Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan

Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan

Tiết 1 -

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2 - TẬP ĐỌC:

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

I- MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật.

- Hiểu được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất ( trả lời được câu hỏi 1,2,3)

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.

Tiết 3 - TOÁN:

LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:

 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Phiếu bài tập để hs làm bài 3.

Tiết 2 - CHÍNH TẢ: ( Nhớ-viết )

 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ

I- MỤC TIÊU:

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Một số tờ phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT2b để hs “bốc thăm”, tìm từ ngữ chứa tiếng đó .

 

doc 54 trang cuongth97 08/06/2022 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
 Sáng thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2020.
Tiết 1 - 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2 - TẬP ĐỌC:	 
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I- MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật. 
- Hiểu được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất ( trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
10’
9’
9’
2'
A- Bài cũ:
- GV nhận xét.
B- Bµi míi:
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a) Luyện đọc. 
- Gọi 1 em đọc bài
Chia bài thành 3 phần
+ Phần 1 : gồm đoạn 1 và đoạn 2 
+ Phần 2 : gồm các đoạn 3,4,5 
+ Phần 3 : Phần còn lại . 
- Đọc nối đoạn. Lần 1 đọc kết hợp luyện phát âm tiếng khó, lần 2 luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ khó sgk. 
- Luyện đọc nối trong nhóm:
Gọi 3 em đọc lại bài.
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài. 
- Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ lí lẽ của mình ?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất ?
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
- Nêu ND của bài: GV bổ sung ghi bảng.
c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. 
 - Giúp hs thể hiện giọng đọc của từng nhân vật 
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn “ Hùng nói....vàng bạc”
- GV đọc mẫu và gọi 1 số em đọc.
C- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc hs ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận của các nhân vật trong truyện để thực hành thuyết trình trong tiết TLV tới .
- Đọc TL bài thơ: Trước cổng trời .
- Trả lời các câu hỏi SGK .
- 1 em khá đọc bài, cả lớp theo dõi bài
- Đọc nối đoạn 2 vòng, kết hợp đọc từ khó và đọc chú giải ở sgk.
- L/ đọc trong nhóm cho nhau nghe
- 3 em đọc cả lớp theo dõi
- Theo dõi gv đọc
- Hùng: lúa gạo - Quý : vàng - Nam: thì giờ. 
- Hùng : lúa gạo nuôi sống con người Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo .
 Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc .
- Khẳng định cái đúng của 3 hs ( lập luận có tình – tôn trọng ý kiến người đối thoại): lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa phải là quý nhất
Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn.........
- Cuộc tranh luận thú vị (vì Bài văn thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3 bạn nhỏ) / Ai có lí ? (vì bài văn cuối cùng đến một kết luận giàu sức thuyết phục: người lao động là đáng quý nhất... )
- Người lao động là quý nhất
- 5 hs đọc lại bài văn theo cách phân vai. 
- Theo dõi cách đọc
- Thi đọc diễn cảm .
Luyện đọc phân vai trong nhóm
Tiết 3 - TOÁN:	
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Phiếu bài tập để hs làm bài 3.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
5’
7’
8’
7’
2’
A-Bµi cò. 
- Gọi HS làm bài ở VBT.
B-Bµi míi.
1- Giới thiệu bài: 
 - Giới thiệu trực tiếp.
2- Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1 : - Hs đọc đề, làm bài.
Gọi HS chữa bài cả lớp nhận xét.
Bài 2 : - Hs làm bài.
GV hướng dẫn phân tích mẫu
* 234cm = 200cm + 34cm 
 = 2m 34cm = 2m = 2,34m
Bài 3: - Hs đọc đề, làm bài.
Gọi hs chữa bài và nhận xét bài làm trên phiếu.
Bài 4 :
- Gọi Hs đọc đề, làm bài.
- GV chấm bài của hs nêu nhận xét và chữa bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài ở VBT
- 2 hs lên bảng làm bài 3, 4 VBT
