Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hải Âu

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hải Âu

TIẾT 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TIẾP THEO)

I. Mục tiêu:

- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.

* Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

* Phẩm chất : Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bảng phụ

- Học sinh: Vở, SGK

 

doc 56 trang cuongth97 06/06/2022 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hải Âu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2021
Toán
TIẾT 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
* Phẩm chất : Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK 
III. Các hoạt động dạy - học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: 
 - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
* Cách tiến hành:
* Bài 1:
- Cho HS đọc đầu bài.
? Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra chéo bài nhau.
- Cho HS báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV nhận xét.
? Tại sao lại khoanh vào D ?
* Bài 2: 
- Cho HS đọc đầu bài.
->GV tiến hành như bài 1.
- GV nhận xét.
? Vì sao em lại chọn đáp án B ?
* Bài 4:
- Cho HS đọc đầu bài.
? Bài yêu cầu gì ?
? Nêu các dạng so sánh phân số?
- GV ghi bảng:
+ So sánh 2 phân số có cùng mẫu số.
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
+ So sánh 2 phân số có cùng tử số.
+ So sánh phân số với 1.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 5:
- Cho HS đọc đầu bài.
-> Tiến hành như bài 1.
*Kết luận: GV chốt kiến thức.
3.Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phân số.
* Cách tiến hành:
- Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 ....	 .... 
... 1 ... 
? Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số ta làm thế nào?
*Kết luận: GV chốt kiến thức.
 Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
- Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi.
- HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
* Hoạt động cá nhân:
- 1 HS đọc đầu bài.
- 1 HS phân tích đầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ; lớp làm vào vở.
- 2 HS dưới lớp đọc bài và nhận xét.
Đáp án: D
-> Vì băng giấy được chia làm 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần nên phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là -> nên khoanh vào đáp án D.
* Hoạt động cá nhân:
- 1 HS đọc đầu bài.
- 1 HS phân tích đầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ; lớp làm vào vở.
- 2 HS dưới lớp đọc bài và nhận xét.
Đáp án: B
-> Vì của 20 là 5. Có 5 viên bi đỏ nên số bi có màu đỏ
* Hoạt động nhóm 4:
- 1 HS đọc đầu bài.
- Bài yêu cầu so sánh phân số.
- 1 HS nêu.
- 3 nhóm làm trên bảng phụ.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
Đáp án:
a) và . MSC = 35
; 
 => 
b) (Vì 9 > 8 nên )
c) vì còn 
* Hoạt động cá nhân:
- 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm vào vở.
- 1 HS dưới lớp đọc bài và nhận xét.
a) ; ; 
- HS làm bài
 <	 < 
 > 1 = 
- HS trả lời
Tập đọc
 TIẾT 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diến cảm bài văn 
 -Hiểu ý nghĩa : tình bạn đẹp của ma-ri-ô và Giu-li-et-ta; đức hi sinh cao thượng của ma-ri-ô.
*Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
* Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài :Tự nhận thức, giao tiếp, ứng xử phù hợp; kiểm soát cảm xúc; ra quyết định.
*Điều chỉnh: Học sinh biết thay kết thúc vui cho câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: Sgk.
III.Các hoạt động dạy và học cơ bản
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
20’
10’
5'
1. Hoạt động khởi động.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 107, yêu cầu HS đọc tên chủ điểm.
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
? Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ chủ điểm.
- GV nêu: Chủ điểm Nam và Nữ giúp các em hiểu sự bình đẳng nam nữ và vẻ đẹp riêng về tính cách của mỗi giới.
*Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu: Bài học đầu tiên của chủ điểm là Một vụ đắm tàu sẽ kể cho các em nghe câu chuyện về cậu bé Ma - ri - ô và cô bé Giu - li - ét - ta. Hai nhân vật này có tính cách gì của bạn nam và bạn nữ? Các em cùng học bài để biết về điều này.
2.Hoạt động khám phá:
* Luyện đọc
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi hs đọc toàn bài
- GV chia bài thành 5 đoạn.
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV sửa phát âm.Lưu ý các tên nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.
+ GV kết hợp hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
*Kết luận: Gv nêu giọng đọc. GV đọc mẫu toàn bài. 
* Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô 
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK. 1 HS lên điều khiển lớp trao đổi, tìm hiểu bài. GV kết luận hoặc bổ sung thêm câu hỏi, giảng giải thêm.
? Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri - ô như thế nào khi bạn bị thương?
? Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
? Thái độ của Giu - li - ét - ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma- ri - ô?
? Lúc đó Ma - ri - ô đã phản ứng như thế nào?
 ? Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma - ri - ô nói lên điều gì về cậu bé?
