Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 đến 35 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 đến 35 - Năm học 2018-2019

Lịch sử §28

TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:

 - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:

 + Ngày 26/04/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của đội quân và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.

 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

 - GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè, thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động, tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng:

 - Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975 (lưu ý ảnh tư liệu gắn với địa phương)

 - Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra:

- Nêu một số điều khoản cơ bản trong hiệp định Pa-ri

- Hai HS

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài :

- Sau Hiệp định Pa - ri , trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, Đảng ta thấy thời cơ xuất hiện, quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy bắt đầu từ ngày 1975. Sau 40 năm ngày đêm chiến đấu dũng cảm, quân dân ta giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và cả dải miền Trung. 17h ngày 26/04/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. Trong những ngày tháng lịch sử hào hùng ấy, chiến dịch giải phóng Sài Gòn là chiến dịch cuối cùng mang tầm vóc vĩ đại của lịch sử, Bài học hôm nay sẽ đưa chúng ta trở về với ngày tháng lịch sử trọng đại ấy.

 

doc 161 trang cuongth97 08/06/2022 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 đến 35 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 28
Thø hai ngµy 25 th¸ng 3 n¨m 2019
Gi¸o dôc tËp thÓ
Chµo cê
Tæng phô tr¸ch ®éi so¹n vµ tæ chøc
Toán §136
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
	- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè, thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động, tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng :
	- GV: Bảng, thước
	- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
- Đọc bài, nêu yêu cầu.
- Học sinh làm cá nhân.
- Chữa bài.
Bài giải
 4giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
 45 : 30 = 15 (km)
	 Đáp số: 15 km
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Yêu cầu HS chữa bài
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
- Đọc bài, nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở
- Chữa bài. 
Bài giải
Đổi: 1giờ = 60 phút
 Vận tốc của xe máy là:
1250 : 2 = 625 (m/phút)
 1 giờ xe máy đi được là:
 625 x 60 = 37500 (m)
 Đổi 37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là 37,5 km/giờ
 Đáp số: 37,5 km/ giờ
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Nhắc HS ôn bài
- HS lắng nghe
Tập đọc §55
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
*Đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè, thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động, tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng:
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu sách tiếng việt tập 2.
- Bút dạ và một giấy khổ to, kẻ bảng tổng kết ở bài tập 2.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Thực hiện trong giờ
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng.
- Kể tên những bài tập đọc, học thuộc lòng đã học?
- HS nêu
- Cao Bằng, Chú đi tuần, Đất nước, Cửa sông, ...
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và TLCH
- GV nhận xét.
- HS lên bảng đọc - TLCH
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp lắng nghe.
- GV (dán bảng thống kê) và giao việc cho HS.
- Các em quan sát bảng thống kê
- Tìm ví dụ minh hoạ các kiểu câu
- Ví dụ minh hoạ cho câu đơn
- Ví dụ minh hoạ cho câu ghép không dùng từ nối, 1 câu ghép dùng quan hệ từ.
- Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3, 4 HS)
- 3, 4 HS làm bài vào phiếu .
- Cho HS trình bày kết quả.
- Cả lớp điền vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Gv nhận xét và chốt đúng
- Ví dụ:
1. Câu đơn
Sương mù/ giăng đầy trời đất.
Ngay mai chúng em đi cắm trại.
2. Câu ghép
- Câu ghép không dùng từ nối.
- Trời rải mây trằng nhạt, biển mơ màng hơi sương.
- Mây bay, gió thổi
- Câu ghép dùng quan hệ từ
- Vì trời mưa nên đường trơn như đổ mỡ.
- Câu ghép dùng cặp quan hệ từ
- Trời chưa sáng, mẹ em đã đi làm.
- Buổi chiều nắng vừa nhạt sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe và thực hiện
 - Nhắc những HS chưa kiểm tra tập đọc học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để kiểm tra tiết sau kiểm tra lấy điểm.
Lịch sử §28
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu: 
	- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất: 