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- HS 1 em nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
a) 35m23cm = 35,23m
b) 51dm3cm = 51,3dm
c) 14m7cm = 14,04m7
- HS làm vào vở
* 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm 
 = 5m = 5,06m
* 34dm = 3m + 4dm = 3m4dm 
 = 3m = 3,4m
- HS làm bài, 1 em làm vào phiếu bài tập và gắn bài lên bảng.
a) 3km245m = 3,245km
b) 5km34m = 5,034km
c) 307 m = 0,307km
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
a) 12,44 m = 12m44cm
b) 7,4 dm = 7dm4cm
c) 3,45 km = 3km450m = 3450m
d) 34,3 km = 34300 m
Sáng thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2020.
Tiết 1 - TOÁN: 
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
 DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I- MỤC TIÊU: 
 - Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
7’
 5’
17’
 2’
A-Bµi cò:
- GV nhận xét đánh giá.
B- Bµi míi: 
1- Giới thiệu bài.
- Giới thiệu trực tiếp.
2- Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng. 
a) Bảng đơn vị đo khối lượng.
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn ?
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau ?
b) Quan hệ giữa các đon vị đo thông dụng. 
-Yêu cầu hs nói mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa tấn với kg, giữa tạ với kg ?
3- Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
- Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 5 tấn 132 kg = ... tấn ?
Gv hướng dẫn phân tích cách làm.
4- Luyện tập, thực hành. 
Bài 1. Nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm bài trên bảng cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập
Làm tương tự bài 1.
Câu b (HSKG làm)
Bài 3: GV gọi HS đọc đề.
-Y/c làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài trên bảng.
C. Củng cố, dăn dò:
- GV tổng kết tiết học. 
- Dặn hs về nhà làm bài ở VBT
- 2 hs lên bảng làm bài tập ở VBT
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- 1 hs lên bảng ghi : tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g 
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 0,1 đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
1 tấn = 10 tạ; 1 tạ = tấn = 0,1 tấn 
1 tấn = 1000 kg 
1 kg = tấn = 0,001 tấn 
1 tạ = 100 kg ; 1 kg = tạ = 0,01 tạ 
- Hs tìm cách làm :
5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,132 tấn 
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn 
b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn
d) 500 kg = 0,5 tấn 
- Hs đọc đề, làm bài .
a) 2kg50g = 2,05kg
 45kg23g = 45,023kg
 10kg3g = 10,003kg ; 500g = 0,5kg
b) 2 tạ 50g = 2,5 tạ ; 3 tạ 3 kg = 3,03tạ 
 34kg = 0,34 tạ ; 450kg = 4,5 tạ 
- HS đọc đề, và làm bài vào vở.
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày : 9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày: 54 x 30 = 1620 (kg) 
 = 1,62 tấn 
 Đáp số : 1,62 tấn 
Tiết 2 - CHÍNH TẢ: ( Nhớ-viết ) 
 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I- MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số tờ phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT2b để hs “bốc thăm”, tìm từ ngữ chứa tiếng đó .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2'
1'
15'
15'
 2'
A- Bµi cò:
- GV nhận xét bổ sung.
B- Bµi míi:
1-Giới thiệu bài: 
- Gv nêu m /đích, y/ cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn hs nhớ - viết.
- Đọc đoạn cần viết .
- Nhắc các em chú ý :
+ Bài gồm mấy khổ thơ? Cách trình bày các dòng thơ. Những chữ phải viết hoa. 
+ Viết tên đàn ba-la-lai-ca thế nào ?
- Cho HS viết bài theo trí nhớ
- Chấm 7, 10 bài.
- Nêu nhận xét chung.
3- Hướng dẫn hs làm BT chính tả. 
Bài tập 2b.
- Gv tổ chức cho hs “bốc thăm” cặp âm, vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ có tiếng chứa các âm, vần đó trên giấy nháp. 
- Lời giải : ở phần chuẩn bị .
Bài tập3: Nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. Chia lớp thành hai đội. Mỗi em viết 1 từ xong xuống cho bạn khác viết, nhóm nào viết được nhiều từ là thắng.
+Từ láy âm đầu l: la liệt, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, .............. lẳng lặng, lắt léo, lấp lóa, lấp láp, lấp lửng, lập lòe, lóng lánh, lung linh. .. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc hs nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. 
