Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Hương

TOÁN

Tiết 106: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

2. Kĩ năng: Tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Toán

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, thẻ từ

- HS: SGK

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động 1: Thực hành

* Mục tiêu: HS luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.

* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm

* Cách tiến hành:

Bài 1:

- Hs làm bài vào vở.

- Đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của nhau.

Bài giải

a) 1,5 m = 15 dm

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:

1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2)

b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

 (dm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:

 (dm2)

Đáp số: a) 1440 dm2; 2190 dm2

 b) dm2; dm2

- 2 Hs đọc bài làm của mình, Hs khác nhận xét và Gv kết luận.

 

doc 36 trang cuongth97 09/06/2022 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 KHÔNG CÓ VIỆC GÌ KHÓ
 CHỈ SỢ LÒNG KHÔNG BỀN
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 106: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: Tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thẻ từ
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Thực hành
* Mục tiêu: HS luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm
* Cách tiến hành: 
Bài 1:
- Hs làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của nhau.
Bài giải
a) 1,5 m = 15 dm
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
(dm2)
Đáp số: a) 1440 dm2; 2190 dm2
 b) dm2; dm2
- 2 Hs đọc bài làm của mình, Hs khác nhận xét và Gv kết luận.
Bài 2:
- Gv phát vấn để Hs nêu hướng giải
- Vì cái thùng không có nắp và người ta quét sơn ở mặt ngoài nên diện tích quét sơn là tổng diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy.
- Hs làm bài vào vở, 1Hs làm vào bảng phụ.
- Gv cùng cả lớp chữa bài, chốt lại bài giải đúng.
Bài 3:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm được phát các tấm thẻ màu xanh và màu đỏ.
- Hs thảo luận nhóm.
- Khi chữa bài, một Hs đọc yêu cầu, các nhóm khác báo cáo kết quả bằng cách giơ thẻ. Sau đó Hs giải thích kết quả tìm được.
2. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
* Mục tiêu: nhằm giúp HS củng cố lại bài và dặn dò HS
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút, trò chơi
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Truyền thư
- HS truyền thư và trả lời nội dung trong đó: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biệt hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. Nêu ra được cách tính Sxq _ Stp từ hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc vào bài giải.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Khối hình lập phương, bảng phụ
- HS: SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
* Mục tiêu: HS nắm công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, động não 
* Cách tiến hành:
- Hs quan sát theo nhóm mô hình trực quan về hình lập phương (hộp bằng bìa có dạng hình lập phương). Gv phát vấn để Hs nhận xét và rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có ba kích thước bằng nhau; có 6 mặt đều là hình vuông bằng nhau).
- Hs quan sát mô hình trực quan (đã khai triển) và tự rút ra (hoặc Gv gợi mở để Hs tự rút ra) kết luận về quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Một vài Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv vẽ hình và nêu vấn đề như ví dụ - SGK. Hs áp dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để thực hiện từng yêu cầu vào bảng con. Khi chữa bài Gv nên cho Hs nêu lại cách tính.
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
* Phương pháp, kĩ thuật: Trực quan, động não, bút đàm, thảo luận nhóm
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Hs làm bài vào vở và đổi vở với bạn khác để kiểm tra và nhận xét bài của nhau.
- Một vài Hs nêu kết quả - chữa bài.
Bài 2: 
- Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải toán.
- Gv phát vấn để Hs nêu hướng giải, chẳng hạn: Vì cái hộp không có nắp nên diện tích bìa cần dung để làm hộp sẽ là tổng diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy của hộp, tức là bằng diện tích một mặt nhân với 5.
- Gv yêu cầu Hs tự giải bài toán, gọi 1 Hs lên trình bày bài giải; các Hs khác nhận xét.
- Gv đánh giá bài làm của Hs và nêu bài giải mẫu.
3. Hoạt động 4: củng cố dặn dò
* Mục tiêu: nhằm giúp củng cố lại bài và dặn dò HS
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút, trò chơi
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Truyền thư
- HS hát và truyền thư đến khi có tín hiệu ngừng, HS nào cầm lá thư thì trả lời nội dung câu hỏi trong đó.
+ Nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh của hình lập phương.
+ Nhắc lại công thức tính diện tích toàn phần của hình lập phương
- Nhận xét tiết học
- Dằn dò HS về nhà nhớ xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
RÚT KINH NGHIỆM
