Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Bích Liên

Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Bích Liên

Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2: TẬP ĐỌC:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)

I- MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đọc trong giờ tập đọc từ T1-T9 theo mẫu trong SGK.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần học sách TV5-Tập I.

 

doc 48 trang cuongth97 08/06/2022 3090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 Thứ 2 ngày 4 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2: TẬP ĐỌC: 	 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)
I- MỤC TIÊU: 
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đọc trong giờ tập đọc từ T1-T9 theo mẫu trong SGK.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần học sách TV5-Tập I.
.III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1-Giới thiệu bài : (2’)
- Gv giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập, củng cổ kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của hs trong 9 tuần đầu HK1.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2-Kiểm tra TĐ Và HTL ( 35’)
 - GV căn cứ vào số hs trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi hs đều được kt. Cách kiểm tra như sau :
Từng hs lên bốc thăm chọn bài.
- Hs đọc SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- Gv cho nhận xét, đánh giá. Hs nào đọc không đạt yêu cầu, gv cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
Bài tập : Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 
Gv cho các nhóm làm việc ghi kết quả vào vở bài tập
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam – Tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hòa bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp. Chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh
Ê-mi-li, con ...
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc Phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở VN.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thủy điện sông Đà.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
3. Củng cố dặn dò: ( 3’)
 - Gv nhận xét tiết học. Dặn những hs chưa kiểm tra TĐ; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
_______________________________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ: 	
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T2)
I- MỤC TIÊU:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
 - Nghe, viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL (như tiết 1)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1-Giới thiệu bài ( 2’)
2-Kiểm tra TĐ Và HTL (thực hiện như tiết 1 ) (17’)
3-Nghe – viết chính tả: (18’)
 - Đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
 - Hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man, ...
 - Hiểu nội dung đoạn văn : Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
 - Tập viết các tên riêng (Đà, Hồng), các từ ngữ dễ viết sai chính tả : nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ . . . trước khi viết bài chính tả.
 - Đọc bài cho HS chép vào vở, sau đó đọc lại cho HS soát bài
 - Thu vở chấm bài, nêu nhận xét
4- Củng cố, dặn dò (3’)
 - Gv nhận xét giờ học, tiết học .
 - Dặn những hs chưa kiểm tra TĐ, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 4: TOÁN: 	
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
 - Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân. 
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
 - Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ ghi bài tập 2.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1'
7’
6’
7’
8’
2’
A- Bài cũ:
- GV nhận xét bài làm của hs. 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài. 
- Giới thiệu trực tiếp .
2-Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1:
- HS đọc đề bài và làm bài .
- 1 em lên bảng làm bài.
Gọi HS chữa bài,gọi một số Hs yếu đọc. GV bổ sung.
Bài 2:
- Gọi hs đọc đề, làm bài .
- 1 em làm vào bảng phụ.
- GV và cả lớp chữa bài.
Bài 3 :
- GV cho hs đọc đề và làm bài .
- Gv cùng hs chữa bài.
Bài 4 : - Hs đọc đề và làm bài .
- GV cho hs giải một trong hai cách.
- GV nhận xét, chữa bài.
C- Củng cố, dặn dò: 
- Gv tổng kết tiết học .
- Dặn hs xem lại các bài vừa làm 
- 2 hs lên bảng làm bài tập ở VBT
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- Làm bài vào vở
a)= 12,7 ( mười hai phẩy bảy )
b) = 0,65 ( không phẩy sáu mươi lăm)
c) = 2,005 ( hai phẩy không không năm )
d) = 0,008 ( không phẩy không không tám )
- HS Làm bài vào vở
a) 11,20km > 11,02km
b) 11,02km = 11,020km
c) 11km20m = 11km = 11,02km
d) 11020m = 11km = 11,02km
- Làm bài vào vở
a) 4m85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km2
- HS đọc đề
- Làm vào vở, 2 em lên bảng làm 2 cách
Cách1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng :
 180000 : 12 = 15000 (đồng)
Giá tiền 36 hộp đồ dùng :
 15000 x 36 = 540000 (đồng)
C2: 36 hộp so với 12 hộp thì gấp số lần:
 36 : 12 = 3 (lần)
 36 hộp mua hết số tiền là.