- Giảng: Phải đặt mình vào hoàn cảnh buộc phải lựa chọn giữa sự sống và cái chết mới thấy được hành động cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô mới 12 tuổi. Lẽ ra 
Ma - ri - ô được xuống xuồng cứu nạn. Vì cậu nhỏ hơn, nhưng nhìn thấy vẻ mặt thẫn thờ, tuyệt vọng của Giu - li - ét - ta, một ý nghĩ vụt đến. Ma - ri - ô đã nhường sự sống cho bạn, nhận cái chết về mình. Cậu thật dũng cảm, dám hi sinh bản thân vì bạn.
*KNS: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện?
*KNS:? Nếu được gặp Giu - li - ét - ta, em sẽ nói gì với bạn?
? Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
*Kết luận: Cuộc gặp gỡ giữa Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô trên một chuyến tàu về nước; mỗi người có một cuộc đời, một hoàn cảnh riêng: một vui, một buồn. Tai hoạ đắm tàu xảy ra, chúng ta đều thấy rõ họ là những người bạn tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ, hi sinh cho nhau lúc hoạn nạn. Giu - li - ét - ta có những nét tính cánh điển hình của con gái: hồn nhiên, nhân hậu dịu dàng. Ma - ri - ô lại mang những nét tính cánh điển hình của nam giới: kín đáo, cao thượng, giàu nghị lực. Đó là những tính cách các em nên học tập.
3. Hoạt động luyện tập
* Đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
- Treo bảng phụ có đoạn văn. Đọc mẫu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
*Kết luận:Gv Nhận xét, tuyên dương từng HS.
4. Hoạt động ứng dụng
*Mục tiêu: Qua câu chuyện học sinh cảm nhận được tình bạn đẹp, học sinh có thể viết được một kết thúc vui cho câu chuyện một vụ đắm tàu.
*Cách tiến hành: 
?Dựa vào cốt truyện hãy viết một kết thúc vui cho câu chuyện một vụ đắm tàu?
- Gv yêu cầu thảo luận cặp đôi.
- Gọi đại diện cặp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc tập truyện Những tấm lòng cao cả Của A- mi - xi do Hoàng Thiếu Sơn dịch.
- HS nêu Chủ điểm: Nam và Nữ.
+ Tên chủ điểm nói lên tình cảm giữa nam và nữ, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
+ Tranh minh hoạ vẽ cảnh hai bạn học sinh, một nam một nữ cùng vui vẻ đến trường trong không khí vui tươi của mùa xuân.
- Lắng nghe.
- Bức tranh vẽ cảnh một cơn bão dữ dội trên biển làm một con tàu bị chìm. Hai bạn nam và nữ đang nức nở giơ tay vĩnh biệt nhau.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn: lượt. 1
- Luyện đọc tên riêng của người và địa danh nước ngoài.
-Hs đọc chú giải
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn: lượt. 2
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời từng câu hỏi trong SGK. 1 HS khá điều khiển HS cả lớp trả lời từng câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
+ Thấy Ma- ri - ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu -li - ét - ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên những đợt sóng lớn làm phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi, Ma - ri -ô và Giu - li - ét - ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
+ Giu - li - ét - ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Một ý nghĩ vụt đến. Ma - ri - ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu - li - ét - ta, xuống đi, bạn còn bố mẹ... và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước.
+ Ma - ri - ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
- Lắng nghe.
+ Ma - ri - ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu - li - ét - ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn, khóc nức nở khi thấy Ma - ri - ô và con tàu chìm dần.
- Học sinh nêu
* Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của Ma - ri - ô.
- Hs lắng nghe
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Sau đó một số HS nêu cách đọc.
- HS nghe, nêu cách đọc.
- 3 - 4 HS đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc cặp đôi.
- 4 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, một người dưới xuồng, Ma - ri - ô, Giu - li - ét - ta.
- 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất.
- Học sinh thảo luận, viết vào giấy
- Đại diện cặp báo cáo
- Học sinh nhận xét
Kể chuyện
TIẾT 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. Mục tiêu:
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. 
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
* Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài : Tự nhận thức; giao tiếp, ứng xử phù hợp; tư duy sáng tạo; lắng nghe, phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
12’
18’
5’
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động khám phá:
*Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện
*Cách tiến hành:
* GV kể chuyện :
- GV kể lần 1.
- GV giải nghĩa một số từ khó: Hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì”.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.
*Kết luận: Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ.
3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: 
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 - HS kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Cách tiến hành:
a) Kể trong nhóm:
- GV cho HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể từng đoạn truyện trong nhóm theo tranh.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật: Quốc, Vân, Lâm. 
- Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện .
b) Kể trước lớp:
- GV tổ chức cho HS các nhóm thi kể.
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện theo vai.
- GV nhận xét, đánh giá.
? Câu chuyện nói gì với em?
* Kết luận: Nhận xét nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
4. Hoạt đông vận dụng:
* ? Sau khi nghe câu chuyện em rút ra bài học gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
- HS hát
- HS ghi vở 
* Hoạt động cả lớp:
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe, kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
* Hoạt động nhóm 6:
- 6 HS/nhóm cùng hoạt động theo hướng dẫn.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể cho nhau nghe.
* Hoạt động cá nhân:
- Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn truyện.
- 3 HS thi kể.
*Câu chuyện khen một nữ lớp trưởng vừa chu đáo, vừa học giỏi, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.
- Câu chuyện giúp ta hiểu rằng trong xã hội nam - nữ đều bình đẳng như nhau và có khả năng làm việc như nhau, cho nên ta không nên coi thường bạn nữ. 
Lịch sử
TIẾT 29: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU 
- Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976:
 + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
 + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
- Yêu thích môn học.
* Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
*Phẩm chất: yêu thích môn học.
*Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống : Bài Nước không được chia. Học sinh biết được nước ta được thống nhất hai miền Nam – Bắc vào năm nào ; Chia sẻ với bạn những việc em làm trong học tập, rèn luyện để góp phần bảo vệ sự thống nhất ấy.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu 
 - HS : SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1. Khởi động:
- GV gọi 2 học sinh lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
 Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc lịch sử quan trọng của dân tộc ta?
- Nhận xét và đánh giá học sinh.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1,2 trong SGK.
? Hai tấm ảnh gợi cho ta sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? Năm 1956 vì sao ta không tiến hành được tổng tuyển cử trên toàn quốc?
+ Nêu: Từ 11 giờ 30 ngày 30/4/1975, miền Nam được giải phóng, nước ta được thống nhất về mặt lãnh thổ, nhưng chúng ta chưa có nhà nước chung do nhà nước bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra cho nhà nước ta lúc này là giải phóng thống nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra quốc hội chung. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ngày toàn dân bầu cử quốc hội thống
nhất (quốc hội khoá VI).
2.Khám phá:
*Mục tiêu: Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976.
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, đọc SGK và tả lại không khí của tổng tuyển cử quốc hội khoá VI theo các câu hỏi gợi ý:
? Ngày 25-4-1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
? Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước trong ngày này như thế nào?
? Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này như thế nào?
? Kết quả của tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trên cả nước ngày 25-4-1976?
- GV tổ chức cho học sinh trình bày diễn biến của cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước.
? Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất của dân tộc ta?
* Hoạt động 2: Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI - Ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976
- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm để tìm những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên, quốc hội khoá VI, quốc hội thống nhất.
- GV gọi học sinh nêu kết quả thảo luận.
? Những quyết định của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
- GV nhấn mạnh: Sau kì bầu cử quốc hội thống nhất của quốc hội thống nhất, nước ta có một bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
3. Vận dụng, mở rộng: 
*Mục tiêu: Học sinh chia sẻ thông tin đã tìm hiểu về cuộc bầu cử quóc hội khoá IV ở địa phương mình.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh cả lớp chia sẽ thông tin, tranh ảnh về cuộc bầu cử quốc hội khoá VI ở địa phương mình.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà học thuộc bài và sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Lần lượt 2học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi.
Ä Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, húc vào cổng phụ và bị kẹt lại.
Ä Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập.
Ä Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toàn nhà và cắm cờ giải phóng trên nóc dinh.
Ä Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng.
- Nhận xét.
+ Chiến thắng này đã đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam chấm dứt 21 năm chiến tranh. Đất nước ta thống nhất. Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của cách mạng Việt Nam đã hoàn thành thắng lợi.
- Các cuộc bầu cử của quốc hội:
+ Khoá 1 ngày 6-1-1946 lần đầu tiên dân tộc việt nam đi bỏ phiếu bầu quốc hội lập ra nhà nước của chính mình.
+ Sau năm 1954, do Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ nên tổng tuyển cử mà ta dự định tổ chức vào tháng 10-1956 không thực hiện được.