__________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 108: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương để giải các bài tập trong một số tình huống đơn giản.
3. Thái độ: thích học môn Toán
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình ảnh về hình tam giác được vẽ trên bảng phụ. Bảng phụ kẻ giống SGK 
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Củng cố lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
* Mục tiêu: Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi, thảo luận nhóm
* Cách tiến hành: 
Bài 1:
- Hs đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
- Hs nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Gv yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- 1Hs đọc bài làm của mình.
- Lớp + Gv nhận xét, kết luận.
- Gv yêu cầu tất cả Hs tự làm sau đó Hs trao đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra, chữa bài chéo cho nhau.
2. Hoạt động 2:Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
* Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về hình lập phương và diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương
* Phướng pháp, kĩ thuật: động não
* Cách tiến hành:
Bài 2:	
- Hs tự tìm ra kết quả. - Gv yêu cầu Hs giải thích kết quả.
Bài 3: 
- Phối hợp kĩ năng vận dụng công thức tính và ước lượng.
- Hs liên hệ với công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và dựa trên kết quả tính hoặc nhận xét về độ dài cạnh của hình lập phương để so sánh diện tích.
- Hs tự rút ra kết luận.
- 4 Hs đọc kết quả và giải thích cách làm. Gv đánh giá bài làm của Hs.
 Tính diện tích toàn phần của hình lập phương biết diện tích một mặt của nó là 16cm2.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút 
* Cách tiến hành: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS Về nhà coi lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Lớp + GV nhận xét. Chốt lại kết quả đúng.
RÚT KINH NGHIỆM
__________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 109: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố lại kiến thức các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng: Tính diện tích các hình lập phương và hình hộp chữ nhật thành thạo.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, compa, 1 đoạn dây
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
* Mục tiêu: Hs nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
* Phương pháp, kĩ thuật: Trực quan, thảo luận nhóm
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo.
- Gv yêu cầu tất cả Hs tự làm bài. 
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2)
b) 15dm = 1,5m
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
8,1 + 3 x 1,5 = 17,1 (m2)
Đáp số: a) 3,6 m2 ; 9,1m2
 b) 8,1m2 ; 17,1m2
- Gv gọi một số Hs nêu cách tính, đọc kết quả, các Hs khác nhận xét.
- Gv đánh giá bài làm của Hs.
2. Hoạt động 2: Củng cố công thức tính diện tích diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và kĩ năng tính toán với phân số, số thập phân.
* Mục tiêu: HS Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và kĩ năng tính toán với phân số, số thập phân.
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm
* Cách tiến hành:	 	
- Củng cố công thức tính diện tích diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và kĩ năng tính toán cới phân số, số thập phân.
- Gv yêu cầu tất cả Hs tự làm bài, sau đó Hs nêu cách tính, đọc kết quả, các Hs khác nhận xét.
- Gv đánh giá bài làm của Hs.
Bài 3:
- Phát huy kĩ năng phát hiện nhanh bà tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Gv có thể tổ chức cho Hs làm việc theo nhóm, đánh giá kết quả của từng nhóm Hs.
- Tổ chức thi tìm kết quả nhanh theo nhóm: Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều tăng lên 9 lần, vì khi đó diện tích của một mặt hình lập phương tăng lên 9 lần.
- Gv đánh giá bài làm của Hs.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò HS
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút 
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Hs nhắc lại công thức tính diện tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Dặn Hs về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 110: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Có biểu tượng về thể tích một hình.
2. Kĩ năng: Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm, hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm.
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Biểu tượng về thể tích một hình.
* Mục tiêu: HS hình thành biểu tượng về thể tích một hình.
* Phương pháp, kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, bút đàm, chia sẻ cặp đôi 
* Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho học sinh quan sát trên các mô hình trực quan:
+ Ví dụ 1: Một hộp hình lập phương nằm trong một hình hộp chữ nhật (bằng nhựa trong).
+ Ví dụ 2: Xếp các hình lập phương thành hình C và hình D (như sách giáo khoa).
+ Ví dụ 3: Xếp các hình lập phương thành hình P, hình M và hình N (như sách giáo khoa).
- Gv phát vấn để học sinh nhận xét, chẳng hạn: hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật (Ví dụ 1); số các hình lập phương của hình C, D, P, (Ví dụ 2-3).
