Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 (Mới nhất)

Tập đọc

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

* Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS đặt mình vào vai Rê-mi nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em; Xung quanh em có ai có hoàn cảnh như Rê-mi không? Em có cảm nghĩ gì về những bạn có hoàn cảnh đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

 - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 46 trang cuongth97 08/06/2022 5450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
TIẾT: 67
Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS đặt mình vào vai Rê-mi nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em; Xung quanh em có ai có hoàn cảnh như Rê-mi không? Em có cảm nghĩ gì về những bạn có hoàn cảnh đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ? 
- Bài thơ nói với các em điều gì ? 
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong những quyền của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống
- HS thi đọc 
- Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Thế giới của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con.
- Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi 1 HS đọc bài.
- HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
- 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc
- HS nghe
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- Cho HS thảo luận trong nhóm để trả lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? 
+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? 
- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó Ca – pi. 
+ Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một câu bé rất hiếu học ?
+ Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: 
- GVKL: Câu chuyện này nói về Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
- HS thảo luận và chia sẻ:
+ Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.
+ Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
+ Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi.
 + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.)
+ Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.
 + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được.
+ Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
- HS phát biểu tự do, VD:
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
+ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
- HS trả lời.
- HS nghe
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm hồn.
+ Gọi HS đọc 
+ Luyện đọc theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc
- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm 
4. Hoạt động Vận dụng: (2phút)
-Cho HS đặt mình vào vai Rê-mi nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em.
-Xung quanh em có ai có hoàn cảnh như Rê-mi không? 
-Em có cảm nghĩ gì về những bạn có hoàn cảnh đó.
-GV nhận xét
-Em biết được trẻ em có quyền được học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối xử công bằng...
-HS nêu
-HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 34
TIẾT: 166
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
2. Kĩ năng:
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Cả lớp theo dõi
- HS tiếp nối nêu
- Cả lớp làm vở
- 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =?
b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
Bài giải
a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe ô tô là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c. Thời gian người đó cần để đi là;
6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
 1,2 giờ
- Cả lớp theo dõi
- Biết vận tốc của xe máy
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60:2= 30 ( km/giờ)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
90: 30 = 3 (giờ)
Ô tô đến B trước xe máy:
3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ 
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, 
quãng đường.
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 34
TIẾT: 34
Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. 
2. Kĩ năng: Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian.
3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu)
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
 * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau đó chia sẻ trước lớp:
- Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 31- 08-1858.
- Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1896)
- Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX
- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 02- 03-1930
- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- 1932.
- Cách mạng tháng Tám thành công tháng 9 năm 1945 
- Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về trước’’
- Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945 
- Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hai triệu đồng bào ta. 
- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt”
- Chính quyền non trẻ của chúng ta trong hoàn cảnh hết sức đặc biệt.
- Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí.
- 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
- Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 
- Sau gần hai tháng giam chân địch trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp tục củng cố ĐỒ DÙNG DẠY HỌC kháng chiến lâu dài. 
* GVKL:
* HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước lớp.
-Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 1- 9 – 1858
- Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1897).
- Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX.
- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 
3- 02 - 1930 
- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1931 
- Cách mạng tháng Tám thành công tháng 8 năm 1945.
- Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về sau’’
- Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945
 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hơn hai triệu đồng bào ta. 
- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
- Chính quyền non trẻ của chúng ta trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”.
- Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí.
- 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
- Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
* HS theo dõi
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm nghĩ của em về Bác Hồ.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 34
TIẾT: 34
Chính tả
 SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
2. Kĩ năng: Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS nghe ghi những cảm nhận của bản thân qua những câu thơ mà em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động:(3 phút)
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các tổ chức sau : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng, Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội đồng Liên hợp quốc.
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức)
- HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Hoạt động Khám phá,Thực hành:(7 phút)
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm
- Tìm tiếng khi viết dễ viết sai
- Luyện viết những từ khó.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ thơ.
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm 
- HS nêu
- HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết sai
- HS nêu cách trình bày
HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- GV đọc lại bài viết
- Cả lớp viết bài chính tả
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
HĐ làm bài tập: (8 phút)
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài tập có mấy yêu cầu ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị ?
Bài tập 3 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti, có ở địa phương.
