Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hà

Tiết 3: Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH

I. Mục tiêu: Biết:

 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng).

 -Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.(Bài 1, Bài 2 cột 1, Bài 3 cột 1). Học sinh có năng lực sau khi hoàn thành các bài tập quy định, còn thời gian có thể giải thêm các bài tập còn lại.

 - Giáo dục: Ý thức ham học, kĩ năng trình bày bài.

II. Đồ dùng học tập: Bảng đơn vị đo diện tích.

 

doc 25 trang cuongth97 06/06/2022 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đ Tuần 30: (Từ ngày 12/4/2021 đến ngày 16/4/2021)
	Thứ hai ngày 12tháng 4 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ:
DẶN DÒ ĐẦU TUẦN
********************************
Tiết 2: Tập đọc: LUYỆN ĐỌC THÊM 
I. Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học trong học kì II và nhận biết được một số biện pháp tu từ sử dụng trong bài.
- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.
- Cảm thụ tốt nội dung các văn bản đã được học.
 - GD: T/cảm yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức hướng về cội nguồn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn một số câu văn có sử dụng các biện pháp tu từ.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn đinh:
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Con gáí“
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề bài
- GV nêu mục tiêu và yêu cầu tiết học.
b. Luyện đọc một số bài:
* Bài Thái sư Trần Thủ Độ
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Hãy nêu giọng đọc toàn bài 
- Thi đọc diễn cảm đoạn 2+3
- GV nhận xét, tuyên dương các cá nhân đọc hay.
* Bài Cửa sông
* GV treo bảng phụ ghi đoạn thơ cuối
- Khổ thơ cuối, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật đó được thể hiện qua những từ ngữ nào?
+ Biện pháp nhân hoá giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5:
-GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài Đất nước
* GV treo bảng phụ ghi đoạn thơ 4 và 5
+ Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. Nó có tác dụng gì?
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc lòng bài thơ
4. Củng cố 
- Củng cố nội dung bài học.
- Giáo dục: T/cảm yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức hướng về cội nguồn.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Tà áo dài Việt Nam 
- GV nhận xét giờ học.
- Hát
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1 & 2 SGK. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bài
+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
+ HS nêu
+ HS thi đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ).
- Các nhóm cử người thi đọc phân vai lời nhân vật
+ 1 HS đọc toàn bài
+ Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, từ ngữ thể hiện là giáp mặt, chẳng dứt, nhớ.
+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.
- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
+ 1 HS đọc toàn bài
+ Sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại : trời xanh đây, núi rừng đây, là của chúng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta 
- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- HS thi đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng).
 -Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.(Bài 1, Bài 2 cột 1, Bài 3 cột 1). Học sinh có năng lực sau khi hoàn thành các bài tập quy định, còn thời gian có thể giải thêm các bài tập còn lại.
 - Giáo dục: Ý thức ham học, kĩ năng trình bày bài.
II. Đồ dùng học tập: Bảng đơn vị đo diện tích.
III. Hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Mời 2 HS thực hiện bài tập trên bảng
-Nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề bài
b. Luyện tập thực hành.
* Bài 1:
- Hướng dẫn cách làm và yc HS làm miệng.
- GV nhận xét và chốt lại.
* Bài 2 (cột 1).
Hướng dẫn cách làm.
Yc HS làm vở, 2 HS làm bảng lớp.
Nhận xét và chốt đáp án.
* Bài 3 (cột 1):
Lưu ý viết dưới dạng số thập phân.
Yc HS TLN làm vào BP.
Nhận xét và chốt đáp án.
4. Củng cố 
Củng cố lại nội dung bài học.
Giáo dục: Tính cẩn thận, kĩ năng trình bày.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.
- Nhận xét tiết học 
- Hát
- 2 HS làm BT: 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6543m = km 5km 23m = m
600kg = tấn 2kg 895g = kg
Đọc yc của bài 1.
Làm miệng.
Nhận xét.
- Đọc yc của bài 2
Làm vở, làm bảng..
a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2
 1ha = 10000m2; 
1km2 = 100ha = 1000000m2
Đọc đề bài.
Theo dõi
TLN làm vào BP. Trình bày
a)65000m2=6,5ha; 
846000m2=84,6ha 5000m2 = 0,5ha 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 4: Địa lí: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS:
	- Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới.
	- Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương.
	- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu 
 - Bảng số liệu về các đại dương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đặc điểm về châu Đại Dương?
 - Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Vị trí của các Đại dương. (làm theo nhóm)
 HS quan sát hình 1,2 trang 130 SGK và hoàn thành bảng sau:
Tên đại dương
Vị trí(nằm ở bán cầu nào)
Giáp với các châu lục
Giáp các đại dương
Thái Bình Dương
Phần lớn nằm ở bán cầu tây, một phần nhỏ nằm ở bán cầu đông
Châu Mĩ
châu Á - 
 Đại Dương - Nam Cực
Ấn Độ Dương,
 Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Nằm ở bán cầu đông
Đại Dương - Á- Phi–Nam Cực
Thái Bình Dương- Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Một nửa ở bán cầu đông, một nửa ở bán cầ
 tây.
Á- Mĩ- Đại Dương- Nam Cực