 180000 x 3 = 540000(Đồng)
 Đáp số : 540000 đồng
CHIỀU-Tiết 2.KHOA HỌC.
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
-Nêu được một số việc nên làm và khơng nên làm để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng đường bộ..
- Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS và GV sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông.
- Hình minh họa trang 40, 41 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
8’
9’
8’
5’
A- Bài cũ
GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 18, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.
- Cho HS quan sát bức ảnh tai nạn giao thông và hỏi: Bức ảnh chụp cảnh gì?
B-Bài mới :
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em hiểu được hậu quả nặng nề của những vi phạm giao thông và những việc nên làm để thực hiện an toàn giao thông.
Hoạt động 1 : Nguyên nhân gây tai nạn giao thông
- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh, thông tin về tai nạn giao thông đường bộ của HS.
- Các em hãy kể cho mọi người cùng nghe về tai nạn giao thông mà em đã từng chứng kiến hoặc sưu tầm được. Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó?
- GV ghi nhanh những nguyên nhân gây tai nạn mà HS nêu lên bảng.
- Ngoài những nguyên nhân bạn đã kể, em còn biết những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông?
* Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thông ...Nhưng chủ yếu nhất vẫn là ý thức con người tham gia giao thông đường bộ chưa tốt.
Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm như sau:
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 40 SGK, trao đổi và thảo luận để:
* Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham giao thông.
* Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó?
* Hậu quả của vi phạm đó là gì?
- GV hướng dẫn, giúp đỡ những nhóm khó khăn.
- Gọi HS trình bày, yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một hình, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
- Qua những vi phạm về giao thông, em có nhận xét gì?
* Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Có những tai nạn giao thông không phải do mình vi phạm.
Hoạt động 3: Những việc làm để thực hiện ATGT
Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng HS.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK trang 41 và nói rõ ích lợi của việc làm mô hình trong hình, sau đó hiểu thêm những việc nên làm để thực hiện ATGT.
+ Gọi HS làm xong dán phiếu lên bảng, yêu cầu đọc phiếu và nhóm khác bổ sung. GV ghi ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về atgt.
C- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương lớp học.
- Dặn HS luôn chấp hành luật giao thông đường bộ, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện vá đọc lại các kiến thức đã học để chuẩn bị ôn tập.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì?
+ Tại sao khi bị xâm hại, chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự?
- Quan sát, trả lời.
- HS nhắc lại, mở SGK trang 40, 41.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- 5- 7 HS kể về tai nạn giao thông đường bộ mà mình biết trước lớp.
- HS nêu bổ sung.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV, mỗi nhóm có 4 – 6 HS.
- Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- 1 nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
Tiết 3.KHOA HỌC:
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
Ơn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập cá nhân.
- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
14’
A- Bài cũ 
Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, nhận xét và ghi điểm.
B-Bài mới :
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập lại những kiến thức ở chủ đề “Con người và sức khỏe”
Hoạt động 1 : Ôn tập về con người
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- Yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.
- GV gợi để HS vẽ sơ đồ tuổi dậy thì ở con trai và con gái. Ghi rõ độ tuổi, các giai đoạn: từ lúc mới sinh đến lúc trưởng thành.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS dưới trao đổi phiếu cho nhau để chữa bài.
- Chúng ta cần làm gì để thực hiện ATGT?
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào?
- HS nhắc lại mục bạn cần biết, mở SGK trang 42- 44.
- Nhận phiếu học tập.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào phiếu cá nhân.
- Nhận xét
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài.
Phiếu học tập
Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.
con trai:
..................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
con gái:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................
2 -Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Tuổi dậy thì là:
a.Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
 b.Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần
 c.Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
 d.Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
3.Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được?
a) Làm bếp giỏi
b) Chăm sóc con cái
c) Mang thai và cho con bú
d) Thêu, may giỏi
12’
4’
GV cho biểu điểm để HS chấm bài cho nhau.
- GV tổ chức cho HS thảo luận:
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam?
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ?
+ Hãy nêu sự hình thành một cơ thể người?
+ Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ?
- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các kiến thức đã học.
Hoạt động 2: Cách phòng tránh một số bệnh
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hình thức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS.
+ Cho nhóm trưởng bốc thêm lựa chọn một trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách phòng chống cách bệnh đó.
+ GV đi hướng dẫn, gợi ý những nhóm gặp khó khăn.
Gợi ý cho HS làm việc:
* Trao đổi, thảo luận, viết ra giấy các cách phòng tranh bệnh.
* Viết lại dưới dạng sơ đồ như ví dụ SGK.
+ Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét, khen ngợi nhóm HS vẽ sơ đồ đẹp.
C-Củng cố dặn dò:
Gv hệ thống lại các nội dung đã ôn dặn HS về nhà ôn tập các kiến thức còn lại để tiết sau ôn tiếp
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Nghe hướng dẫn của GV sau đó hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 HS lên trình bày. 1 HS cầm sơ đồ, 1 HS trình bày các cách phòng bệnh theo sơ đồ.
Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2019
 TIẾT 1. THỂ DỤC: 
ÔN 3 ĐT ĐÃ HỌC, HỌC ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH
 Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
I- MỤC TIÊU: 
- Ôn 3 động tác đã học vươn thở, tay, chân. 
- Biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II- ĐIẠ ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TL
Hoạt động d¹y
Hoạt động häc
7’
20’
8’
1- PhÇn më ®Çu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
2- Ph©n c¬ b¶n:
a, Hoạt động 1: Ôn tập
- Yêu cầu HS ôn 3 động tác của bài TD phát triển chung.
b, Hoạt động 2: Học động tác vặn mình
- Nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác cho HS tập theo.
- Những lần tập đầu, GV hô chậm từng nhịp cho HS tập tương đối tốt sau đó mới chuyển sang tập nhịp khác.
- Nhắc nhở HS ở nhịp 1, 3 chân bước rộng hơn hoặc bằng vai, căng ngực, hai tay thẳng, ngẩng đầu; ở nhịp 2, 6 khi quay 900 thân thẳng, bàn tay ngửa. Khi quay thân cần phối hợp giữa thân và tay sao cho khi quay thân xong tay vẫn ở tư thế dang ngang.
* Ôn 4 động tác của bài TD: 3 - 4 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
c, Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
- GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử 1 – 2 lần, sau đó chơi chính thức 1 – 3 lần, những người thua nhảy lò cò xung quanh các bạn.
3- PhÇn kÕt thóc:
- Hệ thống bài học.Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn 4 động tác của bài TD.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Đứng thành 3 – 4 hàng ngang để khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”
- Ôn 3 động tác của bài TD phát triển chung.
- HS theo dõi, lắng nghe và thực hiện động tác theo hướng dẫn của GV.
- Kết hợp ôn tập 4 động tác của bài TD.
- HS chơi theo hiệu lệnh của gv.
- HS tập một số động tác để thả lỏng.
Tiết 2: TOÁN: 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
THI ĐỀ CHUNG TRONG KHỐI
____________________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ: 
BÁC HỒ ĐỌC “TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP”
I- MỤC TIÊU:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại quảng trường ba Đình ( Hà Nội ), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập:
- Ngày 2- 9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thề của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
 - Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình trong SGK. Ảnh tư liệu khác.
 - Phiếu học tập của học sinh.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 3’
29'
 3’
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi hs nêu lại nội dung của bài học trước. GV nhận xét.
B- Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Giáo viên có thể dùng ảnh tư liệu để dẫn dắt đến sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc .
b) Nêu nhiệm vụ học tập của học sinh:
+ Tường thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập .
+ Trình bày những nội dung của Tuyên ngôn độc lập được trích trong SGK.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9-1945.
*Hoạt động 1: ( HS làm việc theo nhóm)
1-Diễn biến của buổi lễ.
- Thuật lại đoạn đầu của buổi lễ Tuyên bố độc lập ?
- Tìm hiểu 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn độc lập trong SGK?
- GV nhận xét và Kết luận:
- Khẳng định quyền độc lập, tự do, thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
- Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
*Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
- Nêu ý nghĩa lịch sử sự kiện ngày 2- 9 ?
- Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta ?
- Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập ?
C- Củng cố, dặn dò:
- GV cho hs nêu nội dung bài học ở sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
 - HS một số em nêu nội dung của bài học trước.
- HS hoạt động theo nhóm 4:
- HS 1 em đọc đoạn Ngày 2- 9-1945... bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn độc lập” trong SGK .
- HS các nhóm dựa vào SGK để thuật lại diễn biến của buổi lễ...
- HS tìm hiểu nội dung chính của bản Tuyên ngôn ở sgk/22 và ghi vào phiếu học tập.
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ HS tìm hiểu và nêu:
- Khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa .
- Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.
- HS nêu...
- HS một số em nêu nội dung ghi nhớ ở sgk.
TIẾT 4. ĐỊA LÍ: 
NÔNG NGHIỆP
I- MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cá phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ kinh tế Việt Nam.
 - Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
17’
10’
4’
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em nhắc lại ghi nhớ của bài trước
B- Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi mục bài
a) Ngành trồng trọt.
+ GV nêu câu hỏi : Dựa vào mục 1 trong SGK, hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? 
- GV tóm tắt :
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
+ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi 
 + Cho HS làm việc theo cặp: Quan sát H-1 SGK thảo luận trả lời câu hỏi.
- Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? 
- Nước ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ? 
- GV tóm tắt kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng nhiều ngày càng nhiều. 
+ HS quan sát hình 1, kết hợp với vốn hiểu biết, chuẩn bị trả lời câu hỏi cuối mục 1 trong SGK 
Kết luận : 
+ Cây lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ 
+ Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi . Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè, Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu...
+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc 
- Tổ chức cho HS xem tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta và xác định trên bản đồ vị trí của các địa điểm đó .
b) Ngành chăn nuôi.
+Hỏi : Vì sao số lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng ? 
- Các vùng phân bố chăn nuôi ở nước ta như thế nào?
C- Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Lâm nghiệp và thuỷ sản. 
- 1 em nêu, cả lớp nhận xét.
- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Quan sát hình 1 và chuẩn bị trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK 
- HS trình bày kết quả.
- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới
 - Đủ ăn, dư gạo để xuất khẩu. 
- HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta .
- HS thi kể những cây ăn quả ở địa phương mình. 
-Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo ; ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa ...của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc dẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.
+ Trâu bò, dê,... được nuôi nhiều ở vùng núi.
+ Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. 
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ 
CHIỀU Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T3)
I- MỤC TIÊU: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học 
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL ( như tiết 1 )
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1- Giới thiệu bài (2’)
 - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2- Kiểm tra TĐ Và HTL (thực hiện như tiết 1 ) (18’)
 3- Làm bài tập (18’) Bài tập 2:
 - Gv ghi lên bảng tên 4 bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau..
 - Hs làm việc độc lập : Mỗi em chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài, suy nghĩ để giải thích lí do vì sao mình thích nhất chi tiết đó . Gv khuyến khích hs nói nhiều hơn 1 chi tiết, đọc nhiều hơn 1 bài.
 - Hs tiếp nối nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lí do (nếu có thể ) : VD : Trong bài văn miêu tả Quanh cảnh làng mạc ngày mùa, em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi hạt tràng bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt tràng bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chính xác.
 - Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi những hs tìm đựơc chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích.
4- Củng cố, dặn dò (2’)
 - Gv nhận xét tiết học và dặn hs :
 Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học .
TIẾT 2.HÁT NHẠC: 
Ôn tập hát bài: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA
I- MỤC TIÊU: 
- HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . Biết hát kết hợp vận động phụ họa. 
- Nhận biết một số nhạc cụ nước ngoài: Sắc-xô-phôn, tờ-rôm-pét,cờ-la-ri-nét,...
II- CHUẨN BỊ:
- Một số động tác phụ hoạ cho bài hát Những bông hoa những bài ca. 
- Tranh ảnh các nhạc cụ nước ngoài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 3’
30'
 3’
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 số Hs hát lại bài "Những bông hoa những bài ca".