- Hs viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng chứa vần uyên, uyêt 
- 1 em đọc trầm bài thơ
- Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung, sửa chữa nếu cần .
- HS viết bài vào vở chính tả.
- Hết thời gian qui định, yêu cầu hs tự soát lại bài .
- Nêu yêu cầu của bài
Cách chơi : Hs tự chuẩn bị, sau đó lần lượt lên “ bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (Vd : man-mang) ; viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó, rồi đọc lên (Vd: la hét – nết na).
- Cả lớp cùng gv nhận xét bổ sung 
+ 1 em nêu yêu cầu của bài.
 - HS chơi trò chơi nối tiếp nhau lên bảng viết từ tìm được.
Mỗi hs viết vào vở ít nhất 6 từ láy .
+Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, làng nhàng, ......... loong coong, lông bông, leng keng, bùng nhùng, lúng túng. . .
Tiết 3 – LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I- MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.(BT1, BT2) .
- Viết được đoạn văn tả cảnh quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT1; bút dạ; một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để hs làm BT2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
6’
8’
13’
2’
A- Bµi cò:
- GV nhận xét kết quả làm bài của hs
B- Bµi míi: 
1-Giới thiệu bài.
2-Hướng dẫn hs làm bài tập. 
Bài tập 1: Đọc bài Bầu trời mùa thu.
Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài
-Y/c thảo luận nhóm 
+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh? 
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá? 
+ Những từ ngữ khác tả bầu trời? 
Bài tập 3 : Nêu yêu cầu của bài.
Gv hướng dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của BT.
-Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc ở nơi em sinh sống .
- Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi hay cánh đồng, công viên, vườn cây, vườn hoa, cây cầu. .. 
- Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu – Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Có thể sử dụng lại một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ ngữ chưa hay bằng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm hơn.
- Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.
C- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để kiểm tra trong tiết tới.
- Hs làm lại BT3a, BT3b của tiết LTVC trước.
- Một số hs nối tiếp nhau đọc một lượt bài Bầu trời mùa thu. Cả lớp đọc thầm theo. 
- 1 em nêu yêu cầu của bài
- Làm việc theo nhóm. Ghi kết quả vào tờ giấy khổ to dán lên bảng lớp.
Đại diện các nhóm trình bày. 
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
- Được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang trong ở bụi cây hay ở nơi nào. 
 - Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / cao hơn .
+ 1 em nêu yêu cầu cả lớp theo dõi.
HS tự làm bài vào VBT, 2 em làm vào bảng phụ.
- Hs đọc đoạn văn, bình chọn đoạn văn hay nhất .
Tiết 4 - THỂ DỤC: 
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY VÀ CHÂN
 Trò chơi “Dẫn bóng”
I- MỤC TIÊU: – 
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II- ĐIẠ ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Bộ tranh các động tác thể dục. Còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7’
20’
8’
1- Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- Kiểm tra: động tác vươn thở và động tác tay.
2- Phần cơ bản:
a/ Ôn động tác vươn thở và tay:
-Yêu cầu HS tập từng động tác 1 lần, sau đó tập liên hoàn hai động tác theo nhịp hô của cán sự, GV chú ý sửa chữa cho HS.
b/ Học động tác chân:
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo.
* Lần đầu thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác.
* Lần tiếp theo, GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa động tác sai rồi mới cho HS tập tiếp.
* Chú ý: ở nhịp 3, chân chưa cần cao nhưng phải thẳng, căng ngực, mắt nhìn thẳng và không được kiểng gót.
- Yêu cầu HS ôn 3 động tác đã học: 2 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp do GV điều khiển.
c/ Chơi trò chơi:
- GV hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi trò chơi “Dẫn bóng”.
3- Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giao việc về nhà.
- Chạy quanh sân tập.
- Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong để khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi khởi động