- Gv giới thiệu các kết luận về thể tích (như sách giáo khoa).
- Gv tiếp tục đưa ra các mô hình khác bằng tranh vẽ để học sinh quan sát và so sánh thể tích của các hình. 
2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: HS hình thành biểu tượng về thể tích một hình.
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ, trò chơi 
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Hs quan sát nhận xét các hình trong sách giáo khoa.
- Gv gọi một số Hs trả lời, yêu cầu Hs khác nhận xét và gv đánh giá bài làm của hs.
Bài 2:
- Gv hướng dẫn hs tương tự bài 1. Lưu ý với hs cách tìm số hình lập phương ở mỗi hình sao cho nhanh.
Bài 3: 
- Tổ chức trò chơi thi xếp hình nhanh.
- Chuẩn bị: Đủ số hình lập phương cạnh 1cm.
- Cách chơi: Chia lớp thành một số nhóm, gv yêu cầu (như sách giáo khoa), hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
- Gv đánh giá và công bố kết quả cuộc chơi.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò HS
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ 
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra 2 hình. Yêu cầu HS so sánh diện tích thể tích của 2 hình đó
- Gv nhận xét, đánh giá tiết học
- Chuẩn bị bài “ Thể tích của hình hộp chữ nhật ” 
RÚT KINH NGHIỆM
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
	Theo Trần Nhuận Minh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. 
3. Thái độ: Biết yêu và xây dựng quê hương làng xóm
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Gợi nhớ kiến thức
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra lại kiến thức cũ của HS
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, trò chơi
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Món quà bí mật
- HS đọc và trả lời nội dung bài: Tiếng rao đêm
- HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động 2: Luyện đọc 
* Mục tiêu: biết đọc diễn cảm đoạn văn.
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm
* Cách tiến hành:
- Hs khá, giỏi đọc toàn bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
- Chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
Đoạn 2: Từ Bố Nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh đến Thì để cho ai?.
Đoạn 3: Từ Ông Nhụ bước ra võng đến Quan trọng nhường nào.
Đoạn 4: Phần còn lại.
- Gv kết hợp giúp Hs hiểu được những từ ngữ được chú giải sau bài, giải nghĩa thêm từ: làng biển (làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo), dân chài (người dân làm nghề đánh cá); dùng ảnh sưu tầm được giúp Hs hiểu nghĩa các từ ngữ: vàng lưới, lưới đáy.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 Hs đọc lại toàn bộ bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, mảnh ghép
*Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo nhóm, cùng đọc thầm và đọc lướt bài để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng.
- Các câu hỏi thảo luận nhóm:
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- Học sinh thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Bài văn có những nhân vật nào? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Nhóm 2: Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? (Bố Nhụ phải là một cán bộ làng, xã).
+ Nhóm 3: Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? (Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong muốn bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền).
+ Nhóm 4: Hình ảnh một làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
+ Nhóm 5: Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?(ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người xúc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ của con trai ông quan trọng nhường nào.)
+ Nhóm 6: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới: hát: “Anh em ta về”.
- Câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm. GV nhận xét. 
- Rút ra nội dung chính: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
4. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, cảm thụ được bài văn.
* Phương pháp, kĩ thuật: thi đua 
* Cách tiến hành:
- Gv mời 4 Hs đọc diễn cảm bài văn theo lối phân vai.
- Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn “Để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền ở mãi phía chân trời ”.
- Trình tự hướng dẫn:
+ Gv đọc mẫu .
+ Từng tốp 4 Hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo vai.
+ Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò 
- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe, tìm hiểu trước về Cao Bằng qua sách, báo.
RÚT KINH NGHIỆM
___________________________
Ngày dạy: / / 
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 22: HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ “Hà Nội’’
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. Một số bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2.
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết đúng chính tả
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung và viết đúng chính tả bài: Hà Nội