	+ Ngày 26/04/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của đội quân và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
	+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
	- GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè, thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động, tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng:
	- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975 (lưu ý ảnh tư liệu gắn với địa phương)
	- Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Nêu một số điều khoản cơ bản trong hiệp định Pa-ri
- Hai HS
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :
- Sau Hiệp định Pa - ri , trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, Đảng ta thấy thời cơ xuất hiện, quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy bắt đầu từ ngày 1975. Sau 40 năm ngày đêm chiến đấu dũng cảm, quân dân ta giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và cả dải miền Trung. 17h ngày 26/04/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. Trong những ngày tháng lịch sử hào hùng ấy, chiến dịch giải phóng Sài Gòn là chiến dịch cuối cùng mang tầm vóc vĩ đại của lịch sử, Bài học hôm nay sẽ đưa chúng ta trở về với ngày tháng lịch sử trọng đại ấy. 
 b. Nội dung: 	
1. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi
- HS đọc SGK đoạn từ “Sau hơn một tháng . Dinh Độc Lập”
- HS nối tiếp trả lời.
- Ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
- Quân ra giải phóng Tây Nguyên và cả dải miền Trung 
- Vì sao ta phải mở chiến dịch Hồ Chí Minh? (mục đích)
- Mục đích của chiến dịch là giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Chiến dịch HCM bắt đầu khi nào và kết thúc khi nào?
- Bắt đầu từ 17h ngày 26/04/1975. và Kết thúc thồi 11h30 phút ngày 30/04/1975
- Quân ta chia mấy cánh quân tiến về Sai Gòn? Mũi tiến công từ phía Đông có gì đặc biệt?
- Chia làm 5 cánh quân, tại mũi tiến công từ phía Đông, dẫn đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho lữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng trên nóc Dinh Độc Lập
- Hỏi thêm: Em hiểu “Lữ đoàn” là gì?
- Là đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang
- Khí thế của quân ta trong chiến dịch HCM như thế nào?
- Thần tốc, táo bạo, chắc thắng.
- Bắt đầu: 17h ngày 26/04/1975
- Kết thúc: 11h30 phút ngày 30/4/1975
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV treo ảnh (SGK)
- HS đọc SGK đoạn từ “chiếc xe tăng 843 không điều kiện”
- Em biết gì về “Dinh Độc Lập”
- Là trụ sở làm việc của Tổng thống chính quyền Sài Gòn trước ngày 30/04/1975 nay gọi là Dinh thống nhất.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Hãy thuật lại cảnh quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập?
- 2 Nhóm thuật lại trước lớp đoạn từ: “Chiếc xe tăng 843 của đồng chí nhanh chóng toả lên các tầng ”
- Hãy đóng lại cảnh cuối cùng của nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
- HS trong tổ phân vai
- HS 1: người dân chuyện
- HS2: Người sĩ quan cách mạng
- Còn lại vai chiến sĩ cách mạng vai các thành viên Chính Phủ, vai các viên chức cao cấp của địch.
- 2 nhóm đóng hoạt cảnh lớp bình chọn.
- Thảo luận theo cặp
- Nối tiếp trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
2. Ý nghĩa lịch sử của ngày 30/04/1975
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Lá cờ cách mạng kiêu hành tung bay trên Dinh Độc Lập và thời điểm nào?
- Vào thời điểm 11h30 phút ngày 30/04/1975
- Nêu ý nghĩa lịch sử ngay 30/04 - Ngày 1/05/1975?
- Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Điện Biên Phủ)
- Đánh tan chính quyền Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
- Từ đây hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm 4
- 2 HS đọc lại ý nghĩa lịch sử
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm 4, đại diện trình bày.
- Mục đích của chiến dịch HCM là gì?
- Mục đích của chiến dịch và giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
- Bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất tổ quốc. Thể hiện ý chí quật cường của dân tộc Việt Nam 
- Hãy kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975.
- 3 nhóm kể kết hợp giới thiệu tranh ảnh đã chuẩn bị.
3. Củng cố, dặn dò
 - GV cho HS đọc lại phần t. tắt cuối bài
- HS đọc
 - Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe và thực hiện
 - Nhắc HS về nhà ôn bài.
Đạo đức §28
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 	
- Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nưíc ta và ở địa phương .
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp víi khả năng . 
* HSNK : - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng: 
- GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển )
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: VBT của HS
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44/ SGK.
Giáo viên chia nhóm học sinh .
Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hái:
Tại sao các bạn nhá trong tranh say sưa ngắm nhìn cảnh vật?
Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người?
Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày.
Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4/ SGK.
Kết luận: việc làm đ, e là đúng.
Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
Kết luận:
Các ý kiến c, đ là đúng.
Các ý kiến a, b là sai.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
*Hoạt động nhóm 4
- Từng nhóm thảo luận.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Học sinh trình bày trước lớp.
Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.
*Hoạt động nhóm 6.
Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến.
Cả lớptrao đổi, bổ sung.
* HS làm bài cá nhân
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc của địa phương.
 - Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019
Sáng Đ/C Linh dạy
Buổi chiều:
Chính tả §28
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).
- GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè, thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động, tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng :
- Bút dạ, và 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2
- 3 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ viết sẵn dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: VBT của HS
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Kiểm tra 5 HS)
- Gọi HS thể hiện bài theo thăm, nêu câu hỏi cho HS trả lời.
- Nhận xét.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Chuẩn bị và thể hiện theo yêu cầu 
Hoạt động 2: HDHS làm BT
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Cho HS làm bài
- HS đọc mục lục tìm những bài văn miêu tả đã học từ đầu học kỳ II đến hết tuần 27.
- GV gọi HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- GV chốt đúng
- Có 3 bài văn miêu tả.
1. Phong cảnh đến Hùng
2. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
3. Tranh làng Hồ.
Bài 3
- GV đọc
- 1 HS đọc
- Yêu cầu của bài tập là gì?
- Nêu dàn ý 1 bài tập đọc nói trên.
- Nêu 1 chi tiết hoặc câu văn mà em thích cho biết vì sao em thích câu văn đó.
- GV giao việc
- Em chọn 1 trong 3 bài.
+ Nêu chi tiết hoặc câu văn trong bài mà em thích nói rõ vì sao?
- Cho HS làm bài, GV phát giấy và bút dạ cho 3 HS làm ba đề khác nhau.
- Những HS được phát giấy làm giàn bài vào giấy. HS còn lại làm vào VBT
- Cho HS lên trình bày kết quả bài làm
- Lớp nhận xét
- Một số HS đọc dàn ý đã làm nói rõ chi tiết, câu văn mình thích và lý do vì sao thích.
- GV nhật xét chốt ý đúng.
- Dàn ý phong cảnh đền Hùng gồm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Giới thiệu khu đền Thượng, vị trí của đền và cảnh vật tại nơi đây.
+ Đoạn 2: Khu lăng mộ của các vua Hùng, vị trí và cảnh vật xung quanh.
-> Bên trái là đỉnh Ba vì
-> Phái xa xa là dãy Tam Đảo
-> Trước mặt là ngã ba Bạch Hạc.
+ Đoạn 3: Giới thiệu khu đền Trung, đền Hạ, chùa Thiên Quang, đều giống với những giai đoạn lịch sử.
- Chi tiết mà em thích.
Ví dụ: Chi tiết về một cột đá cao nằm ngang sông khoảng ba tấc mà An Dương Vương đã dựng mốc để thề với các vua Hùng sẽ giữ vững giang sơn.
- Em thích chi tiết đó vì: cột mốc đá thể hiện lời hứa, quyết tâm của người kế tục các triều đại vua Hùng sẽ giữ vững non sông của cha ông để lại. Một truyền thống dựng nước và giữ nước muôn đời của dân tộc.
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
- HS lắng nghe và thực hiện
 - Nhắc HS về nhà viết lại dàn ý của bài mình đã chọn.
Thể dục §55
BµI Sè 55
I. Môc tiªu 
	- ¤n t©ng cÇu vµ ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n hoÆc nÐm bãng 150 g tróng ®Ých (®Ých cè ®Þnh hoÆc di chuyÓn). Yªu cÇu thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c n©ng cao thµnh tÝch 
	- Ch¬i trß ch¬i “Bá kh¨n”. Yªu cÇu tham gia vµo trß ch¬i t­¬ng ®èi chñ ®éng. 
II. §Þa ®iÓm ph­¬ng tiÖn 
	- §Þa ®iÓm : Trªn s©n tr­êng hoÆc trong nhµ tËp. VÖ sinh n¬i tËp, ®¶m b¶o an toµn tËp luyÖn.
	- Ph­¬ng tiÖn : GV vµ c¸n sù mçi ng­êi 1 cßi, 10-15 qu¶ bãng 150g hoÆc 2 HS 1 qu¶ cÇu, kÎ s©n nÐm bãng hoÆc s©n ®¸ cÇu cã c¨ng l­íi vµ kÎ s©n, chuÈn bÞ kh¨n ®Ó tæ chøc trß ch¬i .
III. Néi dung vµ ph­¬ng tiÖn
Néi dung
§/l­îng
Ph­¬ng ph¸p - h×nh thøc TC
1. PhÇn më ®Çu.
6 phót
x x x x x x x
x x x x x x x
- GV nhËn líp phæ biÕn nhiÖm vô vµ yªu cÇu bµi häc.
1phót
x x x x x x x
- Khëi ®éng c¸c khíp.
- Ch¹y nhÑ nhµng 1 vßng quanh s©n.
- ¤n l¹i ®éng t¸c: tay, ch©n, vÆn m×nh, toµn th©n, th¾ng b»ng vµ nh¶y.