- Ôn động tác vươn thở và tay 2-3 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Lắng nghe và thực hiện động tác theo hướng dẫn của GV.
- Nhìn mẫu và làm theo mẫu
- Tập theo sự điều khiển của GV
- Tập liên tiếp 3 động tác vừa học.
- Tham gia trò chơi theo tổ, nhóm.
 Chiều thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2020
Tiết 1 - LỊCH SỬ: 
CÁCH MẠNG MÙA THU
I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết:
 - Sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
 - Ngày 19- 08 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám nước ta.
 - Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám (sơ giản)
 - Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
 - Phiếu học tập của học sinh.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 3’
30'
 2’
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
B- Bài mới:
*Hoạt động 1: 
+ Giới thiệu bài: 
+ Tìm hiểu nội dung bài:
Nêu nhiệm vụ học tập của học sinh:
- Nêu được diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa ngày 19-08-1945 ở Hà Nội.
- Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám Năm 1945.
- Liên hệ với các cuộc nổi dậy ở địa phương.
*Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm)
- Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà Nội đã diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ?
- Trình bày ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ?
- Liên hệ thực tế : Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở quê hương em ?
- Giáo viên sử dụng tư liệu lịch sử địa phương để liên hệ về thời gian, không khí khởi nghĩa cướp chính quyền ở địa phương.
*Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
+ Khí thế của cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì ?
+ Cuộc vùng lên của nhân dân đạt được kết quả gì ? kết quả đó sẽ mang lại tương gì cho nước nhà ?
C- Củng cố, dặn dò:
- Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
- Chuẩn bị bài sau .
- Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
- HS nêu không khí khởi nghĩa ở Hà Nội được miêu tả trong SGK.
- Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ờ Hà Nội : ta đã giành được chính quyền, ta đã giành được thắng lợi tại Hà Nội.
+ Báo cáo kết quả thảo luận.
- Nếu không giành được chính quyền ở Hà Nội thì khó có thể gặp cơ hội thuận lợi khác. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội ảnh hưởng lớn đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước.
+ Báo cáo kết quả thảo luận.
- Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng.
- Giành độc lập, đưa nhân dân ta thoát khỏi ách đô hộ.
- HS nhắc lại ND bài học ở sgk.
Tiết 3 - ĐỊA LÍ: 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I-MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết:
 - Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
 - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.
 - Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi của Việt Nam.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
10’
10’
8’
5’
1- Bài cũ:
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
+ Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống n/dân? 
- GV nhận xét 
2- Bài mới:
 Giới thiệu bài: Ghi mục bài.
Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc
 + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
 + Kể tên một số dân tộc ít người và nơi sinh sống của họ? 
 + Truyền thuyết con Rồng Cháu Tiên nước ta thể hiện điều gì?
 - GV nhận xét bổ sung.
 - GV tổ chức trò chơi: Giới thiệu về dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
 - Nhận xét tuyên dương
*Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam
- Em hiểu như thế nào về mật độ dân số ?
 - GV giảng cách tính mật độ dân số và cho ví dụ cụ thể. 
- GV treo bảng thống kê mật độ dân số. Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
 - So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á. 
 - Kết quả so sánh trên chứng tổ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
Kết luận: Mật độ dân số nước ta rất cao, cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc, nước đông dân nhất trên thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ trung bình của thế giới.
*Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam.
- GV treo lược đồ và hỏi:
 + Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp cho ta nhận xét về hiện tượng gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Nội dung thảo luận:
 + Chỉ trên lược đồ và nêu: 
 + Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2? 
 + Những vùng nào có mật độ dân số từ 501-1000 người/km2? 
+ Những vùng nào có mật độ dân số từ 100 - 500 người/km2? 
+Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cơ sống thưa thớt? 
 + Việc dân cư tập trung đông đúc gây ra sức ép gì cho việc phát triển kinh tế vùng này? 
- Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa các vùng. Nhà nước ta đã làm gì?
 GV kết luận ghi bảng :
 *Dân cư nước ta phân bố không đồng đều ; ở đồng bằng và các đô thị lớn dân cư tập trung đông đúc ; ở miền núi hải đảo dân cư tập trung thưa thớt.
3- Củng cố dặn dò:	
 - 2 HS đọc bài học SGK /86.
 - Chuẩn bị bài : Nông nghiệp.
- HS trả lời, nhận xét bổ sung 
+ Nước ta có 54 dân tộc
 + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở vùng đồng bằng ,vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. 
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc: Dao, Mông, Thái Mường, 
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên: Ba- Na, Gia-rai, Tà-ôi,.. 
+ Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà 
 - 3 HS tham gia trò chơi. Mỗi HS chọn 1 dân tộc, giới thiệu về dân tộc đó.
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
 - Bảng số liệu cho ta biết mật độ dân số của một số nước châu Á. Mật độ dân số nước ta gấp hơn 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn gần 3 lần mật độ dân số của Cam-Pu-Chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số của Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số Trung Quốc.
 - Mật độ dân số Việt Nam rất cao
Theo dõi
- HS quan sát lược đồ.
- Lược đồ mật độ dân số Việt Nam. Lược đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư ở nước ta.
- HS thảo luận cặp quan sát lược đồ trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người/km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM và một số thành phố ven biển khác. 
- Một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, một số nơi ở đồng bằng ven biển Miền Trung.
- Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lăc.
- Dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng, đô thị lớn thưa thớt ở vùng núi và nông thôn. 
- Việc dân cư tập trung đông đúc dẫn tới tình trạng thiếu việc làm.Việc dân cư tập trung thưa thớt ở vùng núi dẫn đến thiếu lao động
- Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ vùng đồng bằng lên vùng núi,xây dựng vùng kinh tế mới. 
- HS đọc ghi nhớ SGK
Tiết 3 - KỂ CHUYỆN:	 
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 (Tiết 2 - Tuần 8)
I- MỤC TIÊU: 
 - Luyện tập kể lại các câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1’
8’
23’
3’
1- Giới thiệu:
2- Hướng dẫn hs kể chuyện: 
a) Hướng dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của đề .
 - Gv nhắc hs: những truyện đã nêu ở gợi ý 1 (Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm ...) là những truyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Tiết trước thầy đã dặn các em về tìm thêm chuyện về nội dung này. Hôm nay chúng ta sẽ kể các câu chuyện ngoài SGK.
b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện. 
- Nhắc hs chú ý kể chuyện tự nhiên 
- Gv quan sát cách kể của hs, giúp đỡ các em.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn hs đọc trước nội dung tiết KC tuần sau.
- Một hs đọc đề bài 
- Một hs đọc lại gợi ý 1, 2, 3 trong SGK 
- Cả lớp theo dõi .
- Một số hs nói tên câu chuyện sẽ kể (kết hợp giới thiệu những truyện các em mang đến lớp). 
- Hs kể theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện. 
- Thi kể chuyện trước lớp .
+ Mỗi hs kể chuyện xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa truyện .
- Cả lớp nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn kể hay nhất .
Thứ 4 ngày 4 tháng 11 năm 2020.
Tiết 1 - TẬP ĐỌC:	 
ĐẤT CÀ MAU
I- MỤC TIÊU:
 - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Tranh minh họa bài đọc SGK. 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
10’
12’
10’
2’
A- Bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá cho hs.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn hs luyện đọc, tìm hiểu bài. 
