét 
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
- Chủ tiệm là những người như thế nào?
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm công nhân?
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông dân?
- Trí thức là những người như thế nào?
- Doanh nhân là gì?
Bài 2: HĐ nhóm
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu:
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích
+ Học thuộc các câu TN-TN
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- HS theo dõi.
- Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng làm bài.
- Đại diện một vài cặp trình bày bài.
a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư.
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học
- Người chủ cửa hàng kinh doanh
- Người lao động chân tay, làm việc ăn lương
- Người làm việc trên đồng ruộng, sống bằng nghề làm ruộng
- Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn
- Những người làm nghề kinh doanh
- Học sinh đọc 
- Các nhóm thảo luận theo nội dung giáo viên hướng dẫn
- Đại diện mỗi nhóm, trình bày một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
+ Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ.
 + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó.
 + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và hành động.
 + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc.
 + Uống nước nhó nguồn: biết ơn người đem lại điều tốt lành cho mình.
- Học sinh đọc (3 em)
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, .
- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
-Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Cả lớp em hát đồng ca một bài.
3’
3. HĐ Ứng dụng
- Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.
- HS nêu
2’
4. HĐ sáng tạo
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
- Lắng nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Ngày soạn: 20/9/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. 
2. Kĩ năng: + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
 + Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 + HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5.
3. Phẩm chất. Yêu thích làm toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: Bảng phụ, nhóm
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1. HĐ khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.
+ Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
- GV nhận xét
- Giớ thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
28’
2. HĐ thực hành
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Bài 4( ý 1, 3,4): HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét .
Bài 5: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Tính
- Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết quả
- Tính
- Học sinh làm rồi báo cáo với giáo viên
- Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- HS thực hiện
- Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra.
8dm 9cm = 8dm + dm = dm
12cm 5mm =12cm +cm = cm
- HS đọc
- Cả lớp theo dõi
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị
- HS làm bài vào vở, chia sẻ cách làm
Bài giải:
Một phần mười quãng đường AB dài là:
12 : 3 = 4 (km)
Quảng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40km.
2’
3. HĐ ứng dụng
- Gọi 2 HS lên làm nhẩm 
a. m =...dm
b.dm =..cm
- Củng cố cho HS về đổi đơn vị đo độ dài
 - HS làm
2’
4. HĐ sáng tạo
- Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét.
- HS thực hiện
------------------------∆------------------------
Tiết 4 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2.Kĩ năng: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
3.Phẩm chất.Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ những việc tốt.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1. HĐ khởi động
- Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân
- HS bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS ghi vở
10’
2. HĐ tìm hiểu, lựa chọn chuyện 
- Gọi HS đọc đề bài
- Gạch chân từ quan trọng
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
- Gọi HS nêu đề tài mình chọn
- Y/c HS viết ra nháp dàn ý
- Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc 
- 1 HS đọc đề bài
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
- Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn
15’
3. HĐ thực hành kể chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung,
 ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất
- Tuyên dương
- HS viết ra giấy nháp dàn ý
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất.
3’
4. HĐ Ứng dụng
- Nhân vật chính trong câu chuyện là ai?
- Ý nghĩa câu chuyện ?
- HS nêu.
- HS nêu.
2’
5. HĐ sáng tạo
- Về nhà kể cho người thân nghe.
- Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
- HS nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
+ Biết sử dụng đúng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1). Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
+ Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3)
+ Học sinh (M3,4) biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa.
3.Phẩm chất.Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: bút dạ, bảng phụ....
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1. HĐ khởi động
- Gọi học sinh làm lại bài 2, 4
- HS nối tiếp nhau nói
27’
2. HĐ thực hành 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, giáo viên đánh số thứ tự vào các ô trống. 
- Giáo viên nhận xét lời giải đúng
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn
- Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì?
- Tại sao không nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc ba lô con cóc?
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 4 học sinh thảo luận và làm bài.
( “cội” là “gốc” )
- Gọi nhóm trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ “Sắc màu em yêu”.
- Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ có màu sắc và sự vật nào?
- Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh?
- Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để viết một đoạn văn miêu tả?
- Yêu cầu học sinh viết bài.
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu từ.
- Học sinh đọc bài tập.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài.
-3 học sinh làm bảng nhóm
- 2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Mang một vật nào đó đến nơi khác (vị trí khác).
- Vì: đeo là mang một vật nào đó kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh thảo luận chọn 1 ý giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ.
- Nghĩa chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- Học sinh đọc thuộc cả 3 câu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 8 học sinh đọc nối tiếp thuộc lòng.
- Em thích khổ thơ 2. Ở đây có rất nhiều sự vật màu xanh: cánh đồng, rừng núi, nước biển, bầu trời.
- Xanh mượt, xanh non, xanh rì, xanh mát, xanh thẫm.
- 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở
- Thiên nhiên có muôn màu, muôn sắc nhưng em thích nhất là màu xanh. Bởi màu xanh là màu của hoà bình, màu của sự sống. Cánh đồng lúa đang thì con gái xanh mượt, luống rau mẹ trồng xanh non trông thật ngon mắt. Con mương dẫn dòng nước xanh mát vào tưới cho đồng ruộng. Lũy tre xanh rì bao bọc lấy làng xóm quê hương. Xa xa, dãy núi xanh thẫm. Cảnh vật quê hương thật thanh bình.
3’
3. HĐ ứng dụng
- Nhận xét giờ học.
- Viết lại đoạn văn bài tập 3.
- Lắng nghe và thực hiện
2’
4. HĐ sáng tạo
- Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói và viết cho phù hợp.
- Lắng nghe và thực hiện
------------------------∆------------------------
Tiết 2 Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
2. Kĩ năng: Giúp đỡ phụ nữ có thai.	
3. Phẩm chất.Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: tranh ảnh 
2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5’
1. Hoạt động Khởi động 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- Đáp đúng" với câu hỏi sau:
+ Nêu quá trình thụ tinh
+ Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS tổ chức trò chơi và cho các bạn chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở
28’
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? 
- Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4
- Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu học tập
- Yêu cầu ghi vào phiếu: 
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
- Kết luận: Sử dụng mục bạn c

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_3_cot.docx