Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi

Tiết 2: TẬP ĐỌC

BÀI: MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. MUÏC TIEÂU:

 1. Mục tiêu chung:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Mục tiêu riêng:

KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).(HĐ 1)

 - Giao tiếp ứng xử phù hợp.(HĐ 2)

 - Kiểm soát cảm xúc.(HĐ 2)

 - Ra quyết định.(HĐ 2)

II. phương pháp, phương tiện

1.Phương tiện

*GV: Bảng phụ, SGK

*HS: SGK

2. Phương pháp kĩ thuật

- Đọc sáng tạo gợi tìm, trao đổi thảo luận tự bộc lộ

 

doc 28 trang cuongth97 04/06/2022 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Danh Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT HÒN ĐẤT
Trường TH HÒA TIẾN
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY –LỚP 5/4
TUẦN 29 (Từ ngày 25/3/2019 đến ngày 29 /3/2019 )
T/Ngày
Tiết
Môn
Tên bài
Ghi chú
Buổi
TL
1
Chào cờ
 35
2
Tập đọc
Một vụ đắm tàu
40
KNS
 sáng
3
Lịch sử
Hoàn thành thống nhất đất nước
40
HAI
4
Tiếng Anh
Huyền
 25/3
5
Toán
Ôn tập về phân số(tt)
40
 Chiều
2
Thể dục
Q Dũng
3
Thể dục
Q Dũng
1
LTVC
Ôn tập về dấu câu (dấu chấm....)
35
BA
2
Tiếng Anh
Huyền
 26/3
Sáng
3
Toán
Ôn tập về số TP
40
4
Đạo đức
Ôn tập
35
5
Chính tả 
Lan
1
Âm nhạc
Lan
TƯ
 Sáng
2
Kể chuyện
Lan
 27/3
3
Toán
Ôn tập về số TP (TT)
40
4
LTVC
Ôn tập về dấu câu (dấu chấm....)
40
5
Khoa học
Sự sinh sản của ếch
40
1
Tập đọc
Con gái
40
KNS
NĂM
2
Địa lí
Châu Đại Dương và Châu Nam Cực
40
BVMT
28/3
 Sáng
3
Tập L Văn
Tập viết đoạn đối thoại,...
40
kns
4
Toán
Ôn tập về đo độ dài và KL
40
5
Khoa học
Sự sinh sản và nuôi con của chim
40
Sửa yc
1
Tập LV
Trả bài văn tả cây cối
40
SÁU
2
Toán
Ôn tập về đo độ dài và KL (TT)
40
29/3
 Sáng
3
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng(tt)
40
4
TNST
Tìm hiểu TG nghề nghiệp
35
5
SHL
35
HT DUYỆT	 KHỐI TRƯỜNG KT	 NGÀY LẬP: 25/2/2019
 .........................................	
 	 ĐÀO THỊ THÙY TRANG	DANH PHI
Tuần 29
Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2019
TIẾT 1: CHÀO CỜ
------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC
BÀI: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MUÏC TIEÂU: 
 1. Mục tiêu chung:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Mục tiêu riêng:	
KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).(HĐ 1)
	- Giao tiếp ứng xử phù hợp.(HĐ 2)
	- Kiểm soát cảm xúc..(HĐ 2)
	- Ra quyết định..(HĐ 2)
II. phương pháp, phương tiện
1.Phương tiện
*GV: Bảng phụ, SGK
*HS: SGK
2. Phương pháp kĩ thuật
- Đọc sáng tạo gợi tìm, trao đổi thảo luận tự bộc lộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi một trong các bài đã học.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
 Từ hôm nay các em học một chủ điểm mới – chủ điểm Nam và Nữ. Những bài học trong chủ điểm này giúp các em hiểu về sự bình đẳng nam nữ và vẽ đẹp riêng về tình cách của mỗi giới. Qua bài tập đọc: “Một vụ đắm tàu” các em sẽ hiểu rõ hơn tình bạn của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ 1)Luyện đọc: 
- GV yêu cầu: KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).
+ HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Gọi HS chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn + sửa phát âm, giải từ
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (Li-vơ-pun, bao lơn). 
- GV đọc diễn cảm bài văn.
HĐ 2) Tìm hiểu bài:
KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp.
	- Kiểm soát cảm xúc.
	- Ra quyết định.
GV hỏi: 
- Nêu và hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. 
GV nêu: Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a.
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ? 
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ?
+ Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu ? 
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ?
* Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện.
GV: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới, Giu-li-ét-ta có những nét tính cách điển hình của phụ nữ. Là HS, ngay từ nhỏ, các em cần có ý thức rèn luyện để là nam - phải trở thành một nam giới mạnh mẽ, cao thượng; là nữ - phải trở thành một phụ nữ dịu dàng, nhân hậu, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
HĐ 3) Hướng dẫn HS luyện đọc lại:
- GV yêu cầu đọc bài nêu giọng đọc
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài 
- HS đọc nhóm
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn đã chọn.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài “Con gái ”.
- GV nhận xét tiết học. 
- HS thực hiện
- Nhận xét
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến về quê sống với họ hàng.
+ Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn.
+ Đoạn 3: Từ Cơn bão dữ dội đến Quang cảnh thật hỗn loạn.
+ Đoạn 4: Từ Ma-ri-ô đến đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
+ Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.
- HS lắng nghe
+Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
+ Một ý nghĩ vụt đến – Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn - cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ , nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước.