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
* Cách tiến hành:
- Gv đọc trích đoạn bài thơ Hà Nội. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- H: Bài thơ nói về điều gì?
- Hs đọc thầm lại đoạn văn. Gv nhắc các em chú ý cách trình bày, nhữngchữ cần viết hoa trong bài, những từ ngữ dễ viết sai chính tả.
- Gv đọc bài cho Hs viết chính tả.
- Gv đọc lại bài chính tả cho Hs soát lỗi.
- Hs trao đổi vở cho nhau để kiểm tra.
- Gv nhận xét chung.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ
* Cách tiến hành:
Bài 2: 
- Gv nêu yêu cầu của BT2, Nhắc Hs ghi nhớ
- Cả lớp đọc thầm bài tập, trao đổi theo cặp để hoàn thành bài.
- Hs phát biểu ý kiến.
- Hs nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam. 
- Gv treo bảng phụ đã ghi quy tắc mời 2 – 3Hs đọc lại.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Hs làm vào vở.
- Gv dán 3 – 4 phiếu đã kẻ bảng; chia lớp làm 3 – 4 nhóm; mời các nhóm thi tiếp sức. (Mỗi Hs lên bảng cố gắng viết nhanh 5 tên riêng vào đủ 5 ô rồi chuyển bút cho các bạn trong nhóm viết tiếp).
Tên bạn nam trong lớp
Tên bạn nữ trong lớp
Tên anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử nước ta
Tên sông (hoặc hồ, núi, đèo)
Tên xã (hoặc phường, huyện, quận)
M:Trần Văn Nhơn
M:Lâm Thanh Mai
M: Kim Đồng
M: sông Hồng
M: xã Tân Hạnh
- Gv lập nhóm trọng tài để Hs đánh giá kết quả cuộc thi.
- Hs các nhóm thi tiếp sức, sau thời gian quy định các nhóm ngừng chơi.
- Đại diện nhóm đọc kết quả 
- Cả lớp và Gv nhận xét bổ sung, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs 
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã ôn luyện.
	RÚT KINH NGHIỆM
___________________________
Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết kết quả.
2. Kĩ năng: Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí các vế câu, chọn quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả.
3. Thái độ: Có ý thức dùng đúng câu ghép.
Điều chỉnh: không dạy phần nhận xét và ghi nhớ, Chỉ làm bài tập 2,3 ở phần luyện tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài. Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 2, 3.
- HS: SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện–kết quả, giả thiết– kết quả
* Phương pháp, kĩ thuật: thuyết trình, thảo luận nhóm
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1Hs đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv nhắc Hs trình tự làm bài:
Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
Phát hiện cách nối các vế câu trong mỗi câu ghép có gì khác nhau.
Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong mỗi câu ghép có gì khác nhau.
- Hs làm việc độc lập hoặc trao đổi cùng bạn. 
- Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và Gv cùng nhận xét. Gv chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Hs đọc yêu cầu của BT 2.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của BT.
- Hs làm việc độc lập. 3 – 4 Hs làm vào phiếu.
- Đại diện Hs làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả 
- Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. (Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ, GT – KQ: nếu ... thì..., nếu như... thì..., hễ mà... thì..., giá...thì..., giả sử... thì...)
* Phần ghi nhớ.
1, 2 Hs đọc to nội dung ghi nhớ.
2, 3 Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ không cần nhìn SGK. 
2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập diền quan hệ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu 
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1 Hs đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs làm việc độc lập hoặc trao đổi cùng bạn. 
- Gv mời một Hs phân tích 2 câu văn, thơ đã viết trên bảng lớp: gạch dưới các vế câu chỉ ĐK (GT), vế câu chỉ KQ, khoanh tròn vào các QHT nối các vế câu.
- Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và Gv cùng nhận xét. Gv chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu của BT 2.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của BT.
- Gv giải thích: Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ ĐK – KQ hay GT – KQ, các em phải biết điền các QHT thích hợp vào chỗ trống trong câu.
- Hs làm việc độc lập. 3 – 4 Hs làm vào phiếu.
- Đại diện Hs làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. (a) Nếu (nếu mà, nếu như)...thì... GT – KQ; b) Hễ... thì... GT – KQ; c) Nếu (giá)... thì ... GT - KQ).
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu BT 3. Cả lớp theo dõi SGK.
- Hs tự làm bài vào vở, 2 Hs làm vào bảng phụ.
- Đại diện Hs làm bài trên bảng phụ trình bày kết quả.
- Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài dặn dò HS về xem lại bài về chuẩn bị cho tiết sau
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Hs ghi nhớ những kiến thức vừa luyện tập về câu ghép có quan hệ điều kiện, giải 
- Hs ghi nhớ những kiến thức vừa luyện tập về câu ghép. 
- Dặn dò Hs về nhà học bài và xem lại bài chuẩn bị bài cho tiết sau
RÚT KINH NGHIỆM
__________________________
Ngày dạy: / / 
KỂ CHUYỆN
Tiết 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi gợi ý, tranh ảnh minh hoạ.