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Ôn tập bài hát:
Những bông hoa, những bài ca
- Hướng dẫn HS hát ôn:
+ GV có thể cho học sinh nghe giai điệu và đoán tên bài cùng tác giả.
- Khuyến khích HS tự thể hiện một số động tác phụ hoạ. Nếu HS không tự sáng tác được thì GV hướng dẫn. 
- GV nhận xét. 
c) Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài.
 - GV cho HS xem tranh ảnh 4 nhạc cụ trong SGK.
4 - Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên mời một vài nhóm lên biểu diễn trước lớp bài hát Những bông hoa những bài ca. Về nhà ôn bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS hát ôn bài hát theo hướng dẫn của GV.
+ Nghe giai điệu đoán tên bài hát và tác giả. 
+ Học sinh hát ôn bằng nhiều hình thức:
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo tổ , nhóm 
HS hát và vận động phụ hoạ.
- HS một vài nhóm lên hát và biểu diễn bài hát trước lớp.
- HS cả lớp nhận xét, khen ngợi.
TIẾT 3:HDTH: 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOÀN THÀNH BÀI TẬP
Thứ 4 ngày 6 tháng 11 năm 2019.
TIẾT 1.TOÁN:	 
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I- MỤC TIÊU: Biết: 
 - Biết thực hiện các phép cộng hai số thập phân.
 - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 - Bảng phụ, băng giấy.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
1’
15’
15’
2’
A- Bài cũ: 
 - Nhận xét kết quả kiểm tra
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài. 
2- Hướng dẫn về cộng hai số tp. 
a)Ví dụ 1: Hình thành phép cộng hai số thập phân 
- Gv vẽ đường gấp khúc lên bảng .
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABC ta làm thế nào ?
- Để tính độ dài đường gấp khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 + 2,45 .
* Đi tìm kết quả 
- Hãy tìm cách tính tổng 
1,84m + 2,45m ?
* GV giới thiệu kĩ thuật tính 
- Cách 1: 1,84m = 184cm
 2,45m = 245cm
 184
 +245
 429(cm)
= 4,29 m
- Cách 2: 
 1,84
+ 2,45
 4,29 m
Vậy 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
- 2 Kết quả tìm được đều bằng nhau. Cách 2 ngắn gọn hơn. Cho nên chúng ta thực hiện theo cách 2 cho BT ngắn gọn, dễ dàng hơn.
b)Ví dụ 2 
Tính 15,9 + 8,75
 15,9
 + 8,75
 24,65
- GV nhận xét và sửa chữa .
Muèn céng 2 sè thËp ph©n ta lµm thÕ nµo?
3- Luyện tập thực hành. 
Bài 1 :
- Lưu ý: HS phải đặt dấu phẩy ngay hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2 :
- Lưu ý : đặt tính ngang và đặt tính dọc. 
Bài 3 :
Hướng dẫn phân tích đề bài và làm bài.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Gv tổng kết tiết học .
- Dặn hs xem trước bài mới.
- HS lắng nghe.
- HS nêu VD1 SGK/49
- Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và BC ; 1,84m + 2,45m
- HS trình bày cách tính của mình .
- HS tự đặt tính và tính theo bảng con.
- Đặt tính: viết số nọ dưới số kia sao cho 2 dấu phẩy thẳng cột, các chữ số cùng một hành thẳng cột với nhau.
-Tính: thực hiện phép cộng như các số tự nhiên.
-Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- HS tù suy nghÜ vµ lµm.
- HS tự đặt tính và tính theo bảng con.
- HS nêu ghi nhớ .(SGK)
- Hs đọc đề bài và làm bài vào vở.
a) 58,2 + 24,3 = 82,5
b) 19,36 + 4,08 = 23,44
- Hs đọc đề, làm bài .
a) 7,8 + 9,9 = 17,4
b) 34,82 + 9,75 = 44,57
- Hs đọc đề và làm bài vào vở.
Tiến cân nặng :
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số : 37,4kg 
Tiết 2: TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T4)
I- MỤC TIÊU: 
 - Lập bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học.(BT1)
 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa theo y/c của BT2
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- bảng phụ kể bảng từ ngữ ở BT1, 2.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động d¹y
Hoạt động häc
1’
13’
1- Giới thiệu bài. 
- Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học 
2- Hướng dẫn giải bài tập. 
Bài tập 1: 
- Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của BT
- Cho hs làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận cặp hoàn thành BT1 VBT.
Việt Nam 
 Tổ quốc em
Cánh chim 
hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, công nhân, nông dân ... 
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, tình hữu nghị, niềm mơ ước. . . 
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược . . . 
Động từ, tính từ
bảo vệ, giữ gìn, xây dựng kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp,cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất ..
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan vui vầy, sum hợp, đoàn kết, hữu nghị ... 
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chính phục, tô điểm . . . 
Thành ngữ, tục ngữ
- Quê cha đất tổ, quê hương bản quán, nơi chôn nhau cắt rốn, giang sơn gấm vóc non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, chịu thương chịu khó, muôn người như một, uống nước nhớ nguồn, trâu bảy năm còn nhớ chuồng, lá rụng về cội . . . 
- Bốn biến một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu sức, chia ngọt sẻ bùi, nối vòng tay lớn, người với người là bạn, đoàn kết là sức mạnh . . . 
- Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, bão táp mưa sa, mưa thuận gió hoà nắng chóng trưa mưa chóng tối, nắng tốt dưa mưa tốt lúa, chuồn chuồn bay thấp thì mưa bay cao thì nắng bay vừa thì râm, ...
Chú ý : Một từ đồng thời có thể diễn tả nội dung theo chủ điểm này hay chủ điểm kia hoặc một từ có thể thuộc một số từ loại khác nhau. VD : từ hoà bình có thể là danh từ (Em yêu hoà bình), cũng có thể là tính từ (Em mong thế giới này mãi mãi hoà bình).
Bài tập 2: ( 13’)
- Cá nhân làm bài vào VBT, 1 em lên bảng làm.
- Gọi HS nối tiếp nêu kết quả.
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn, 
gìn giữ 
Bình an, yên bình, thanh bình, yên ổn... 
Kết đoàn, liên kết ... 
Bạn hữu, bầu bạn, 
bè bạn ... 
Bao la, 
bát ngát, mênh mang ...
Từ trái nghĩa
Phá hoại, tàn phá, phá phách, phá huỷ, hủy hoại, hủy diệt 
Bất ổn,
 náo động, náo loạn . ..
Chia rẽ, phân tán,mâu thuẫn,
xung đột...
Kẻ thù,
 kẻ địch 
Chật chội,
 hạn hẹp,
chật hẹp... 
3- Củng cố, dặn dò ( 4’)
 - Gv nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu những hs chưa kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Các nhóm chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn một trong hai đoạn vở kịch Lòng dân.
______________________________________________________
Tiết 3. ĐỌC CHUYỆN: 
ĐỌC CHUYỆN TẠI THƯ VIỆN
________________________________________________________
Tiết 4. THỂ DỤC: ÔN 4 ĐỘNG TÁC THỂ DỤC ĐÃ HỌC 
 Trò chơi “chạy nhanh theo số”
I- MỤC TIÊU: 
- Ôn 4 động tác của bài TD phát triển chung.
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu nắm được cách chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
8’
20’
 7’
1- Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Kiểm tra 4 động tác của bài TD.
2- PhÇn c¬ b¶n:
a) Hoạt động 1: Ôn tập
- Ôn 4 động tác của bài TD phát triển chung: Vươn thở, tay, chân, vặn mình.
b) Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”
+ GV nêu tên, giới thiệu, chia đội chơi.
+ Nhắc nhở HS không nên quá vội vàng trong khi chơi.
Nhận xét trò chơi.
3- PhÇn kÕt thóc:
- Hệ thống bài học, n/xét đánh giá.
- Giao bài tập về nhà: Ôn 4 động tác của bài TD phát triển chung.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Đứng vòng tròn quay mặt và trong để khởi động các khớp và chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
- HS ôn tập lại 4 động tác của bài TD phát triển chung.
- HS luyện tập theo nhóm
- Tổ chức thi trình diễn trước lớp.
Theo dõi cách chơi, luật chơi.
- C

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_bich_lien.doc