2x8 nhÞp
- C¸n sù ®iÒu khiÓn.
- GV theo dâi uèn n¾n söa ®éng t¸c cho häc sinh.
+ KiÓm tra :
- T©ng cÇu b»ng mu bµn ch©n
2 hs thùc hiÖn - líp qs¸t nhËn xÐt
2. PhÇn c¬ b¶n 
25phót
a. M«n thÓ thao tù chän
- §¸ cÇu
10 ph
+ ¤n t©ng cÇu b»ng mu ban ch©n
5 phót
- Tõng tæ luyÖn tËp d­íi sù ®iÒu khiÓn cña tæ tr­ëng.
- GV quan s¸t gióp ®ì häc sinh.
+ ¤n ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n
5 phót
 x x
- GV nªu tªn ®éng t¸c - Lµm mÉu
- Häc sinh quan s¸t luyÖn tËp theo 2 hµng ngang - GV quan s¸t gióp ®ì häc sinh.
- GV gäi 1 sè häc sinh thùc hiÖn tèt lªn tr×nh diÔn cho c¸c b¹n xem.
- NÐm bãng 
+ ¤n nÐm bãng tróng ®Ých 
10phót
 HS tËp theo ®éi h×nh
b. Trß ch¬i: “ Bá kh¨n ”
5-6 phót
- GV nªu tªn trß ch¬i
- 2-3 häc sinh nh¾c l¹i c¸ch ch¬i.
- Tæ chøc cho HS ch¬i thö - ch¬i chÝnh thøc.
3. PhÇn kÕt thóc
4 phót 
- GV hÖ thèng néi dung bµi
- Häc sinh ®i.
- HS ®i th­êng 1 vßng
- TËp 1 sè ®éng t¸c håi tÜnh
- GV nhËn xÐt dÆn dß vµ giao bµi vÒ nhµ.
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019
Tập đọc §56
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I. Mục tiêu :
	- Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ / 1 phút.	
	- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già mà, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
- GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè, thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động, tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: SGK, bảng
	- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: VBT của HS
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: Viết chính tả
- Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc bài chính tả
- Cả lớp theo dõi SGK
- GV các em đọc thầm lại bài chính tả và cho biết nội dung của bài
- HS đọc thầm bài chính tả và phát biểu. Bài chính tả tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán háng nước chè dưới gốc cây.
- Hướng dẫn HS viết những từ ngữ dễ viết sai: tuổi giời, tuồng chèo 
- HS luyện viết
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận cảu câu cho HS viết
- HS viết chính tả.
- Chấm chữa bài
- GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi
- GV chấm 5->7 bài
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi.
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhắc lại yêu cầu: khi miêu tả ngoại hình của nhân vật, các em cần nhớ không nhất thiết phải đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả những đặc điểm tiêu biểu.
- GV yêu cầu HS nói về nhân vật em chọn tả.
- HS phát biểu ý kiến về nhân vật mình chọn tả là ông cụ hay cụ bà.
- Cho HS trình bày bài lớp nhận xét, chấm 1 số đoạn văn viết hay.
- HS trình bày
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Nhắc HS viết lại đoạn văn
Toán §138
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
	- Biêt giải bài toán chuyển động cùng chiều.
	- Biết tính vận tốc, quãng đường,thời gian .
- GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè, thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động , tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng, thước
	- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
- Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Bài 1: a)
? Có mấy chuyển động đồng thời? 
? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
- Giáo viên hướng dẫn cách làm như sgk.
b) Giáo viên cho học sinh làm tương tự phần a.
- Học sinh đọc đề bài
- Có 2 chuyển động đồng thời.
- 2 chuyển động cùng chiều.
- Học sinh lên bảng làm bài.
Bài giải
Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km:
 36 – 12 = 24 (km)
Sau 3 giờ người đi xe đạp đi được số km là:
 3 x 12 = 36 (km)
Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp:
 36 : 24 = 1,5 (giờ)
	 Đáp số: 1,5 giờ
Bài 2: Làm trước BT1/a
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải
- Chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài giải
Trong giờ báo gấm đi được số km là:
120 x = 4,8 (km)
	Đáp số: 4,8 km
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà ôn bài
- HS lắng nghe
Tập làm văn §55)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1)
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng những từ ngữ để liên kết các câu theo yêu cầu của bài tập 2.
- GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè,thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động, tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
- 3 tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở bài tập 2
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu (bằng cách lập từ ngữ - cách thay thế từ ngữ, cách dùng từ ngữ nối).
- HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: VBT của HS