a. Luyện đọc.
- GV gọi 1 em đọc bài
- Đọc nối đoạn. 
 - Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc :
+ Đoạn 1 : 3 dòng đầu .
+Đoạn 2: tiếp theo đến thân cây đước.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Luyện đọc nối trong nhóm:
Gọi 3 em đọc lại bài.
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài.
Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn dông.
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
- Mưa hối hả là mưa như thế nào?
- Đoạn văn này tả cảnh gì?
 Đoạn 2 :
- Cây cối trên đất Cà Mau được mọc ra sao?
- Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
- Đoạn văn này tả cảnh gì Cà Mau?
Đoạn 3 : Phần còn lại 
- Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ? 
- Đoạn 3 tả cái gì ?
- Qua bài văn này em hiểu và cảm nhận được điều gì về con người và thiên nhiên ở Cà Mau?
- GV ghi bảng cho HS nhắc lại
c. Luyện đọc diễn cảm:
- 3 em đọc lại bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.GV đọc mẫu
- Luyện đọc trong nhóm
- Cho HS thi đọc, gv nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Một hs nhắc lại ý nghĩa của bài .
- Nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt. 
- Dặn học sinh chuẩn bị tốt cho tuần Ôn tập giữa HK I .
- Hs đọc lại bài Cái gì quý nhất ?
- Trả lời câu hỏi về bài đọc .
- 1 em khá đọc bài
- Đọc nối đoạn 2 vòng
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- 3 em đọc cả lớp theo dõi
- Theo dõi gv đọc
+ 1 em đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi.
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh .
- Mưa rất nhanh ào ào đến như con người hối hả làm một việc gì đó. 
Tả mưa ở Cà Mau , 1 em đọc
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng.......... được với thời tiết khắc nghiệt.
 - Nhà cửa được dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. 
- Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
 - 1 em đọc.
- Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, ...... sức mạnh và trí thông minh của con người .
- Tính cách người Cà Mau. 
HS nối tiếp nhau nêu và bổ sung thành nội dung chính
- Nhắc lại nội dung chính.
+ 3 em đọc bài nối tiếp. Cả lớp nhận xét nêu giọng đọc mỗi đoạn. 
- HS theo dõi cách đọc
- Luyện đọc nhóm đôi đoạn 3.
- HS thi nhau đọc.
- HS nhắc lại nội dung ý nghĩa của bài văn.
Tiết 2 ĐỌC CHUYỆN: 
ĐỌC CHUYỆN TẠI THƯ VIỆN
Tiết 3 - TOÁN: 
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
 DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I- MỤC TIÊU: 
 - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ của GV ; HS 4 cái bảng nhỏ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
 1’
6’
7’
15’
2’
A- Bµi cò: 
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
7m 8cm=.......m
402m = ......km 
? Hai đơn vị đo độ dài kề liền nhau thì hơn , kém nhau mấy lần?
- Khi viết số đo độ dài mỗi hàng đơn vị đo ứng với mấy chữ số?
B- Bµi míi:
1-Giới thiệu bài. 
2-Ôn tập về các đơn vị đo diện tích 
a) Bảng đơn vị đo diện tích. 
- Gv treo bảng phụ viết sẵn. 
- Kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé ?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề. 
- Mối quan hệ giữa dm2 với cm2 và 
 dm2 víi m2. ?
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề ?
c) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km2, ha với m2. Quan hệ giữa km2 và ha ?
3- Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 
a) Ví dụ 1: 
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
 3m2 5 dm2 =. .. m2 
HD cách làm:
 3m2 5dm2= 3 m2= 3,05m2
 vậy 3m2 5dm2= 3,05 m2
b)Ví dụ 2 
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 42dm2 =. .. m2 
HD: ph©n tÝch nh­ ë SGK
4- Luyện tập, thực hành. 
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài.
- GV gọi 2 em lên bảng làm.
Mçi nöa líp lµm 2 c©u.
- Cả lớp sửa bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
- Cho hs làm bài vào vở, 1em lên bảng làm bài.
Chữa bài.
Bài 3:( KG) Làm tương tự bài trên.
 Nếu còn thời gian nữa thì làm, nếu hết thời gian thì HD HS về nhà làm
C- Củng cố, dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm VBT
- 1 hs lên bảng làm bài tập 
- Cả lớp nhận xét,.
- HS nêu 10 lần
- Ứng với 1 chữ số.
- 1 hs lên bảng viết vào bảng. 
- 1 dm2 =100cm2 = m2 = 0,01 m2
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