Thái Bình Dương- Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Nằm ở vùng cực bắc
Châu Á- Âu- Mĩ
Thái Bình Dương
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương.(làm việc theo cặp)
- GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu để: 
- Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ về diện tích.
- Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giáo viên tổng kết tiết học, dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa để giúp HS hoàn chỉnh.
- HS dựa vào bảng số liệu trả lời 
1. Thái Bình Dương.
2. Đại Tây Dương.
3. Ấn Độ Dương.
4. Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương
- Đại diện 1 số HS lên báo cáo, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nối tiếp lên chỉ trên bản đồ
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chiều thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2021 
Tiết 1: Khoa Học: Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2: Lịch sử: 
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Biết nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, 
 - Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. KTbài cũ: 
- Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất?
- Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?
- Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI?
- GV nhận xét, đánh giá .
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Xây dựng Hoà Bình.
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
GV nêu câu hỏi HS thảo luận nhóm 4.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.
- GV giải thích sở dĩ phải dùng từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu tiên chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. 
® GV + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”
Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường.
- Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?
Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 
- Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta?
- Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?
3. Củng cố: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua.. 
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. 
Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.
\
- Thảo luận nhóm 4.
- Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình.
- Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 ®1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.
- Ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Kể lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng .
- Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- HS lắng nghe .
Tiết 3: Kĩ thuật: LẮP RÔ BỐT ( tiết 1 ).
I. MỤC TIÊU :
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
 - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. 
 - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn.
II. CHUẨN BỊ : - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
- Quan sát, nhận xét mẫu :
- HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi:
+ Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? 
- Hãy kể các bộ phận đó.
- HD thao tác kĩ thuật : 
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
b) Lắp từng bộ phận:
- Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK).
- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của rô-bốt.
- Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
+ Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài?
- GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước.
- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt.
- Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK)
- GV NX, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
- Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK).
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài.
- Lắp các bộ phận khác
- Lắp thân rô-bốt
- Lắp ăng ten
- Lắp trục bánh xe
- GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe.
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK): 
- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
- KT sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp:
- Cách tiến hành như ở các bài trên.
4. Củng cố - dăn dò : 
- HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn
- Có 6 bộ phận.
- Chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe.
- 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn
- HS quan sát hình 2a (SGK).
- 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt.
- 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp.
- HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK:
- Cần 4 thanh chữ U dài.
- HS chú ý quan sát.
- HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK. HS lắp thân rô-bốt.
- HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý theo dõi.
- HS quan sát hình 5a, 5b, 5c.
- HS chú ý theo dõi.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
*******************************
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2021
Tiết 1: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu: 
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. 
- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết
	+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
	+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy của giáo viên
 Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài- ghi đề bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. 
*Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người 
a) Em có đồng ý như vậy không?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn.
Bài tập 2. Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại yêu cầu 
- Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai bạn.
