Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

TOÁN

Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức – Kĩ năng

- Giúp HS biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .

- HS vận dụngđược cách chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng giải được các bài toán có lời văn .

2. Năng lực – Phẩm chất

- Cẩn thận, chính xác khi làm bài. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: SGK, STK, VBT

2. Học sinh: SGK, VBT

 

doc 42 trang cuongth97 08/06/2022 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Giúp HS biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS vận dụngđược cách chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng giải được các bài toán có lời văn .
2. Năng lực – Phẩm chất
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền"
- Cách chơi: 
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng 
2. Khám phá	
* Hình thành quy tắc chia.
- HS tự thảo luận theo nhóm theo các bước:
+ Đọc bài toán tìm cách làm.
+ Chia sẻ trước lớp.
- Học sinh thực hiện phép chia cá nhân rồi chia sẻ cách làm.
- GV hướng dẫn học sinh cách chia vừa kết hợp thực hiện mô tả theo từng bước.
- Gọi học sinh nêu ví dụ 2:
 43 : 52 = ...?
+ Em có nhận xét gì phép chia này?
+ Để thực hiện phép chia này ta làm như thế nào?
+ Học sinh thực hiện phép tính và trình bày kết quả.
+ Em hãy nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân.
- Gọi 2-3 học sinh nhắc lại.
3. Luyện tập
Bài 1 
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt ý kiến.
* Bài củng cố kiến thức nào? 
Bài 2
- 1 HS đọc thầm yêu cầu.
- HS làm bài nhóm đôi.
- Chia sẻ bài làm, GV chốt.
* Bài tập 2 giúp em khắc sâu hơn kiến thức nào?
Bài 3
- Cho các bạn đọc bài, phân tích bài.
- Thảo luận cách làm, chia sẻ.
- Làm bài tập cá nhân rồi chia sẻ ý kiến trước lớp, chốt ý kiến.
=> Củng cố giải toán liên quan đến thực hiện chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương là số thập phân.
3. Vận dụng
- Lấy thêm ví dụ về nhân 1 tổng với 1 số, thực hành tính.
- HS chơi trò chơi
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 27 : 4 =....? m
- HS thực hiện
 27 4 
 30 6,75 
 20
 0
+ Số bị chia bé hơn số chia.
- Hs thực hiện phép tính và trình bày cách làm như trên.
 52
 430 0,82
 140
 36
+ Quy tắc: Khi chia số tự nhiên cho số tự nhiên nếu còn dư ta tiếp tục chia như sau :
Viết dấu phẩy vào bên phải thương.
Viết thêm bên phải số dư chữ số 0 rồi chia tiếp.
Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm chứ số 0 vào bên phải số dư rồi lại chia tiếp.
NDBT 1 – VBT trang 82
* Cách thực hiện đặt tính và thực hiện phép chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương là số thập phân.
NDBT 2 -VBT trang 82
* Giải toán liên quan đến thực hiện chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương là số thập phân.
NDBT 3 -VBT trang 82
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Chuỗi ngọc lam
 PHUN- TƠN O -XLƠ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng 
+ Đọc đúng: Pi – e, ngọc lam, Nô – en, năm nay, làm lại.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Lễ Nô – en, giáo đường.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 
2. Năng lực – Phẩm chất
- Qua bài học phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc từng đoạn bài Trồng rừng ngập mặn và nêu nội dung chính của từng đoạn.
- Nhận xét, kết luận
- GV giới thiệu bài:
- GV chiếu tranh minh họa chủ điểm.
+ Tên chủ điểm tuần này là gì ?
+Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến điều gì?
- Giới thiệu : Chủ điểm của tuần này là Vì hạnh phúc con người. Các bài học trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người. Hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện " Chuỗi ngọc lam" để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người.
2. Khám phá
*Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát âm từ khó đọc, câu dài.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc mẫu và nêu giọng đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- 1 HS đọc thầm đoạn 1.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc tặng ai?
+ Em có tiền để mua chuỗi ngọc đó không?
+ Chi tiết nào cho thấy điều đó?
+ Qua đoạn 1 em hiều điều gì?
- HS đọc đoạn 2.
+ Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
+ Vì sao Pi-e nói rằng em đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc lam này?
+ Em có suy nghĩ gì về các nhân vật trong câu chuyện này?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
3. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn và tìm giọng đọc từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
4. Vận dụng
- Về đọc bài cho người thân nghe.
- HS thi đọc.
- HS quan sát
- Chủ điểm " Vì hạnh phúc con người".
- Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cướp mất người anh yêu quý.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- Pi-e, Nô – en, Gioan, năm nay
- Chiều hôm ấy có một em gái nhỏ đứng áp trán vào tủ kính cửa hàng của Pi-e, nhìn từng đồ vật như muốn kiếm thứ gì.
- Lễ Nô – en, giáo đường
- Lắng nghe.
- Toàn bài đọc giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Cố bé mua chuỗi ngọc lam tặng chị trong ngày lễ Nô- en. Đó là người chị đã thay mẹ nuối cô từ khi mẹ cô mất.
+ Em không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc.