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
* Mục tiêu: HS nghe giáo viên kể chuyện.
* Phương pháp, kĩ thuật: động não
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa các từ: truông, sào huỵêt, phục binh
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
- Các câu hỏi thảo luận nhóm:
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- Học sinh thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào?
+ Nhóm 2: Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?
+ Nhóm 3: Ông đã làm gì để bắt được bọn cướp?
+ Nhóm 4: Ông còn làm gì để phát triển làng xóm?
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới: hát: “Anh em ta về”.
- Câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm. GV nhận xét. 
- Rút ra nội dung chính: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện 
* Mục tiêu: HS kể lại được nội dung câu chuyện
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, thuyết trình
* Cách tiến hành:
- HS kể chuyện trong nhóm, cùng nhau trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể trước lớp theo 2 hình thức:
+ Kể nối tiếp
+ Kể toàn bài
- Nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động3: Củng cố - dặn dò: 
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò HS
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu Hs về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (em tự chọn).
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 44: CAO BẰNG
	Theo Trúc Thông
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặt biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những người dân miền núi Cao Bằng đôn hậu.
- Học thuộc lòng bài thơ tại lớp.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp của đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
HS: SGK, tìm hiểu về Cao Bằng qua sách, báo.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Gợi nhớ kiến thức
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra lại kiến thức cũ của HS
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, trò chơi
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Món quà bí mật
- HS đọc và trả lời nội dung bài: Lập làng giữ biển
- HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động 2: Luyện đọc 
* Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, giọng tâm tình nhẹ nhàng.	
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm
* Cách tiến hành:
- 6 HS nối tiếp đọc sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ 
- 6 HS nối tiếp đọc chú giải. Kết hợp GV dùng bản đồ giới thiệu các địa danh trong bài
- HS đọc theo cặp 
- GV đọc mẫu
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Nắm được nội dung bài
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, mảnh ghép
*Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo nhóm, cùng đọc thầm và đọc lướt bài để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng.
- Các câu hỏi thảo luận nhóm:
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- Học sinh thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
(Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo Cao Bắc)
+ Nhóm 2: Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
+ Nhóm 3: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng
+ Nhóm 4: Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
(Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên cương. Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi biên cương của Tổ quốc.)
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới: hát: “Anh em ta về”.
- Câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm. GV nhận xét. 
- Rút ra nội dung bài: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặt biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.
4. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, cảm thụ được bài văn.
* Phương pháp, kĩ thuật: thi đua 
* Cách tiến hành:
- 6 HS đọc nối tiếp 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu
- GV treo bảng phụ
	+ GV dọc mẫu –1HS gạch – HS nhận xét kết luận đọc lại
+ HS luyện đọc theo cặp
+ HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, tuyên dương
- Tổ chức HS học thuộc lòng theo cặp
- Tổ chức HS học thuộc lòng nối tiếp bài thơ 
- Nhận xét
5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò 
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Phân xử tài tình
RÚT KINH NGHIỆM
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 43: ÔN TẬP KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố về hiểu biết văn kể chuyện.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. Ảnh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tọc và chợ Ta-sken.
+ HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
* Mục tiêu : HS củng cố hiểu biết về văn kể chuyện.
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
- GV chia lớp thành các nhóm 4
- Hs các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm báo cáo, mỗi nhóm 1 câu hỏi. Nhóm khác nhận xét bổ sung
	+ Kể chuyện là gì?( Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi_huong.doc