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Kiểm tra 5 HS)
- Gọi HS thể hiện bài theo thăm, nêu câu hỏi cho HS trả lời.
- Nhận xét.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Chuẩn bị và thể hiện theo yêu cầu 
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Mỗi em đọc lại 3 đoạn văn tìm những từ ngữ thích hợp để điền vào ô trống trong 3 đoạn văn.
- 3 HS đọc
- Xác định đó là liên kết câu theo cách nào?
- HS nêu
- Cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở
- GV dán 3 tờ giấy khổ to đã phô tô 3 đoạn văn lên bảng.
- Lớp nhận xét kết quả bài làm của 3 bạn trên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
a. Từ cần điền là: Nhưng 
- Nhưng là từ nối câu 3 với câu 2
b. Từ cần điền là: Chúng
- Chúng ở câu 2 thay thế cho “lũ trẻ” ở câu 1
c. Các từ ngữ lần lượt cần điền là: nắng, chị, nắng, chị, chị
- Nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại ở câu 2
- Chi ở câu 5 thay thế sứ ở câu 4
- Chị ở câu 7 thay thế cho sứ ở câu 6
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá
 - Nhắc HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra viết.
Khoa học §55
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: 
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
- GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè, thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động, tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 112, 113 SGK.
- HS: Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con (Không yêu cầu tất cả HS)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc thuộc mục bạn cần biết trang 111
- Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để có cây con mới.
- Vài HS trình bày
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học
 b. Nội dung:
- HS lắng nghe
Hoạt động 1: Thảo luận.
+ Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào?
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc giống nào?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
- HS đọc SGK
+ Được chia làm 2 giống: đực và cái.
+ Được sinh ra từ cơ quan sinh dục: con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+ Gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
+ GV kết luận: SGV trang 177.
+ Hợp tử phát triển thành cơ thể mới 
Hoạt động 2: Quan sát
+ Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được đẻ ra đã thành con.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời một số HS trình bày
- Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận 
+ Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc
+ Các con vật được đẻ ra đã thành con: 
voi, chó. 
- Quan sát, thảo luận
- HS trình bày
- Các HS khác nhận xét, bổ xung
Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
+ Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con
+ Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tên con vật đẻ trứng
Tên con vật đẻ con
- gà, chim, rắn, cá sấu, vịt, rùa, cá vàng, sâu, tu hú, đại bàng, bướm, quạ, 
- chuột, cá heo, voi, khỉ, dơi, voi, ngựa, hươu, mèo, nai, gấu, bò, hổ, 
- HS vẽ tranh
- Giới thiệu tranh
- Lắng nghe, thực hiện.
Kĩ thuật §28
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. Đồ dùng : 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
III. Các hoạt động dạy học chủ :
1. Kiểm tra: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung:
Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng.
- Tự kiểm tra
- Vài HS nhắc lại trình tự lắp máy bay trực thăng
- HS lắng nghe
a) Chọn chi tiết:
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
- Chọn chi tiết, để riêng từng loại
b) Lắp từng bộ phận: 
- Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Cho HS thực hành lắp.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
- Vài HS đọc
- Đọc SGK, quan sát các hình
- Thực hành lắp máy bay trực thăng theo nhóm
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
- Lắng nghe, thực hiện
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019
Thể dục
Đ/C Thành dạy
Tiếng Anh
GV chuyên dạy
Toán §139
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố về đọc, viết, so sánh số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
	- GDKN giao tiếp ,hợp tác với bạn bè,thầy cô ,kỹ năng hợp tác , lập kế hoạch hoạt động ,tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề .
II. Đồ dùng :
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: 	
Bài 1: Làm miệng
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- HS nối tiếp nêu miệng.
- Kết quả:
70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.
975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám trăm linh sáu.
5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn tám trăm.
Bài 2: Học sinh tự làm rồi chữa.
- Gọi 3 HS chữa bài