+ Tình cảm:
+ Phẩm chất của hai nhân vật. 
+ Phẩm chất riêng 
- Nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài tập 3. Hãy viết một đoạn văn có sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu phẩy nói về các hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi ở sân trường em/
GV Một số hs lên đọc 
Gv nhận xét.
4. Củng cố: 
- Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
- Hát 
- 2 hs lên bảng làm miệng.
Bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.
VD :
a) HS phát biểu 
b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ.
+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. 
c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa).
- Dũng cảm : Dám dương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.
Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.
Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần.
Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm.
Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi.
Bài tập 2.
-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. 
+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Gu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm ngang lưng bạn thả xuống nước, nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn).
+ Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. 
- HS lắng nghe
- HS viết
Hs đọc
Tiết 2: Chính tả: (Nghe-viết): CÔ GÁI ĐẾN TỪ TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức 
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) 
- Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa các huân chương, huy hiệu, giải thưởng.
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới – ghi đề bài 
b. Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
Nội dung đoạn văn nói gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó .
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài và chấm một số bài.
c. Hướng dẫn luyện tập
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa.
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng và treo bảng phụ viết quy tắc viết hoa các huân chương, huy chương, giải thưởng.
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài vào vở .
Giáo viên nhận xét, chốt.
4. Củng cố. 	
- GV hệ thống ND toàn bài .
- Giáo dục: Tính cẩn thận, rèn chữ viết.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
- Hát
-1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Học sinh sửa bài tập 2, 3.
- Học sinh nghe.
Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai.
Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi, tổng kết lỗi.
Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.
TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho trong lao động sản xuất.
Tiết 3: Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu: Giúp HS nắm lại:
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , dm3, cm3.
	- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
	- Chuyển đổi số đo thể tích. Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1. Khang: BT1, BT2 (cột 1). HS có năng lực sau khi hoàn thành các bài tập theo yêu cầu có thể làm thêm các BT còn lại .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bảng đơn vị đo thể tích.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài-ghi đề bài: Ôn tập về đo thể tích.
b. Hướng dẫn hS ôn tập:
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
- GV treo bảng phụ và nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích liền kề.
Bài tập 2 (cột 1): Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3 (cột 1): Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích liền kề.
- Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài.
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS làm BT
600000m2 = km2; 5km2 = hm2
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
 1m3= 1000dm3 
 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 3002dm3
Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I . Mục tiêu:
	- Lập dàn ý, hiểu và kể đươc môt số câu chuyện đã nghe đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài .
	- Kĩ năng kể lưu loát, biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể.
	- Giáo dục: Tình cảm yêu mến, sự khâm phục, lòng biết ơn các nữ anh hùng đã hi sinh vì dân, vì nước.
II. Đồ dùng dạy học: Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. Bảng phụ viết đề bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu kể lại câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi
- Nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. HD tìm hiểu bài:
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yc đề bài
v Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung câu chuyện.
GV nói với HS: theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ.
GV nhận xét và tuyên dương cá nhân kể hay.
4. Củng cố: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Giáo dục: Tình cảm yêu quý, lòng biết ơn đối với các nữ anh hùng của dân tộc.
5. Dặn dò:
Cbị: KC đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học 
- Hát
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, TLCH về ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút ra.
1 HS đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng toàn bộ phần đề bài và Gợi ý 1.
Cả lớp đọc thầm lại.
HS nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới, truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác).
 HS đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám.
1 HS đọc Gợi ý 3, 4.
2, 3 HS có năng lực làm mẫu – giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu).