+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS đọc, nêu giọng đọc
- Cả lớp luyện đọc.
- HS đọc, nhận xét nhóm
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
- Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô..
=======================
 Tiết 3: LỊCH SỬ
 BÀI: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. MUÏC TIEÂU:
 Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976.
 + Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
 + Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca , Thủ đô và thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
II. ÑOÀ DUØNG DAÏY- HOÏC
GV:SGK, phiếu
HS: SGK
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4- 1976
Mt: HS nắm được kết quả của cuộc Tổng tuyển cử
- Không khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI Như thế nào?
- Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?
- Kết quả của cuộc tổng tuyển cử như thế nào?
- GV chốt
- GV cho HS tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI, năm 1976.
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi, tranh luận đi tới thống nhất các ý: tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc bầu cử
MT: HS biết ý nghĩa tổng tuyển cử
- GV yêu cầu HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?
- GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Củng cố và dặn dò:
Dặn HS về nhà xem trước bài “Xây dựng nhà máy thủy điện hòa bình”.
- Nhận xét tiết học
HS trình bày: 
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
Làm việc cả lớp.
HS Đọc thông tin SGK trả lời
- Nhận xét
Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận và phát biểu: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất đất nước.
- HS lắng nghe.
------------------------------------
Tiết 5: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. MUÏC TIEÂU:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
Ghi chú:Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a 
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK
HS: SGK, tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
So sánh và ; và 
Giáo viên chốt.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy.
GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
 Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Giáo viên chốt.
 Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
 Bài 5: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bảng 
- Nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu.
Thực hiện bài 1.
Sửa bài miệng D. 
- HS nêu miệng
- Nhận xét
a) = = 
 = = 
Vậy: > (Vì >)
b) = = 
 = = 
Vậy: < (Vì <)
c) >1 (vì tử số lớn hơn mẫu số)
 1 > (vì tử số bé hơn mẫu số)
Vậy: > (Vì >1 >)
- HS nêu yêu cầu
- Làm vở: 
a) ; ; 
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
 ( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I. MUÏC TIEÂU:
 Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC:
*GV: - Bảng nhóm
*HS: SGK, VBT
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc nội dung của bài.
- GV cho làm VBT
- GV chốt
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới. 
Bài tập 2
- GV gọi một HS đọc nội dung BT2.
- Cho HS thảo luận nhóm 4
- GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
 GV cho HS đọc nội dung bài tập
- Cho HS làm vở
- GV dán lên bảng 3 bảng nhóm cho 3 HS thi làm bài - sửa lại các dấu câu, trả lời (miệng) về công dụng của các dấu câu. 
- GV kết luận lời giải.
- GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào ? 	
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện vui cho người thân.
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm vở
- 1 HS trình bày:
g Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9; dùng để kết thúc các câu kể. (*Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.)
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS phát biểu: Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu. Trong thực tế không có kỉ lục thế giới về sốt.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và phát biểu ý kiến: Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi.
- Thảo luận nhóm 4: HS đọc thầm và làm bài tập.
- HS trình bày:
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS đọc thầm và làm vở.
- HS trình bày, HS khác nhận xét
- HS phát biểu: Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
======================
Tiết 3: TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. MUÏC TIEÂU:
Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
Ghi chú: Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5 
II. ĐỒ DÙNG
GV: SGK
HS: SGK, tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1. Bài cũ:
- Gọi HS sửa BT4
Giáo viên nhận xét.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 2: Cho HS đọc đề
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét 
 Bài 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
Tổ chức trò chơi.
- Nhận xét
 Bài 5: GV cho HS tự làm bài. 
Sau đó, GV chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt).
- Nhận xét tiết học
Học sinh lần lượt sửa bài 4. 
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc đề
HS làm tập, nêu
