Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Toán

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. HS cả lớp làm được bài 1,2.

- Chăm chỉ có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: SGK, bảng phụ

 - HS : SGK, bảng con, vở.

 

doc 38 trang cuongth97 09/06/2022 5552
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. HS cả lớp làm được bài 1,2.
- Chăm chỉ có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển các STP sau thành hỗn số:
3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm
9dm = ....m 90cm = ...m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận:
Ta có : 9dm = 90cm 
 Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90.
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét.
- HS điền và nêu kết quả :
9dm = 90cm
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS : 0,9 = 0,90.
- HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90.
- Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.
- 1 HS đọc.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15 phút) 
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả.
7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 
3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 
35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
- 1 HS (M3,4)nêu.
- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả
a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
- HS làm bài, báo cáo kết quả
- Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
- Bạn Hùng viết sai
4. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân:
 7,5 = 2,1 = 4,36 = 
 60,3 = 1,04 = 72 = 
- HS nghe và thực hiện
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- -Biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 	- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:( 5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
-HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
- Cho HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS đọc, chia đoạn
+ Đ1: Loang quanh trong rừng lúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần bí.
+ Đ3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
+ HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó 
+ HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
- Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì?
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn?
- Bài văn cho ta thấy gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó báo cáo kết quả:
+ Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
+ Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
+ Nhờ những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng...
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
+ Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên.
+ Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- 1 HS đọc toàn bài 
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn cách đọc. 
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp nhận xét 
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe
- HS cá nhân.
- HS đọc trong nhóm.
- 3 HS thi đọc.
- HS nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
- Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng.
Chính tả
NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) .
- Có ý thức tốt khi viết chính tả.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Khởi động hát bài "Nhạc rừng"
- Viết những tiếng chứa ia/ iê trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: 
- Sớm thăm tối viếng
- Trọng nghĩa khinh tài
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn
+ Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết 
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó 
 - 1 HS đọc 
+ Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
- HS tìm và nêu 
- HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập 
- HS đọc các tiếng vừa tìm được
- Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên từng loài chim trong tranh. Nếu HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu
- GV nhận xét chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính 
- HS đọc 
- Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích hợp, chia sẻ kết quả 
 a) Chỉ có thuyền mới hiểu
 Biển mênh mông nhường nào
 Chỉ có biển mới biết
 Thuyền đi đâu về đâu.
b. Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh 
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS viết các tiếng: khuyết, truyền, chuyện, quyển
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê.
- HS nghe và thực hiện
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. HS cả lớp làm được bài 1, 2.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: SGK, Bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Truyền điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. 
- GV nhận xét, tuyên dương HS
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi HS trình bày cách so sánh?
- GV nhận xét cách so sánh của HS
- Hướng dẫn HS so sánh như SGK:
 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm 
 Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
- Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9?
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9
- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh
- GV nêu lại kết luận (SGK)
- Yêu cầu HS nhắc lại.
*Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau
- Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so sánh được 2 STP này không? Vì sao?
- Vậy để so sánh được ta là như thế nào?
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó.
- Gọi HS trình bày cách so sánh.
- GV giới thiệu cách so sánh như SGK: 
+ Phần thập phân của 35,7m là
m = 7dm =700mm
+ Phần thập phân của 35,698m là m = 698mm
 Mà 700mm > 698mm 
 nên m >m
Do đó 35,7m > 35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh:
 35,7 ... 35,698
- Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này?
- GV tóm tắt, kết luận.
*Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc.
 - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m
- 8,1 > 7,9
- Phần nguyên 8 > 7
- Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
- HS nghe
- 2-3 HS nêu 
- Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng nhau
- HS thảo luận nêu:
 + Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
 + So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
 35,7 > 35,698
Hàng phần mười 7 > 6
- 1 HS đọc kết luận SGK
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(17 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS tự làm
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu cách so sánh
Bài 2: HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Để xếp được ta cần làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách làm.
Bài 3:(M3,4)
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- So sánh 2 STP
- HS làm vở , báo cáo kết quả
a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6
- Xếp thứ tự từ bé đến lớn
- Cần so sánh các số này
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
+ So sánh phần nguyên 6<7<8<9
+ Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so sánh phần mười 3 < 7
+ xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01
- HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
69,99 70,01 0,4 0,36
 95,7 95,68 81,01 81,010 
- HS nghe và thực hiện
69,99 0,36
 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010
 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
	- HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. 
	- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- 2 đội chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút):
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét và KL bài đúng
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS lên làm
- GV nhận xét kết luận bài đúng
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc câu mẫu
- HS thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng
Bài 4: Trò chơi
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
- HS thi tìm từ 
- GV nhận xét chữa bài.
 - HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài, chia sẻ
+ Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
+ Lên thác xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão
+Qua sông phải luỵ đò
+Khoai đất lạ, mạ đất quen
- HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- Lớp nhận xét bổ xung
+ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng
+ Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút..
+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
- HS đọc
- HS thi 
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn lên, bò lên, ..
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp..
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng nước chảy ?
- HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS Làm bài1,2,3, 4a
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: SGK, Bảng phụ ....
 	- HS: SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ nhanh": Một HS nêu một số thập phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2.Hoạt động ôn tập kiến thức:(5 phút)
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách so sánh 2 số thập phân.
- Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh.
- Học sinh nhắc lại.
83,7 < 84,6
16,3 < 16,4
3. HĐ luyện tập, thực hành: (25 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm vào vở
- HS đọc
- Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả
84,2 > 84, 19
6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6
- HS đọc
- Học sinh giải vào vở.
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- HS theo dõi
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Học sinh tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả:
9,708 < 9,718
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Học sinh tự làm bài
a) = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
a) 23,651 > 23,6 5
b) 1,235 = 1,235 
c) 21,832 < 21, 00
- HS nghe và thực hiện
0
a) 23,651 > 23,6 5
0
b) 1,235 = 1,235 
9
c) 21,832 < 21, 00
 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV cho HS XD dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi.
- Phần mở bài em cần nêu được những gì?
- Hãy nêu nội dung chính của thân bài?
- Phần kết bài cần nêu những gì?
- Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm vào bảng nhóm.
- HS gắn bài lên bảng và trình bày
- 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ sung 
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài 
- HS đọc bài văn của mình 
- GV nhận xét 
 - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
+ Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mà mình quan sát.
+ Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người đọc
 Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.
+ Kết bài: nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương.
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào bảng nhóm
- HS trình bày 
- 3 HS đọc bài của mình
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
- HS đọc bài của mình 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương.
- HS nghe và thực hiện
Lịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An: Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh
- Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 - Cho HS hát bài"Em là mầm non của Đảng", trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập ĐCSVN?
+ Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- 2 HS trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931
- Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.
- Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
- Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An?
- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
- KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đó có phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
*Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:
+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng cày đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?
+ Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng những năm 1930 -1931.
+ Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
- GV nhận xét, kết luận: Dưới chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31 phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn. 
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh
- Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta?
- Phong trào có tác động gì đối với phong trào của cả nước?
- 1 em lên bảng chỉ.
- Học sinh lắng nghe.
- HS thuật lại trong nhóm,1 em trình bày trước lớp
- Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.
- HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
- Không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn.
- Không xảy ra trộm cắp.
- Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô lý bị xóa bỏ v.v...
- Phấn khởi.
- HS thảo luận, trình bày:
- Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. Sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.
- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Sưu tầm những bài thơ nói về phong trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
- HS nghe và thực hiện
Khoa học
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS. THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .Tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh HIV/AIDS, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
	- Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. Biết được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Luôn vận động, tuyên truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
	* GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần phải bảo vệ môi trường.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Hình vẽ trong SGK phóng to. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò "Bắn tên" với câu hỏi:
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?
+ Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
 + Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm gì ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
- Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ, ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường xuyên...
- HS ghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh, tài liệu.
- Các em biết gì về bệnh nguy hiểm này?
- GV nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV / AIDS
- Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp.
- HIV/AIDS là gì?
- Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ?
 - Những ai có thể bị lây nhiễm HIV/AIDS?
- HIV lây truyền qua những con đường nào?
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ?
- Làm thế nào để phát hiện người bị HIV?
- Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không?
- Có thể làm gì để phòng tránh HIV?
- Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV không?
- Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo vệ mình?
*
Hđ 3:Cách phòng tránHIV/AIDS
- Yêu cầu HS quan sát và đọc các thông tin
+ Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?
- GV nhận xét, khen ngợi
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
- Tổ chức thi tuyên truyền phòng chống HIV / AIDS.
- GV nhận xét tổng kết cuộc thi
* Hoạt động 4: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
+ Những hoạt động nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?
Kết luận: Những hoạt động tiếp xúc thông thường không có khă năng lây nhiễm.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường
* Hoạt động 5: Không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- HS quan sát hình 2,3 trang 36,37
- Gọi HS trình bày ý kiến của mình
- Nhận xét, khen HS có cách ứng xử tốt.
+ Qua ý kiến của bạn em rút ra điều gì?
- GV: Ở nước ta đã có 68 000 người bị nhiễm HIV em hiểu được và cần làm gì ở những người xung quanh họ?
* Hoạt động 5: Bày tỏ thái độ, ý kiến
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- GV giao cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả
Tình huống 1: Em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Em cùng các bạn đang chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê" thì Nam đến xin được chơi cùng.Nam đã bị nhiễm HIV từ mẹ.Em sẽ làm gì khi đó ?
+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
 - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên
- 5-7 học sinh trình bày
- HS nghe
- HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận, làm bài Đáp án 1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a
- Lớp nghe và thảo luận.
- Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút gây nên.
- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.
- Tất cả mọi người đều có thể bị lây nhiễm.
- Qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con
- Ví dụ: Tiêm trích ma tuý, dùng chung bơm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_huong.doc