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm nháp .
a) Ba số tự nhiên liên tiếp.
998; 999; 100.	7999 ; 8000 ; 8001.
b) Ba số chẵn liên tiếp.
98 ; 100 ; 102.	990 ; 998 ; 1000.
c) Ba số lẻ liên tiếp:
71 ; 79 ; 81.	299 ; 301 ; 303.
Bài 3.
? Giải thích cách điền dấu ?
- Đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm vào vở.
- Chữa bài.
1000 > 997	53 796 < 53800
6978 < 10087	217 690 < 217 689
7500 : 10 = 750	68 400 = 684 x 100
Bài 5: Thi ai nhanh nhất.
- Chia lớp làm 2 đội, thảo luận và cử 4 bạn lên thi.
- Mỗi bạn lần lượt làm từng phần rồi trở về chỗ.
? Giải thích cách điền số ?
- Đọc yêu cầu bài 5.
- Thi giải toán nhanh.
- Chữa bài.
a) 243 chia hết cho 3.
b)270 chia hết cho 9
c) 810 chia hết cho cả 2 và 5
d) 465 chia hết cho cả 3 và 5.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
Luyện từ và câu §56
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (ĐỌC)
(Kiểm tra theo đề và đáp án của trường)
Âm nhạc
Đ/C Thành dạy
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019
Toán §140
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
	- Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
	- GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè, thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động, tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng :
- GV: Bảng, thước
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS đọc các phân số, hỗn số mới viết được
 - Vài HS trình bày
- Vài HS nêu yêu cầu
- HS làm bài: Viết các phân số và hỗn số
- Chữa bài.
a) ; ; ; 
b) ; ; ; 
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS: Khi rút gọn phân số phải nhận được một phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số nào lớn nhất?
Bài 3a,b: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS tìm mẫu số chung bé nhất: để tìm mẫu số chung của các phân số và bình thường ta chỉ việc lấy tích của 12 36 nhưng nếu 
- Vài HS đọc bài.
- Tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
+ 
+ .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) và 
; 
nhận xét thì thấy 36 : 12 = 3, tức là 12 3 = 36. Do đó nếu chọn 36 là mẫu số chung thì việc quy đồng mẫu số hai phân số và sẽ gọn hơn cách chọn 12 36 là mẫu số chung; chỉ việc làm:
 = = ; giữ nguyên 
Bài 4 : 
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc không cùng mẫu số; hai phân số có tỉ số bằng nhau
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
 ; ; 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Củng cố cách đọc, viết rút gọn, quy đồng mẫu số , so sánh các phân số.
 - Nhận xét giờ học
 - Nhắc học bài, chuẩn bị bài sau
- HS nêu
- Lắng nghe, thực hiện
Tập làm văn §56
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2 (VIẾT)
(Kiểm tra theo đề của nhà trường)
Khoa học §56
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng .
- GDKN giao tiếp, hợp tác với bạn bè, thầy cô, kỹ năng hợp tác, lập kế hoạch hoạt động, tìm tòi kiến thức và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng :
- GV: Hình ảnh và thông tin minh hoạ trang 114-115. Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra :
- Mô tả tóm tắt sự thụ tinh ở động vật?
2. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
 b. Nội dung:
- Hai HS trình bày
- HS lắng nghe
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- HS làm việc theo nhóm:
- HS thảo luận câu hỏi được ghi trên bảng phụ.
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá cải?
+ Ở giai đoạn nào chu trình sinh sản, bướm cải gây nhiều thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra?
- GV treo tranh minh hoạ mời đại diện nhóm lên bảng chỉ hình và trả lời 1 câu hỏi đặt ra.
- Nhận xét, kết luận 
+ Như vậy thì thông thường côn trùng đẻ gì?
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá cải.
- Ở giai đoạn phát triển thành sâu của chu trình sinh sản, bướm cải gây nhiều thiệt hại nhất.
- Người ta thường phun thuốc trừ sâu bắt sâu, diệt bướm 
- HS quan sát tranh, trình bày:
+ Hình 1: Trứng.
+ Hình 2a, 2b, 2c, 2d: Sâu.
+ Hình 3: Nhộng.
+ Hình 4: Bướm.
+ Hình 5: Bướm
- Ghi lại kết quả vào phiếu nhóm để trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
- Côn trùng đẻ trứng.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK Thảo luận
+Nêu tóm tắt vòng đời của gián và ruồi?
+Trình bày sự giống nhau và khác nhau về chu kì sinh sản nơi đẻ trứng cũng như cách tiêu diệt chúng?
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản: 
- Giống nhau:
- Khác nhau:
- Đẻ trứng
- Trứng nở ra dòi (ấu trúng). Dòi hoá nhộng, nhộng nở ra ruồi.
- Đẻ trứng.
- Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian.
- Nơi đẻ trứng
Nơ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_28_den_35_nam_hoc_2018_2019.doc