+ Chi tiết cho thấy điều đó là: Cô bé mở khăn tay đổ lên bàn 1 nắm xu và đó là số tiền cô đập con lợn đất.Chú pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền.
Ý 1: Cuộc đối thoại giữa Pi- e và cô bé.
- HS đọc đoạn 2.
+ Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của chú Pi- e không? Chuỗi ngọc đó có phải là thật không? Pi-e bán cho cô bé là giá bao nhiêu?
+Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em dành dụm được.
+ Vì em bé đã lấy tất cả số tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng chị.
+ Các nhân vật trong câu chuyện đều là người tốt bụng, nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại hạnh phúc cho nhau.
Ý 2: Cuốc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
- Nội dung: Như mục tiêu.
- 3 HS đọc 
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Lời cô bé Gioan: Ngây thơ, hồn nhiên khi khen chuỗi ngọc đẹp, khi khoe nắm xu lấy từ con lợn đất tiết kiệm.
+ Lời chú Pi - e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+ Lời chị cô bé: lịch sự, thật thà.
- Câu kết chuyện đọc chậm rãi, đầy cảm xúc.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc 
- HS bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng phụ nữ ( tiết 1)
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Biết cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
-Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm soc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống. hàng ngày.
- GV liên hệ, Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, giáo dục cho HS biết tôn trọng phụ nữ.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác.
2. Năng lực – phẩm chất
- Có ý thức tôn trọng phụ nữ.
- Thực hiện tốt được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, thương yêu nhường nhịn em nhỏ.
- Nhận thức chuẩn mực hành vi, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, điều chỉnh hành vi, tự nhận thức bản thân, ... 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách thiết kế trang 53
* Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 19
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Chuỗi ngọc lam
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Chuỗi ngọc lam.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch hoặc ao/ au.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Hiểu nội dung bài viết
- Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK, vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động
- Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Khám phá
2.1. Hướng dẫn nghe – viết
* Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- Cho HS luyện viết từ khó
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài trình bày như thế nào?
*Kết luận: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút viết đúng qui định.
- Giáo viên nhắc học sinh 1 số lưu ý khi viết bài
- GV đọc cho HS viết
-GV đọc cho HS soát lỗi 
- GV y/c HS đổi chéo vở soát lại bài cho bạn
- GV nhận xét- đánh giá 7-10 bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Cho HS trao đổi nhóm làm bảng nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng
- HS rèn viết bài thêm.
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.
- HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ...
- HS viết từ khó
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
- Đánh giá và nhận xét bài 
-HS làm bài tập
IV. Điều chỉnh sau dạy học
...............................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Đặc điểm và ứng dụng của một số vật liệu thường dùng (tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
-Ý thức giữ gìn các đồ dùng từ cao su; ham hiểu biết khoa học. 
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
- HS làm thực hành để tìm ra tính chất chung của chất dẻo
2. Năng lực – Phẩm chất
- Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi, tìm tòi nghiên cứu khoa học, giữ gìn và bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách thiết kế trang 143 - 146
* Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 33 - 34
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Tơ sợi
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi, tìm tòi nghiên cứu khoa học, giữ 
gìn và bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách thiết kế trang 150
* Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 35
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân .
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS biết tự giải quyết vấn đề và sáng tạo khi làm việc nhóm.
- HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối đúng"
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 25 : 50
0,75
125 : 40 
0,25
 75 : 100
0,5
 30 : 120
3,125
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu
- HS làm cá nhân.
- Đổi chéo vở kiểm tra + Báo cáo.
* Bài tập 1 giúp em khắc sâu hơn kiến thức nào? 
Bài 2
- HS làm nhóm đôi.
- Đổi chéo vở kiểm tra + Chia sẻ.
* Bài tập 2 giúp em nắm chắc hơn kiến thức gì? 
Bài 3: HS điều khiển.
- HS thảo luận nhóm.
- Chia sẻ.
* Bài tập 3 giúp em nắm kiến thức gì?
Bài 4:
- HS làm nhóm đôi.
- Đổi chéo vở kiểm tra 
- Chia sẻ.
* Bài tập 4 giúp em nhớ hơn kiến thức gì? 
3. Vận dụng
- Lấy thêm ví dụ về các phép tính với số thập phân và thực hành tính.
NDBT 1-VBT trang 83
*Cách thực hiện tính giá trị biểu thức