Lớp nhận xét.
a)0,3 0,03 4,25 2,002
- Nhận xét, tuyên dương
- Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
78,6 > 78,5 28,300 = 28,3
9,478 0,906
- Nhận xét
----------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
Ôn tập
I- Mục tiêu
- Biết thể hiện những biểu hiện và việc làm của bản thân qua những bài đạo đức đã học
- Củng cố và hình thành ở HS những hành vi; thói quen đạo đức hằng ngày ở mọi nơI, mọi lúc trong cuộc sống thực tế.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Gv: Bài tập tình huống, phiếu học tập, tư liệu tham khảo
Hs: SGK, Tư liệu sưu tầm
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
1,ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
- Dán BTlên bảng lớp
- Gọi 1 HS nêu BT
BT tình huống: 2 HS đi ngang khu di tích, 1 bạn dừng lại vẽ bậy lên bức tường khu di tích?
 Nhận xét, tuyên dương HS xử lí hay
 Nhận xét chung
- Hát
- Suy nghĩ và xử lí tình huống
- 3-4 HS trình bày
3, Bài mới
* Hoạt động 1: Bài tập tình huống
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu, thảo luận và xử lí được các tình huống về truyền thống đất nước và con người Việt Nam
- Hình thành thói quen đạo đức qua BT tình huống
 Dán BT tình huống lên bảng lớp
 Chia lớp theo nhóm 4
 Gợi ý các nhóm thảo luận
 - Nhận xét, tuyên dương nhóm xử lí tình huống hay
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về truyền thống Việt Nam
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về truyền thống văn hóa, về đất nước, con người Việt Nam.
- Hãy kể một số truyền thống đẹp về dân tộc Việt Nam theo các chủ đề em đã học từ tuần 19à 24?
- Hãy giới thiệu về một số cảnh đẹp trên đất nước ta hoặc quê hương em?
 Nhận xét, tuyên dương HS giới thiệu hay
* Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về văn hóa, truyền thống Việt Nam
- Hãy kể chuyện, đọc thơ, ca dao, về đấtt nước và con người việt Nam?
 Nhận xét, TD 
4, Củng cố, dặn dò
Chuẩn bị bài sau: Em yêu hòa bình
 Nhận xét tiết học
- 1-2 HS đọc BT
- Thảo luận nhóm 4, đại diện đóng vai và xử lí BT tình huống
- HS khác nhận xét, bổ sung
- 1-2 HS đọc câu hỏi
- Thảo luận nhóm 2, đại diện trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Thảo luận và trình bày nhóm 5
- Đại diện 3-5 nhóm trình bày
 Bình chọn tiết mục hay
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2019
Tiết 3: Toán
 BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. MUÏC TIEÂU:
Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
Làm các BT: Bài 1, bài 2 ( cột 2,3), bài 3 ( cột 3, 4), Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG
GV: SGK
HS: SGK, tập
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Gọi HS đọc các số thập phân: 0,15;0,35;12,5;315,04
Nhận xét
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, 
Cho hS làm tập, nêu
 Nhận xét
 Bài 2: Biết viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.
Yêu cầu thực hiện 
- Nhận xét
 Bài 3: Biết viết các số đo dưới dạng số thập phân.
- Cho HS làm tập, 1 HS làm phiếu
Nhận xét
a) giờ = 0,5 giờ; giờ = 0,75 giờ; phút = 0,25 phút
b) m = 3,5 m; km = 0,3 km;
 kg = 0,4 kg
 Bài 4: Biết so sánh các số thập phân
Cho HS nêu miệng 
- Nhận xét
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân rồi xếp.
3 Tổng kết – dặn dò:
Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo độ dài”.
- Nhận xét tiết học.
- 4 học sinh sửa bài.
Nhận xét.
Đọc đề bài.
Thực hiện.
Nhận xét.
- HS đọc đề 
- HS làm tập 2 HS làm bảng
- Nhận xét
HS thực hiện 
Nhận xét
- HS đọc đề
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1
--------------------------------------
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I. MUÏC TIEÂU:
 Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).
II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC:
GV:Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to 
HS: SGK
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đặt câu có sử dụng một trong 3 dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
- Nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc nội dung của BT1.
- GV cho HS làm bài cá nhân - điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho một vài HS.
- GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm đính bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV gọi một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc nội dung của BT2.
- GV cho HS trao đổi cùng bạn làm bài - gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại. GV phát bút dạ và nhóm cho một vài HS.
- GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm đính bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- GV kết luận lời giải đúng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời của Hùng ?
Bài tập 3
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào ?
- GV cho HS làm bài vào vở - đặt một câu và dùng những dấu câu thích hợp. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 3 – 4 HS.
- GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS chuẩn bị bài tt.
- GV nhận xét tiết học. 
1 - 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS thực hiện