1 km2 = 1 000 000m2 
1 ha = 10 000m2 
1km2 = 100ha
1ha = km2 = 0,01 km2 
- HS thảo luận cặp đôi làm bài.
3m2 5 dm2 = 3,05 m2 
- HS thảo luận nhóm 2 cùng làm vào vở nháp.
- HS trình bày cách làm để có kết quả sau: 42 dm2 = 0,42 m2
- Hs đọc đề và làm bài.
a) 56dm2 = 0,56m2
b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2
c) 23cm2 = 0,23dm2
d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2
- Hs đọc đề và làm bài
a) 1654m2 = 0,1654ha
b) 5000m2 = 0,5ha
c) 1ha = 0,01km2 
d) 15ha = 0,15km2 
- Hs đọc đề và làm bài .
a) 5,34 km2 = 5 km2 34ha
b) 16,5 m2 = 16 m2 50 dm2 
c) 6,5 km2 = 6 km2 50 ha = 650 ha
d) 7,6256ha = 76256 m2 
Tiết 4- THỂ DỤC: 
 ÔN 3 ĐỘNG TÁC THỂ DỤC ĐÃ HỌC
 Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn"
I- MỤC TIÊU: 
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II- ĐIẠ ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: Bộ tranh các đt thể dục. Chuẩn bị một còi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
20’
 7’
1- Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
2- Phần cơ bản:
a- Hoạt động 1: Ôn tập
- Ôn 3 động tác của bài TD phát triển chung.
Các tổ trình diễn trước lớp. Gv nhận xét tuyên dương tổ tập tốt.
b- H/ động 2: Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
- GV nêu tên trò chơi.
- Giới thiệu cách chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 – 2 lần rồi chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi thử, GV nhận xét và giải thích thêm cho HS nắm cách chơi.
- HS chơi chính thức 3 – 6 lần theo hiệu lệnh “Bắt đầu”.
- Sau 3 – 5 lần chơi, ai có số lần thua nhiều hơn là thua cuộc, phải nhảy lò cò một vòng xung quanh các bạn.
3- Phần kết thúc: 
- HS tập một số động tác để thả lỏng.
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập và giao bài về nhà (Ôn 3 động tác của bài TD phát triển chung).
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Đứng thành 3- 4 hàng ngang thực hiện khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”.
- Chia tổ luyện tập theo điều khiển của tổ trưởng, tổ trưởng báo cáo kết quả luyện tập.
- Các tổ tập trước lớp.
- Lắng nghe, theo dõi và thực hiện tham gia chơi theo điều khiển của GV.
- HS làm theo hiệu lệnh của gv.
- HS tập các động tác thả lỏng.
	Sáng thứ 5 ngày 5 tháng 11 năm 2020
Tiết 1 - TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
6’
6’
7’
7’
4’
A- Bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài. 
- Giới thiệu trực tiếp .
2- Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1: - Hs đọc đề bài và làm bài.
- GV gọi 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài cả lớp theo dõi.
Bài 2. Tương tự bài 1.
- Hs đọc đề, làm bài.
1 em làm vào bảng phụ
Bài 3: Tương tự hai bài trên. 
- Hs đọc đề, làm bài.
- Cả lớp sửa bài.
Bài 4 (HSK)
- Hs đọc đề
- 1 em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét bài làm của hs.
C- Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn hs về nhà làm VBT.
- 2 hs lên bảng làm bài tập VBT
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
+ 1 em nêu yêu cầu.
a) 42m34cm = 42,34m
b) 56m29cm = 56,29m
c) 6m2cm = 6,02m
d) 4352m = 4,352km
+ HS làm bài.
a) 500g = 0,5kg ; b) 347g = 0,347kg
c) 1,5 tấn = 1500kg
+ HS làm bài
a) 7 km2 =7 000 000 m2 
 4ha = 40 000 m2 
 8,5ha = 85 000 m2 
 30 dm2 = 0,3 m2 
 515 dm2 = 5,15 m2 
+ 1 em đọc đề, cả lớp phân tích nhận dạng bài tập và giải.
Tổng số phần bằng nhau.
 3 + 2 = 5 (phần)
CD sân trường là: 150 : 5 x 3 = 90 (m)
CR sân trường là: 150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường :
 90 x 60 = 5400 (m2) = 0,54ha
 Đáp số : 5400m2 ; 0,54 ha 
Tiết 2 - TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I- MỤC TIÊU: 
 - Nêu được những lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một số vấn đề đơn giản.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
14’
13’
4’
A- Bài cũ: 
- Gv nhận xét, đánh giá bài của hs.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài. 
2- Hướng dẫn hs luyện tập. 
Bài tập 1 : Nêu nội dung của bài
Gọi 5 em đọc lại bài:Cái gì quý nhất
- Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận với nhau vấn đề gì?
- Ý kiến của mỗi bạn như thế nào?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình?
- T

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_luu_thi_lan.doc