 NDBT 2-VBT trang 83.
* Cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
NDBT 3 - VBT trang 83.
* Giải toán có lời văn liên quan đến chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương là số thập phân.
NDBT 4 - VBT trang 84.
- Vận dụng tính chất kết hợp vào tính bằng hai cách.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về từ loại
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức đã học về: danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- Thực hành kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ trong các kiểu câu đã học.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, ...
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Vì....nên. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- Học sinh làm cá nhân
- HS chia sẻ đánh vào ý nào? Vì sao?
- GV chốt.
Bài 2
- HS làm cá nhân.
- Đổi vở kiểm tra chéo
- Chia sẻ các danh từ tìm được.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh
Bài 3
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS chia sẻ quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học
- GV chốt.
Bài 4
- HS làm cá nhân
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS chia sẻ câu tìm được theo yêu cậu
- GV chốt.
3. Vận dụng
- HS lấy thêm vi dụ về từ loại.
- HS chơi trò chơi
NDBT 1 - VBT trang 97
-Chị (1) là đại từ xưng hô, chi(2) là danh từ.
NDBT 2- VBT trang 97
*Lời giải :
- Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên.
- Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
NDBT 3- VBT trang 97
- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. 
- Khi viết tên người, tên địa lí nước 
ngoài, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
- Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam
NDBT 4- VBT trang 98
a) 1. Nguyên (danh từ) quay sang toi, giọng nghẹn ngào.
2. Tôi (đại từ) đi cắm trại với lớp.
b) Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu.
c) Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé!
d) Chị là chị gái của em mãi mãi.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Làm biên bản cuộc họp
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng
 của biên bản, trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập 
biên bản. 
- Rèn kĩ năng trình bày 1 biên bản của cuộc họp.
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS có kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
- Nghiêm túc khi viết biên bản...
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- HS hát khởi động
- GV giới thiệu bài
2. Khám phá
*Tìm hiểu ví dụ
-Yêu cầu HS đọc “ Biên bản Đại hội chi đội”
- Yêu cầu đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận nhóm 2
- Trình bày
- Yêu cầu HS so sánh điểm giống nhau và khác nhau của biên bản và đơn.
b. Ghi nhớ (SGK – 142)
3. Luyện tập
Bài 1
- HS làm cá nhân
- Thảo luận nhóm đôi
- Chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét.
*Bài tập giúp em nắm chắc kiến thức gì?
Bài 2
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ, đổi chéo vở kiểm tra.
- Nhận xét.
*Bài tập giúp em khắc sâu kiến thức gì?
4. Vận dụng
- HS biết cách ghi biên bản cuộc họp khi cần.
- HS hát
- HS đọc và trả lời các câu hỏi : 
+ Ghi biên bản để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất.
+ Những điều cần ghi: thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ tọa, thư kí, .
-1 HS đọc
- Thảo luận 
- Chia sẻ trước lớp
- HS đọc
 NDBT1 - VBT trang 99
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản. 
NDBT 2 - VBT trang 100
- Xác định được các trường hợp cần ghi biên bản, biết đặt tên cho biên bản cần lập.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
Thứ ăn nuôi gà
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
2. Năng lực – Phẩm chất
- HS có kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, VBT, SGV
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Theo sách giáo viên trang 62
*Bổ sung
1. Khởi động
2. Khám phá
3. Luyện tập
HS làm vở bài tập trang 21
4. Vận dụng
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
ÂM NHẠC
Giáo viên chuyên
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021
 TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên ( 2 tiết )
TIN HỌC
Giáo viên chuyên
TOÁN
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
 - Giúp HS biết cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân, và vận dụng để giải các bài toán có lời văn .
 - HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Năng lực – Phẩm chất
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập.- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK, VBT.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương tìm được là một số thập phân và thực hành tính 11:4 = ?
- Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân 
2. Khám phá
*Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ.
+ Giá trị hai biểu thức 25:4 và (25x5):(4x5) thế nào so với nhau?
+ Em hãy tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức?
+ So sánh hai số bị chia và hai số chia của hai biểu thức với nahu.
+ Vậy khi nhân cả số chia và số bị chia của biểu thức 25:4 với 5 thì thương có thay đổi không?
- GV hỏi với các trường hợp còn lại.
* KL: Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.
 VD1: 
- HS làm theo nhóm.
- Chia sẻ trước lớp.