+ HS đọc SGK và tự rút ra câu trả lời.
Kết quả làm việc tốt là:
- Ngày 25-4-1976 cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
- Hà Nội, Sài Gòn khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ hoa, biểu ngữ.
- Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già cao tuổi, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình, các thanh niên từ 18 tuổi phấn khởi vì lần đầu tiên cầm lá phiếu bầu quốc hội thống nhất.
- Chiều 25-4-1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử.
- 2 HS lần lượt trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Vì ngày nay là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm chiến tranh gian khổ hi sinh.
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI đã quyết định:
+ Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Quyết định quốc huy.
+ Quốc kì là cờ đỏ sao vàng.
+ Quốc ca là bài tiến quân ca.
+ Thủ đô Hà Nội
+ Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là thành phố Hồ CHí Minh.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nghe câu hỏi của giáo viên, trao đổi với nhau về ý kiến. Mỗi câu hỏi 1 HS nêu một ý kiến, các học sinh khác bổ sung ý kiến 
- Sự kiện bầu cử quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ đến cách mạng tháng tám thành công, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Sau đó, ngày 6/1/ 1946 toàn dân ta đi bầu cử quốc hội khoá I, Lập ra nhà nước của chính mình.
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà nước.
Chính tả (Nhớ - viết)
TIẾT 29: ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ.
*Điều chỉnh: Nhớ viết 2 khổ thơ cuối bài, HS trao đổi và nghe giáo viên giảng, ghi chép lại một số ý quan trọng vể khổ thơ vừa chép.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Sgk, vở, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
8’
22’
4’
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS thi viết đúng các tên sau: Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Long, rừng tre.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động khám phá:
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
a) Tìm hiểu đoạn thơ:
- Cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài “Đất nước”.
b)Viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong bài.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó
- Cho HS nhận xét cách viết các từ khó của bạn trên bảng.
* Kết luận: Chốt nội dung đoạn viết và cách trình bày bài.
? Đoạn thơ muốn nói gì với em?
-Yêu cầu học sinh ghi nội dung đoạn thơ vào vở.
3. Hoạt động luyện tập:
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
*Cách tiến hành:
a) Viết chính tả và soát lỗi:
- Cho cả lớp tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở ô ly.
- Yêu cầu HS tự soát lỗi.
- GV thu 5 bài chấm, nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
- Cho HS đọc đầu bài và bài văn.
? Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm làm bài, sau đó báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV nhận xét.
? Em có nhận xét gì về cách viết các cụm từ đó?
* Bài 2: 
- Cho HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả bài làm.
- Cho HS đọc bài giải và nhận xét.
- GV nhận xét.
* Kết luận: Chốt đáp án bài tập
4. Hoạt động ứng dụng:
- Nêu cách viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS
Thi viết nhanh, viết đúng. 
- HS nghe
- HS chuẩn bị vở 
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu từ khó viết.
VD: rừng tre, phấp phới, phù sa, rì rầm, 
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết trên giấy nháp.
- Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta.
- HS viết bài vào vở ô ly.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc đầu bài và phân tích đầu bài.
- 2 HS/nhóm trao đổi làm bài.
- 1 nhóm làm trên bảng phụ, sau đó báo cáo kết quả.
Đáp án:
* Huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
* Danh hiệu: Anh hùng Lao động.
* Giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.
* Hoạt động cá nhân:
- 1 HS đọc đầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm vào VBT.
- 1 HS dưới lớp đọc bài giải và nhận xét.
Đáp án:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
- Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2021
Toán
TIẾT 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, cách viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
* Phẩm chất : Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK 
III. Các hoạt động dạy - học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung như sau: 
 Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. 
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: 
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
* Cách tiến hành:
* Bài 1: 
- Cho HS đọc đầu bài.
? Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong vở, sau đó đọc kết quả bài làm và nhận xét.
- GV nhận xét.
? Bài tập củng cố kiến thức nào đã học?
? Muốn đọc các số thập phân ta đọc như thế nào ?
->GV ghi bảng:
1) Đọc số thập phân:
- Muốn đọc số thập phân ta đọc từ hàng cao đến hàng thấp: Trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
* Bài 2:
- Cho HS đọc đầu bài.
? Bài yêu cầu gì?