- Một vài HS tiếp nối nhau trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và sửa bài:
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK:
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một vài HS trình bày:
- Nhận xét
- HS phát biểu ý kiến: Thấy Hùng nói chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự giặt quần áo. Không ngờ, Hùng cũng lười: Hùng không nhờ chị mà nhờ anh giặt hộ quần áo.
- HS đọc.
- HS phát biểu:
+ Với ý a, cần đặt câu khiến, sử dụng dấu chấm than.
+ Với ý b, cần đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi.
+ Với ý c, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than.
+ Với ý d, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than.
- Làm vở.
- HS trình bày: 
Ý a) Câu cầu khiến: Chị mở cửa sổ giúp em với !
Ý b) Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà ?
Ý c) Câu cảm thán: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời !
Ý d) Câu cảm thán: Ôi, búp bê đẹp quá !
Tiết 5: Khoa học
 BÀI: SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH. 
I.Mục tiêu
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
II- ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC
Gv: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
Hs: SGK. Hình ảnh sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: GV hỏi về nội dung bài Sự sinh sản của côn trùng.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:“Sự sinh sản của ếch”.
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi .
Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?
Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì?
Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc.
Nòng nọc sống ở đâu?
Ếch sống ở đâu?
® Giáo viên kết luận:
Ếch là động vật đẻ trứng.
Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn each
v Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
Giáo viên hướng dẫn góp ý.
Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
® Giáo viên chốt:
Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
4/Củng cố - dặn dò: 
- Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”.
 Nhận xét tiết học .
- Hát 
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận nhóm 2 các câu hỏi trang 108 và 109 SGK.
- Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phong to, ếch cái không có túi kêu.
- Hình 2: Trứng ếch.
- Hình 3: Trứng ếch mới nở.
- Hình 4: Nòng nọc con.
- Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau.
- Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước.
- Hình 7: Ếch con.
- Hình 8: Ếch trưởng thành.
- Hoïc sinh veõ sô ñoà trình baøy quaù trình sinh saûn cuûa eách.
- HS : đọc lại nội dung baøi.
Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: TẬP ĐỌC
 BÀI: CON GÁI 
I. MUÏC TIEÂU:
1. Mục tiêu chung:
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
2. mục tiêu riêng:
a)KNS: - Tự nhận thức ( nhận thức về sự bình đẳng Nam, Nữ).( hđ 1)
	- Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. (Hđ 2)
	- Ra quyết định. ( HĐ 2)
II. PHƯƠNG PHÁP. PHƯƠNG TIỆN
1, Phương tiện:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
2. Phương pháp kĩ thuật
- Đọc sáng tạo, thảo luận, tự bộc lộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 - GV yêu cầu 2 HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
- Nhận xét – tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 Bài đọc Con gái sẽ giúp các em thấy con gái có đáng quý, đáng trân trọng như con trai hay không, chúng ta cần có thái độ như thế nào với quan niệm “trọng nam khinh nữ”, còn xem thường con gái.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về sự bình đẳng Nam, Nữ).
- Gọi Hs đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn
- GV cho từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài 
 - Löôït 1: Luyeän phaùt aâm. 
- Löôït 2: Giaûng nghóa töø khoù trong baøi: vịt trời, cơ man 
- GV gọi HS đọc chú giải
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể thủ thỉ, tâm tình.
b) Tìm hiểu bài:
KNS*:- Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính.
 - Ra quyết định.
- Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai ? 
- Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không ? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
* Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì ?
- Nhận xét
c) Hướng dẫn hs luyện đọc lại:
- GV yêu cầu đọc bài nêu giọng đọc
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 
- HS đọc nhóm
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn đã chọn.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kế tiếp.
 - GV nhận xét tiết học. 
2 HS đọc và trả lời: 
- Nhận xét
- HS đọc 
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến có vẻ buồn buồn.
+ Đoạn 2: Từ Đêm, Mơ trằn trọc không ngủ đến Tức ghê!
+ Đoạn 3: Từ Mẹ phải nghỉ ở nhà đến trào nước mắt.
+ Đoạn 4: Từ Chiều nay đến Thật hú vía!
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp
- Đọc chú giải
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa - thể hiện ý thất vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái.
+ Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi./ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ, trong khi các bạn trai còn mải đá bóng./Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ./ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.
+ Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái” sau chuyện Mơ cứu em Hoan. Các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở; cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai không bằng” – dì rất tự hào về Mơ.
- Hs phát biểu
- HS đọc nêu giọng đọc
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm 
- Đọc nhóm, nhận xét nhóm
- Thi đua.
- Nhận xét
- Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn 
Tiết 2: ĐỊA LÝ
 BÀI: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC 
I. MUÏC TIEÂU:
1. Mục tiêu chung:
 + Châu Đại Dương nằm ở nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtray-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
 + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả địa cầu để biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
 + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, 
Ghi chú: HS khá, giỏi nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô- xtra6y0- li- a với các đảo quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van, phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
2. Mục tiêu riêng
Mục tiêu tích hợp GDBVMT: có ý thức BVMT trong quá trình sản xuất(hđ 3)
 II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC:
- GV: SGk,Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- HS: SGk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi câu hỏi về bài châu Mĩ 
- Nhận xét 
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Châu Đại Dương và châu Nam Cực có những đặc điểm tiêu biểu gì về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời.
Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn:
MT:Xác định được vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương và châu Nam Cực
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK:
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
- Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên:
Mt:Xác định được một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực
 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau: 
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa 
Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế:
Mt:Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương
 GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
- Về số dân châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
* Trong quá trình sản xuất ta cần chú ý gì về vấn đề môi trường
Hoạt động 4:Châu Nam Cực:
Mt: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Châu Nam Cực
 - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh:
- Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK.
- Cho biết:
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Vì sao châu Nam cực không có dân cư sinh sống thường xuyên?
- GV mời một số HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
+ Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Các đại dương trên thế giới”.
- Nhận xét tiết học.
HS trả lời:
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS xem lược đồ, đọc thông tin và suy nghĩ câu trả lời.
+ Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương: 
Ÿ Đảo: Niu Ghi-nê, Ta-xma-ni-a, Nu-ven Ca-lê-đô-ni, Nam, Bắc.
Ÿ Quần đảo: Bi-xmác, Xô-lô-môn, Va-nu-a-tu, Niu Di-len, Gin-be, Phê-ních, Phit-gi, Xa-moa, Tu-a-mô-tu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS xem tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành bảng.
- Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa 
Ô-
trây-li-a
Khô hạn
- Bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi.
- Có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la, 
Các đảo và quần đảo
Nóng ẩm
Có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời:
- Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống.
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng (con cháu người Anh di cư sang từ những thế kỉ trước); còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
- Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh.
- HS phát biểu
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS xem lược đồ, tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và thảo luận.
- Một số HS chỉ bản đồ và trình bày, các HS khác bổ sung:
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực, toàn bộ bề mặt bị phủ một lớp băng dày, trung bình trên 2000m. Quanh năm nhiệt độ dưới 0 độ C.
+ Vì điều kiện sống không thuận lợi nên châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên.
- HS lắng nghe.
-------------------------------------------
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
BÀI: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MUÏC TIEÂU:
 1. Mục tiêu chung:
 Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của giáo viên; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 2. Mục tiêu riêng:	
KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng hoàn cảnh giao tiế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_danh_phi.doc