HS làm việc theo nhóm: từng HS kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý nghĩa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Chiều thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2021
Tiết 1: Thể Dục: Giáo viên chuyên sâu dạy
Tiết 2: Đạo Đức: Giáo viên chuyên sâu dạy
Tiết 3: GDKNS: Giáo dục học sinh cách phòng chống bạo lực trong trường học.
- Giáo dục ý thức cho các em không được gây gổ, đánh nhau trong trường.
- Không cho các em mang đến trường các vật sắc nhọn nguy hiểm như dao, súng cao su và các hung khí 
- Xây dựng lớp tự quản, đoàn kết.
*********************************
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2021
Tiết 1: Tập đọc: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu :
	- Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
	- Giáo dục: Lòng tự hào dân tộc, ý thức giữ gìn bản sắc của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài “Cửa sông” và bài “Đất nước”, TLCH theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề bài: 
- GV đưa ảnh “Thiếu nữ bên hoa huệ” để giới thiệu 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài
- GV chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Phụ nữ ..hồ Thuỷ
+ Đoạn 2: Từ đầu thế ..vạt phải
+ Đoạn 3: Từ những .trẻ trung
+ Đoạn 4: Áo dài ..thoát hơn
- GV gọi HS đọc nối tiếp (3 lượt)
*Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhan
- GV đọc mẫu toàn bài
c. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN xưa?
- Từ ngữ: Kín đáo
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
-Từ ngữ: mềm mại, thanh thoát
+ Bài văn nói về điều gì
d. Đọc diễn cảm 
- HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài và xác định giọng đọc của từng đoạn.
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Yc HS luyện đọc theo nhóm.
Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
4. Củng cố :
- Một số em nhắc lại nội dung bài học.
- GD: Lòng tự hào dân tộc
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2HS đọc và trả lời
- 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
- HS đọc nối tiếp
- 3 HS đọc phát âm, đọc chú giải
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
+ ... chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị kín đáo
+... chỉ có 2 thân vải phía trước và phía sau...
... vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo
- Người phụ nữ trở nên duyên dáng dịu dàng hơn ...
+ Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam
- 4HS đọc nối tiếp nhau
- Lắng nghe
- Luyện đọc trong nhóm
- 1 số HS thi đọc – lớp nhận xét
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 2: Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
I . Mục tiêu :Biết :
	- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.
	- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
 - Làm các BT 1, 2, 3 (a). HS có năng lực sau khi hoàn thành các bài tập theo quy định có thể giải thêm các bài còn lại.
 - GDHS : - Tính cẩn thận , chính xác khi giải toán .
II . Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
600000m3 = dm3 5dm3 = cm3
- GV nhận xét
3 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
b. Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3a: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GD tính cẩn thận, chính xác.
5. Dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài tiếp theo..
- 1HS làm trên bảng. Lớp nhận xét
Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, Kết quả:
 8m2 5dm2 = 8,05m2; 
 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
7m3 5dm3 = 7,005m3; 
7m3 5dm3 < 7,5m3
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Chiều rộng của thửa ruộng là: 
 150 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 
150 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là: 
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn . ĐS: 9tấn
Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS thực hiện bảng
nhóm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000l
 ĐS: a) 24000l; 
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3: Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
	- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
	- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
	- GDHS : Yêu mến các con vật.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.
III . Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề bài:
b. HD ôn tập:
Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. 
- Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
GV chốt ý đúng
Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.
- GV nhận xét 
4. Củng cố:
- Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
- Giáo dục: Yêu mến các con vật có ích.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra viết tuần sau.
- Hát
- 1 số HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
- 2 HS đọc lại đề.
- 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+ Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+ Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+ Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn 
Bài 2: hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3: MĨ THUẬT: 
BÀI 30: VẼ THEO MẪU
VẼ TĨNH VẬT (VẼ MÀU)
(Tiết PPCT:32)
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách quan sát, so sánh nhận ra đặc điểm của mẫu
 - HS vẽ được hình và vẽ màu theo mẫu
II. Chuẩn bị:
 1. Sự chuẩn bị của giáo viên:
- Ba bộ mẫu vẽ
- Hình minh họa cách vẽ
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
 2. Sự chuẩn bị của học sinh:
- SGK và vở tập vẽ hoặc giấy vẽ.
- Bút chì, gôm, màu vẽ,...
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT Đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_ha.doc