VD2: Dựa vào cách thực hiện phép tính ở VD1 em hãy đặt tính rồi tính:
99:8,25
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ bài làm trước lớp.
+ Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
3. Luyện tập
Bài 1
- HS làm cá nhân
- Đổi vở kiểm tra chéo
- Chia sẻ cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
=> Củng cố chia một STN cho một STP
Bài 2
- HS làm cá nhân
- Thảo luận nhóm đôi
- Chia sẻ cách tìm quãng đường ô tô đi được trong 6 giờ.
=> Củng cố giải toán có lời văn
Bài 3 
- HS làm cá nhân
- Đổi vởi kiểm tra
- Chia sẻ cách chia cho 0,1; 0,01; 10; 100.
=> Củng cố chia nhẩm 
4. Vận dụng
- Hoàn thành bài.
- Năm vững cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-HS nêu
- HS chia sẻ:
25:4 = (25x5): ( 4x5)
4,2 :7 = (4,2 x 10 ) : ( 7x10)
37,8 :9 = ( 37,8 x100) : ( 9x100)
- Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
+ Số bị chia của 25:4 là số 25. Số bị chia của (25x5): ( 4x5) là tích (25x5).
+ Số chia của 25 :4 là số 4. Còn cố chia của (25x5): ( 4x5) là ( 4x5).
- Số bị chia và số chia của (25x5): ( 4x5) chính là số bị chia và số chia của 25:4 nhân với 5.
- Thương không thay đổi
- Lắng nghe
- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính.
(57 x 10): (9,5x10)
= 570 : 95 = 6
 570 9,5
 00 6 (m)
- Vậy : 57 : 9,5 = 6 (m)
9900 8,25
1650 12
 0
Vậy: 99 : 8,25 =12
- Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
NDBT 1 – VBT trang 84
NDBT 2 – VBT trang 84
NDBT 3 – VBT trang 84
IV. Điều chỉnh sau dạy học
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Hạt gạo làng ta
 Trần Đăng Khoa
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – Kĩ năng
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: làng ta, ai nấu.
- Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. Chú ý đọc ngắt dòng, nhấn giọng ở những từ ngữ nói đến vị phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả của người làm ra hạt gạo.
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Kinh Thầy, hào giao thông, quang trành, 
- Hiểu nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
 2. Năng lực – Phẩm chất
- HS biết giao tiếp, hợp tác nhóm khi học bài.
- Chăm học, hăng say trong học tập và nhiệt tình tham gia công việc chung . 
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, STK
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức thi đọc tiếp nối từng đoạn bài Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
+ Câu chuyện nói về điều gì?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài:
- GV bật băng cho HS nghe một đoạn trong bài hát Hạt gạo làng ta. 
+ Đây là bài hát nào?
- Giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng hcọ bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Bài thơ này được nhà thơ viết khi còn ít tuổi, khi nhân dân ta đang gặp nhiều khó khăn vất vả trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước. Một hạt gạo làm ra là biết bao công sức của nhiều người. Bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc ta.
2. Khám phá
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc, chia khổ thơ
- HS tạo nhóm 5 đọc bài và tìm từ khó đọc, cách ngắt nghỉ nhịp thơ.
+ Lần 1: Đọc, chia sẻ từ khó đọc, cách ngắt nhịp thơ.
+ Lần 2: Đọc, giải nghĩa từ 
+ Lần 3: Đọc, chia sẻ
- GV đọc toàn bài
+ Lưu ý học sinh chú ý lắng nghe để phát hiện ra giọng đọc toàn bài.
b)Tìm hiểu bài.
-Y/c học sinh đọc khổ 1,2,3,4 để trả lời các câu hỏi.
+ Đọc khổ 1 em thấy hạt gạo được làm nên từ những gì?
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?
+ Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
+ Nêu ý 1 ?
- HS đọc thầm đọc khổ 5.
+ Hạt gạo được gửi đi những nơi đâu?
+ Tại sao tác giả lại gọi hạt gạo là hạt vàng?
+ Khổ cuối cho em biết gì? 
+ Bài thơ giúp em hiểu gì?
3. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ và nêu giọng đọc của các khổ.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ 2
+ HS luyện đọc theo nhóm đôi.
-Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- Học thuộc lòng.
+ HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
+ Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Nhận xét.
4. Vận dụng
- HS đọc thuộc bài thơ cho người thân nghe.
- HS đọc
-1HS đọc toàn bài, chia 5 khổ thơ
-Từ khó đọc: ai nấu
Cua ngoi lên bờ/
Mẹ em xuống cấy.//
- hào giao thông, trành
- Toàn bài đọc giọng tình cảm, nhẹ nhàng, tha thiết. 
- 1 HS đọc.
+ Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ.
+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: “ Giọt mồ hôi sa .Mẹ em xuống cấy.”
+ Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.
Ý 1: Hạt gạo được làm nên từ tinh túy của đất, nước, phù sa và công lao của nhiều người.
+ Tiền tuyến, phương xa
+ Vì hạt gạo rất quý, làm nên nhờ công sức của bao người.
Ý 2: hạt gạo góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến.
- Nội dung: Như mục tiêu
- 5 HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc của các khổ thơ.
+ Toàn bài đọc với giọng tình cảm nhẹ nhàng, tha thiết.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: Có, ngọt bùi đắng cay, Chết cả cá cờ, vàng, hạt vàng làng ta.... 
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
- HS học thuộc lòng các khổ thơ
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
..........................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_moi_nhat.doc