Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan
TIẾT 1 : CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I- MỤC TIÊU:- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn “Sau 80 năm. công học tập của các em”. Trả lời được các câu hỏi.
II- CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2020. TIẾT 1 : CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN TIẾT 2 : TẬP ĐỌC: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I- MỤC TIÊU:- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng. - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn “Sau 80 năm... công học tập của các em”. Trả lời được các câu hỏi. II- CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 12’ 12' 10’ 2’ 1- Mở đầu: Giới thiệu chung 2- Bài mới. - Giới thiệu bài : Giới thiệu chủ điểm Việt Nam-Tổ quốc em: Yêu cầu học sinh xem và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh họa chủ điểm: Giới thiệu : Thư gửi các học sinh: Là bức thư Bác Hồ gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp, phát xít Nhật và vua quan phong kiến. Thư nói về trách nhiệm của học sinh Việt Nam đối với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài Chia lá thư làm 2 đoạn như sau : Đọan 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ? Đoạn 2 : Phần còn lại . Đọc nối đoạn Khi hs đọc, GV kết hợp: Khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp . + Lần đọc thứ hai, giúp HS kiểu các từ ngữ mới và khó. * Nói thêm : Những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư là Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam đánh Pháp, đuổi Nhật, lật đổ chế độ thực dân, phong kiến giành độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân - Luyện đọc theo cặp. GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái, thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin tưởng). b. Tìm hiểu bài : Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? - Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? Ý1: Nét khác biệt của ngày khai giảng năn 1945 - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ? Ý2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước. -Trong thư gửi HS, bác Hồ đã khuyên và mong đợi ở HS điều gì? Nêu nội dung chính của bài c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: Nối tiếp nhau đọc lại bài - Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho HS. - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm, GV theo dõi, uốn nắn. Chú ý : Giọng đọc cần thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS- những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông. - Thi đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. -Thi đọc thuộc lòng 3-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về nhà học thuộc lòng những câu đã chỉ định; đọc trước bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. - Hình ảnh bác Hồ và học sinh các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S – gợi dáng hình đất nước ta. - 1HS khá giỏi đọc (hoặc 2 HS đọc nối tiếp nhau) đọc một lượt toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 2 lần) * HS đọc thầm phần chú giải SGK, 1 em đọc to - HS luyện đọc theo cặp. HS theo dõi + Đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?) - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. -Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. - HS nêu ý chính của đoạn + Đọc thầm đoạn 2 : - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. -HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu. - Khuyên các em chăm học nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ ké tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN giàu mạnh sánh vai các cường quốc năm châu. - 2 em đọc nối tiếp Theo dõi - HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80 năm giời làm nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em). - HS thi đọc thuộc lòng TIẾT 3 :TOÁN: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I- MỤC TIÊU:- Biết đọc, viết phân số; biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II- CHUẨN BỊ:- Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 15’ 22’ 2’ 1-Giới thiệu bài. Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2-Dạy bài mới. a- Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - Gv treo miếng bìa I, biểu diễn phân số rồi nói : Đã tô màu mấy phần băng giấy ? -Yêu cầu hs giải thích ? - Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy. - Gv tiến hành tương tự với các hình còn lại. - Gv viết lên bảng cả 4 phân số - Sau đó yêu cầu hs đọc . b- Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số *Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số - Gv viết lên bảng các phép chia sau 1 : 3 ; 4 :10 ; 9: 2 -Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số . - Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai - Gv hỏi: có thể coi là thương của phép chia nào ? - Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại -Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1. -Hỏi : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ? *Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số . - Hs viết lên bảng các số tự nhiên 5,12, 2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành p/ số có mẫu số là 1 . - GV nhận xét bài làm của hs, hỏi : Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ? - Hỏi hs khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1 . Giải thích bằng VD . - Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1 . - Nêu vấn đề: hãy tìm cách viết 1 thành phân số ? - 1 có thể viết thành phân số như thế nào? - Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD . - Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số. - Có thể viết thành p/ số như thế nào? 3-Luyện tập. Bài 1: - Hs đọc đề bài. - BT yêu cầu làm gì ? - Hs làm