- GV nhận xét chữa bài
- HS đọc 
- 2 yêu cầu 
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên bảng lớp, chia sẻ kết quả
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
- 1 HS nhắc lại
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS theo dõi
3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Viết tên một số cơ quan, công ti ở địa phương em. 
-GV cho HS nêu những cảm nhận của bản thân qua những câu thơ mà em thích.
-GV nhận xét
- HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội,....
-HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 34
TIẾT: 167
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
2. Kĩ năng:
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi BT1
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích các hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt độngThực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề:
+ Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính được số tiền mua gạch ta cần biết gì?
+ Để tìm được số viên gạch cần biết gì?
- Yêu cầu HS thực hiện
+ Tính chiều rộng nền nhà.
+ Tính diện tích nền nhà.
+ Tính diện tích một viên gạch.
+ Tính số viên gạch.
+ Tính số tiền mua gạch.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. 
 Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài
- HS tự phân tích đề và làm bài
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết
- GVKL
- HS đọc đề bài.
- Biết số viên gạch
- Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 viên gạch
- Cả lớp làm vở
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
Bài giải
Chiều rộng nền nhà là
8 x = 6 ( m)
Diện tích nền nhà là
8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
Diện tích một viên gạch là
4 x 4 = 16 ( dm2)
Số viên gạch dùng để lát nền là
4800 : 16 = 300 ( viên)
Số tiền để mua gạch là
20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
Đáp số 6 000 000 đồng.
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vở
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(84 + 28) x 2 = 224 (m)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
Đáp số: a) 224m
 b) 1568 m2
- HS đọc đề
- HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo kết quả với giáo viên
Bài giải
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 2 = 24(m)
Diện tích mảnh đất hình vuông(hay diện tích mảnh đất hình thang) là:
24 x 24 = 576(m2)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16(m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72(m)
Độ dài đáy lớn hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41(m)
Độ dài đáy bé hình thang là:
72 - 41 = 31(m)
Đáp số: a) Chiều cao: 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Về nhà tính diện tích nền nhà em và tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện tích một số hình đã học.
- HS nghe 
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 34
TIẾT: 67
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
3. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 1.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép ở bài tập của tiết trước.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS đọc
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài tập1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại kết quả
Bài tập 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV chú ý HS khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý đến sắc thái nghĩa khác nhau của các từ đồng nghĩa.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ tìm được.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV cho HS chia sẻ:
+ Truyện út Vịnh nói điều gì ?
+ Điều nào trong “ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ” nói về bổn phận của trẻ em phải thương yêu em nhỏ?
+ Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ?
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình về nhân vật út Vịnh.
- GV nhận xét
Bài tập 4: HĐ cá nhân
-GV yêu cầu HS viết đoạn văn nói về vai trò trách nhiệm của thiếu nhi thực hiện theo 5 Điều Bác Hồ dạy 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bác giáo dục tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt cho các cháu thiếu nhi.
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ
a) Quyền là những điều pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
 Quyền lợi, nhân quyền
b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm.
 Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền
-Tìm từ đồng nghĩa với từ “ bổn phận ”
- HS làm bài, một số HS trình bày : 
- Từ đồng nghĩa với từ “bổn phận” là : nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
- HS giải nghĩa các từ tìm được.
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
a. Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. 
b. Lời Bác dạy đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- Ca ngợi út Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông và dũng cảm cứu em nhỏ.
- Điều 21 khoản 1.
- Điều 21 khoản 2.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp trình bày đoạn văn. Nhận xét bài làm của bạn.
HS viết đoạn văn và trình bày trước lớp
 - HS lắng nghe.
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS đặt câu với các từ ngữ thuộc chủ đề Quyền và bổn phận.
- HS đặt
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 34
TIẾT: 34
Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
2. Kĩ năng: Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
 - HS; SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ?
+ Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á .
+ Kể tên một số nước ở châu Á ?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
* Hoạt động 1: Làm phiếu học tập
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu.
- HS làm bài, 1 HS làm trên phiếu to, chia sẻ trước lớp.
Phiếu học tập
Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới.
 ......................................
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
Tên nước
Thuộc châu lục
Đặc điểm tự nhiên
Hoạt động kinh tế
Việt Nam
Châu Á
Đa dạng và phong phú. Có cảnh biển, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn, 
Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, 
Pháp
Châu Âu
Phong cảnh thiên nhiên đẹp : sông Xen, diện tích đồng bằng lớn.
Công nghiệp phát triển : các sản phẩm nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm, dược phẩm
Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa mì, khoai tây, củ cải đường, nho, 
Ai Cập
Châu Phi
Có sông Nin, là một con sông lớn; đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ.
Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. Các ngành kinh tế : khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch, 
Hoa kì
Châu Mĩ
Khí hậu chủ yếu là ôn đới, diện tích lớn thứ 3 thế giới
Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi tiếng về sản xuất điện, máy 
móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản.
Lục địa Ô- xtrây- li- a
Châu Đại Dương
Phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van.
Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh.
*Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp
- Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng
- GV xác nhận kết quả đúng
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các châu lục, các nước trên bản đồ.
- HS gắn bài làm trên bảng lớp
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn
- HS chữa bài của mình.
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của Việt Nam với mọi người
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước trên thế giới mà em biết.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 34
TIẾT: 34
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
2. Kĩ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_34_moi_nhat.doc