Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (Bản đẹp 2 cột)
Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiến thức: -Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Năng lực:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất: - Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên
- Học sinh: Sách giáo khoa
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Biết công thức tính các hình đã học.
Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.
2. Năng lực :
Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất:
Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phư¬ơng có cạnh 1cm
- Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
Tiết 1: HĐTT -------------------------------------------------- Tiết 2 Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiến thức: -Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 2. Năng lực: - Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên - Học sinh: Sách giáo khoa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đọc - HS nêu - Lớp nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tốt đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong nhóm. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu. - Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 1 HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. - 1HS đọc bài - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. -1 em đọc chú giải sgk. - HS luyện đọc theo cặp . -1 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ? - GV chốt ý. + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS rõ - Gọi 1 HS đọc lại bài. - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH: + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .. - HS nghe -1 HS đọc lại *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. * Cách tiến hành: - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) + Học qua bài này em biết được điều gì ? + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. - HS nêu - HS nghe 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta. - HS nghe và thực hiện ........................................................................................... Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết công thức tính các hình đã học. Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp. 2. Năng lực : Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV kết luận Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Ô trống cần điền là gì ? - Yêu cầu HS làm bài - GV kết luận - HS đọc - HS nêu - Cả lớp làm bài - HS lên chữa bài rồi chia sẻ Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3 - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài. - HS chia sẻ kết quả Hình hộp chữ nhật Chiều dài 11 cm Chiều rộng 10 cm Chiều cao 6 cm Diện tích mặt đáy 110 cm2 Diện tích xung quanh 252 cm2 Thể tích 660 cm3 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho GV Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà tìm cách tính thể của một viên gạch hoặc một viên đá. - HS nghe và thực hiện .. Tiết 4: Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) ( Mức độ liên hệ ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác - Nhận thức chuẩn mực hành vi, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, điều chỉnh hành vi, tự nhận thức bản thân, ... 3. Phẩm chất: - - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Yêu Tổ quốc Việt Nam. * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác - Học sinh: Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch- giới thiệu với khách du lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con người VN... - GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt. HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ.(BT4) - GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo nhóm. - GV nhận xét tranh vẽ của HS. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đóng vai - Các nhóm ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đóng vai. - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm trưng bày tranh vẽ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội tranh. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Trình bày những hiểu biết của em về đất nước, con người VN. - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ quốc Việt Nam. 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) -Tìm hiểu các mốc thời gian và địa danh liên quan đến những sự kiện của đất nước ta. - Ví dụ: + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP + Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng.. -------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. Thực hành lắp đặt được mạch điện đơn giản. 2. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ... Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS chuẩn bị - HS nghe - Hs ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản. * Cách tiến hành: Hoạt động 3: Vật dẫn điện,vật cách điện - Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 96, SGK - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thí nghiệm cho từng nhóm. - GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm, - GV hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn - Trình bày kết quả - HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96, SGK - Các nhóm thảo luận theo sự chỉ dẫn của GV. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Vật liệu Kết quả Kết luận Đèn sáng Đèn không sáng Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua Nhôm x Cho dòng điện chạy qua Đồng x Cho dòng điện chạy qua Sắt x Cho dòng điện chạy qua Cao su x Không cho dòng điện chạy qua Sứ x Không cho dòng điện chạy qua Thủy tinh x Không cho dòng điện chạy qua + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua? + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Những vật liệu nào là vật cách điện? + Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện? Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa SGK trang 97. + Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? + Nó ở vị trí nào trong mạch điện? + Nó có thể chuyển động như thế nào? + Dự đoán tác động của nó đến mạch điện? - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời. - GV cho HS làm một cái ngắt điện đơn giản - GV kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó yêu cầu đóng mở, ngắt điện. + Gọi là vật dẫn điện. + Đồng, nhôm, sắt. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện. + Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa, + Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện. + Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn điện. - HS quan sát hình minh họa hoặc cái ngắt điện thật + Được làm bằng vật dẫn điện. + Nằm trên đường dẫn điện. + Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở. + Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng điện chạy qua được. - HS thực hành làm cái ngắt điện. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách lắp mạch điện đơn giản. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Timg hiểu thêm về vai trò các thiết bị điện như: công tơ, cầu chì, phích điện. công tắc, Aptomat,... - HS nghe và thực hiện ------------------------------------------------------- Tiết 2: Anh văn Giáo viên chuyên dạy ------------------------------------------------------- Tiết 3: Anh văn Giáo viên chuyên dạy ------------------------------------------------------- Tiết 1: Thể dục Giáo viên chuyên dạy ------------------------------------------------------- Tiết 2: Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy ------------------------------------------------------- Tiết 3: Tin học Giáo viên chuyên dạy ------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. HS nắm được cách tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. Vận dụng các công thức vào giải toán. 2. Năng lực: Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu hỏi sau: + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi - Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu hỏi: + Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu? + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu? + Vậy tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài cho HS - HS đọc - HS nêu cách tính nhẩm - HS chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24 5 % của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 17,5% của 240 là : 24 + 12 +6 = 42 b) 10% của 520 là 52 5 % của 520 là 26 20% của 520 là 104 35% của 520 là : 52 + 26 +104 = 182 - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận - HS hỏi nhau: + Hình lập phương bé có thể tích là 64 cm3 + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là 3 : 2 + Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Giải - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé) b)Thể tích hình lập phương lớn là: 64 x 150% = 96 ( m3 ) hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 ) Đáp số : 150%; 96 m3 - HS làm bài cá nhân Bài giải a) Hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24(cm2) Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là: 24 × 3 = 72(cm2). Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2). Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2). 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm cách tính thể tích của một số đồ vật không có hình dạng như các hình đã học. - HS nghe và thực hiện ------------------------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Chính tả (Nghe -Ghi ) NÚI NON HÙNG VĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2) - HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3) 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: - GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" - GV nhận xét - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? - GV cho HS tìm và viết một số từ khó, dễ lẫn - HS theo dõi trong SGK + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. - HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - Thu bài chấm - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Cho HS phát biểu ý kiến - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng - GV chia lớp thành 6 nhóm - Trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả lời của bạn Lời giải: + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả Đáp án: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng. 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 5. Lê Thánh Tông. - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người. - HS nghe và thực hiện 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. - HS nghe và thực hiện ------------------------------------------------------- Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức nối vế câu ghép bằng quan hệ từ cho HS. - HS viết được đoạn văn có câu ghép biểu thị mối quan hệ tương phản. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK , Từ điển, bút dạ, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh - GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập2,3: Giảm tải Bài tập 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV chia lớp thành 6 nhóm - Trình bày kết quả. - GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ... + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế) + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). - HS theo dõi - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật - HS theo dõi - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Từ ngữ chỉ việc làm Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên Nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà của người thân; gọi điện 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa; không mở cửa cho người lạ Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an, 113, 114, 115, trường học ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - HS nêu - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình. - HS nghe và thực hiện ---------------------------------------------------- Tiết 3: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Yêu thích và biết bảo vệ cũng như yêu quý đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật. - HS : Sách + vở III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài - GV gợi ý cho HS hỏi: + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Bạn có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả? + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo trình tự nào? + Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS chia sẻ yêu cầu: + Đề bài yêu cầu gì? + Bạn chọn đồ vật nào để tả? - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - GV nhận xét chữa bài cho từng HS - HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, làm bài - HS trình bày kết quả a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... màu cỏ úa + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . của ba + Kết bài: mấy chục năm qua . Và cả gia đình tôi. b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba. + Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo),người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. + Mở bài kiểu trực tiếp + Kết bài kiểu mở rộng +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật + HS nói tên đồ vật mình chọn - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS làm vào bảng nhóm - HS làm bảng nhóm đọc bài của mình - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm trong vở. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân thuộc khác để tả. - HS nghe và thực hiện -------------------------------------------------- BUỔI SANG Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. Kĩ năng giải toán có nội dung hình học 2. Năng lực: Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng. - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 Bài 2:HĐ cá nhân Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3 c) 17,3m3 = dm3 .. cm3 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 Bài 3: HĐ cá nhân Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m. Bài 4: HĐ cá nhân Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít) - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài,chia sẻ trước lớp a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3 - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài,chia sẻ trước lớp a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3 - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài,chia sẻ trước lớp Bài giải Đổi: 1,8m = 18dm. Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là: 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3) Đáp số: 1989 dm3. - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài,chia sẻ trước lớp Bài giải Thể tích của bể nước đó là: 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3) = 3840dm3. Bể đó có thể chứa được số lít nước là: 3840 x 1 = 3840 (lít nước). Đáp số: 3840 lít nước. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Vận dụng cách tính thể tích của các hình khối vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu có) - HS nghe và thực hiện -------------------------------------------------------- Tiết 2 : Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_24_ban_dep_2_cot.docx