? Nêu cách viết các số thập phân?
-> GV ghi bảng:
2) Viết số thập phân:
- Muốn viết số thập phân ta viết từ hàng cao đến hàng thấp: Trước hết viết phần nguyên, viết đến dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.
->Tiến hành như bài tập 1.
* Bài 4:
- Cho HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm , sau đó báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 5:
- Cho HS đọc đầu bài.
? Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong vở, sau đó đọc kết quả bài làm và nhận xét.
- GV nhận xét.
? Nêu cách so sánh số thập phân?
*Kết luận: GV chốt kiến thức.
3.Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về số thập phân.
* Cách tiến hành:
- Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73
*Kết luận: GV hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
* Hoạt động cá nhân:
- 1 HS đọc đầu bài.
- 1 HS phân tích đầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ; lớp làm vở.
- 2 HS dưới lớp đọc bài và nhận xét.
- Bài tập củng cố cách đọc các số thập phân.
- Muốn đọc số thập phân ta đọc từ hàng cao đến hàng thấp: Trước hết đọc phần nguyên, đọcdấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
* Hoạt động cá nhân:
- 1 HS đọc đầu bài. 
- viết số thập phân.
- Muốn viết số thập phân ta viết từ hàng cao đến hàng thấp: Trước hết viết phần nguyên, viết đến dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Đáp án:
a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04
* Hoạt động nhóm đôi:
- 2 HS đọc đầu bài.
- 2 HS/nhóm trao đổi và làm bài vào vở.
- 2 nhóm làm trên bảng phụ.
- HS dưới lớp đọc bài và nhận xét.
Đáp án:
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002.
* Hoạt động cá nhân.
- 1 HS đọc đầu bài.
- 1 HS phân tích đầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ; lớp làm vào vở.
Đáp án:
78,6 > 78,59
9,478 < 9,48
28,300 = 28,3
0,916 > 0,906
- 2 HS trả lời.
- HS nêu
Tập đọc
TIẾT 58: CON GÁI
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)."
*Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.	
*Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ. 
* Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài :Kĩ năng tự nhận thức; giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính; Ra quyết định.
*Điều chỉnh: Đặt mình vào vai Mơ nêu suy nghĩ về quan niệm 1 số người coi trọng con trai hơn con gái.
II .Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 113 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: Sgk, vbt.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
20'
10’
5’
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
? Nêu nội dung chính của bài Một vụ đắm tàu.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương
*Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu: Bài tập đọc Con gái mà các em học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy những nét đáng quý, đáng trân trọng ở con gái.
2. Hoạt động khám phá:
* Luyện đọc
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi hs đọc cả bài
- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV sửa phát âm môt số từ khó: trằn trọc; sa xuống; rơm rớm, .
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
*Kết luận: Gv nêu giọng đọc. GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài.
? Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
- Giảng: Ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng thích con trai, dì Hạnh thì thất vọng, chán nản khi mẹ Mơ sinh con gái. Ngay cả bản thân bố mẹ Mơ cũng thích con trai.
? Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
? Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái ” như thế nào? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
* KNS: Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- Kết luận: Qua chuyện của cô bé Mơ, chúng ta đều thấy rằng quan niệm “trọng nam khinh nữ” là sai lầm, lạc hậu. Con trai hay gái đều đáng quý. Điều quan trọng là người con đó phải ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng cha mẹ. Nam và nữ đều bình đẳng trong tất cả mọi việc.
3. Hoạt động luyện tập:
* Đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GV gọi hs đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối:
- Treo bảng phụ. Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
*Kết luận: Nhận xét, đánh giá HS.
4. Hoạt động ứng dụng: 
*Mục tiêu: Học sinh nêu suy nghĩ của mình về quan niệm trọng nam khinh nữ.
*Cách tiến hành:
? Hãy đặt mình vào vị trí của Mơ em hãy quan niệm coi trọng con trai hơn con gái?
? Kể về tấm gương của một người phụ nữ dũng cảm mà em biết ?
*Kết luận:Quan niệm trong nam khinh nữ ở nước ta được cải thiện đáng kể, nhà nước ta khuyến khích gia đình sinh con gái thưởng phần thưởng nho nhỏ nhằm cân bằng giới tính trong xã hội.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà soạn bài Thuần phục sư tử.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời lần lượt các câu hỏi theo SGK.
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của Ma - ri - ô.
- Nhận xét.
- Quan sát, trả lời: Tranh vẽ cảnh hai bố con đang nói chuyện. Người bố ôm cô con gái vào lòng rất âu yếm.
- 1 HS đọc cả bài.
- Mỗi lần chấm xuống dòng là m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_hai_au.doc