bài. Bài 2: Làm vào vở Bài 3: Làm vào phiếu bài tập Bài 4: 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở -Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Hs giải thích cách điền số của mình 3- Củng cố, dặn dò: - Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs về nhà làm BT, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . - Đã tô màu băng giấy. - HS giải thích - Hs viết và đọc đọc là hai phần ba - Hs quan sát hình, tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc và viết các phân số đó. - Hs đọc lại các phân số trên . - 3 hs lên bảng thực hiện . - Hs nhận xét bài làm trên bảng . Hs lần lượt nêu : - Là thương của phép chia 4 :10 = - Là thương của phép chia 9 : 2 = - Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó . - Cả lớp làm vào giấy nháp -Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1. - Hs nêu : VD: 5 = ta có 5 = 5 : 1 = - Hs lên bảng viết phân số của mình VD : 1 = ; 1 = ; . . . - 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau . - Hs tự nêu . VD 1 = Ta có = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 = - 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0 . - Hs nối tiếp nhau làm bài trước lớp . - 2 hs lên bảng làm bài. cả lớp làm vào VBT. 3 : 5 = ; 75: 100 = ; 9 : 17 = - Hs làm bài 32 = ; 105 = ; 1000 = - HS làm vào vở và nhận xét bài ở bảng lớp. a) 1 = ; b) 0 = Sáng Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2020. TIẾT 1: TOÁN: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I- MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 15’ 18’ 2’ 1- Bài cũ. 2-Bài mới. a-Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bảng của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. b- Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số: VD 1 : Viết số thích hợp vào ô trống - Gv nhận xét bài làm của hs. - Lưu ý : Hai ô trống ở trong bài phải cùng điền một số - Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ? VD 2 :Viết số thích hợp vào ô trống: - Gv nhận xét bài làm của hs. Gọi một số hs dưới lớp đọc bài. - Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì ? c- Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số tính chất cơ bản của phân số a )Rút gọn phân số -Thế nào là rút gọn phân số ? - Gv viết phân số lên bảng, yêu cầu cả lớp rút gọn phân số trên . - Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ? - GV nêu : Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta dùng số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. b)VD2 - Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ? - Gv viết các phân số và lên bảng . Hs quy đồng 2 phân số trên . - Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số ? - Gv viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân số trên. - Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác ? - Gv đúc kết: 3-Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Đề bài yêu cầu làm gì ? - Gv yêu cầu hs làm bài. - Cả lớp sửa bài. - Gv nhận xét và đánh giá bài của hs. Bài 2: Đọc yêu cầu của bài 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở Cho HS chữa bài Gv nhận xét bài làm của hs. Bài 3: - Hs rút gọn phân số để tìm phân số bằng nhau trong bài. - Gv nhận xét, bổ sung bài. 4- Củng cố, dặn dò. - Gv tổng kết tiết học. - 2 hs lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào giấy nháp. VD - Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta đựơc một phân số bằng phân số đã cho. -Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. - Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn . -VD : Hoặc -Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản . - Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu. - 2 hs lên bảng làm bài Chọn MSC là 5 x 7 = 35, ta có : -1 hs nêu, cả lớp nhận xét . - Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có : Giữ nguyên VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số. - Rút gọn phân số. - HS 3 em lên bảng quy đồng và . Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có * và . Ta nhận thấy 12 : 4 = 3 là MSC ta có Giữ nguyên *và . Ta thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3 Chọn 24 là MSC ta có - Hs tự làm vào VBT . TIẾT 2 : CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I- MỤC TIÊU: - Nghe -viết đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu”, Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo y/c của BT 2; thực hiện đúng BT3. II- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:- Vở BT Tiếng Việt 5 tập một. - Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở VBT; 3- 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT3 . III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 20’ 10’ 3’ a- Giới thiệu bài. b- Bài mới. 1-Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe thầy (cô) đọc viết đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu”. Sau đó sẽ làm các BT phân biệt những tiếng có âm đầu g/gh; ng/ngh; c/k . 2-Hướng dẫn hs nghe, viết: - Gv đọc bài chính tả một lượt. Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh hs dễ viết sai. - Nhắc hs quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: mênh mông, biển lúa, dập dờn ... - Đọc từng dòng thơ cho hs viết. Mỗi dòng thơ đọc 1, 2 lượt ( không cần đọc 3 lượt). - Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Gv chấm chữa 7-10 bài. -Nêu nhận xét chung. 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả: Bài 2: - Nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. - Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền, mời 3 hs lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. Có thể tổ chức cho các nhóm hs làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. Bài 3: - Một hs đọc yêu cầu BT. 4-Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. - Yêu cầu những hs viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ qui tắc viết chính tả với g/gh; ng/ngh; c/k. - Hs theo dõi SGK. - Đọc thầm bài chính tả. - Gấp SGK. - Hs viết. - Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai. -1 hs nêu yêu cầu của BT . - Mỗi hs làm vào VBT. - Một vài hs nối tiếp nhau đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của kết, của, kiên, kỉ. - Hs làm bài cá nhân vào VBT. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2,3 hs nhìn bảng, nhắc lại qui tắc viết g/gh; ng/ngh; c/k. - Nhẩm, học thuộc các qui tắc. - Sửa bài theo lời giải đúng (đã nêu ở phần chuẩn bị bài) TIẾT 3 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG NGHĨA I- MỤC TIÊU: - Bước đầu Hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn ( nội dung, ghi nhớ) .- Tìm được từ đồng nghĩa theo y/c BT1, BT2; đặt được câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3)- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau II- CHUẨN BỊ: - Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1a và 1b (phần nhận xét): xây dựng – kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. - Một số tờ giấy khổ A4 để một vài hs làm BT 2, 3 (phần Luyện tập). III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 15’ 17’ 3’ 1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học : - Giúp hs hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 2-Phần nhận xét: Bài tập 1: So sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn văn b (xem chúng giống nhau hay khác nhau). Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2: - Chốt lại : +Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn ( làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế ) +Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn . Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín . Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên . Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt . 3-Phần ghi nhớ: -Yêu cầu hs đọc thuộc ghi nhớ. 4-Luyện tập: Bài tập 1: - Nhận xét, chốt lại : + nước nhà – nước – non sông. + hoàn cầu – năm châu Bài tập 2: - Phát giấy A4 cho 3, 4 hs, khuyến khích hs tìm được nhiều từ đồng nghĩa với mỗi từ đã cho. - Giữ lại bài làm tìm được nhiều từ đồng nghĩa nhất, bổ sung ý kiến của hs, làm phong phú thêm từ đồng nghĩa đã tìm được. VD: +Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ ... +To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ ... +Học tập: học, học hành, học hỏi ... Bài tập 3: Chú ý: mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa thì càng đáng khen. VD: Cô bé ấy rất xinh, ôm trong tay một con búp bê rất đẹp. 5-Củng cố, dặn dò: -N/ xét tiết học, biểu dương những hs tốt -Yêu cầu hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Hs nhắc lại mục bài, ghi vở. -Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 1 (đọc toàn bộ nội dung). Cả lớp theo dõi SGK. -1 hs đọc các từ in đậm đã được thầy (cô) viết sẵn trên bảng lớp. a) xây dựng – kiến thiết b)Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. - Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động, 1 màu) - Đọc yêu cầu BT. - Làm việc cá nhân. - Phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét - 2, 3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. - 1 hs đọc yêu cầu của bài - Đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: nước nhà – nước – hoàn cầu – non sông – năm châu. - Cả lớp phát biểu ý kiến. - Đọc yêu cầu BT. - Làm việc cá nhân. - Làm vào VBT. - Đọc kết quả bài làm - Những hs làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - HS nêu yêu cầu của BT . - Làm bài cá nhân . Hs nối tiếp nhau những câu văn các em đã đặt . Cả lớp nhâïn xét. -Viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với 1 cặp từ đồng nghĩa. VD : +Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi đẹp : Dòng sông chảy hiền hòa, thơ mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh tươi. TIẾT 4: THỂ DỤC: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP HỌC, ÔN ĐHĐN; TC: KẾT BẠN I- MỤC TIÊU: - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong giờ học Thể dục. - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II- CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7’ 20’ 7’ 1- Phần mở đầu: - Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, nêu yêu cầu bài học. -Yêu cầu hs đứng vỗ tay hát. 2- Phần cơ bản: * Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5: - Nhắc nhở hs tinh thần học tập và tính kỉ luật. * Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện: - Khi lên lớp giờ thể dục, quần áo phải gọn gàng. Không được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau. Khi nghỉ tập phải xin phép thầy, cô giáo. - Gv chia tổ chia đồng đều nam và nữ và trình đỗ sức khỏe các em trong tổ. Tổ trưởng phải là em có sức khỏe, nhanh nhẹn, thông minh, được cả tổ tính nhiệm bầu ra. - Gv dự kiến, nêu lên để hs cả lớp quyết định chọn cán sự thể dục là lớp trưởng có sức khỏe tốt, nhanh nhẹn, tháo vát, thông minh. - Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra, vào lớp. - Gv làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng tập. - Gv nêu tên trò chơi “Kết bạn”, gv phổ biến cách chơi và kết hợp cho 1 nhóm hs làm mẫu, cho hs chơi thư 2 lần, chơi chính thức 3 lần, có phạt những em vi phạm. 3- Kết thúc bài: - Gv cùng hs hệ thống lại bài - Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài học - Hs thực hiện theo yêu cầu của gv. Xếp hàng, nắm nội dung bài học, đứng vỗ tay hát. - Hs chú ý và nhớ lời nhắc nhở của gv. - Hs chú ý nắm nội quy yêu cầu tập luyện mà gv phổ biến. - Hs xếp hàng theo tổ và chọn cán sự thể dục. - Hs ôn đội hình, đội ngũ, cách chào, báo cáo, khi bắt đầu và kết thúc giờ học. - Hs chú ý gv làm mẫu, cả lớp cùng tập với sự điều khiển của cán sự lớp, gv quan sát theo dõi chú ý sữa sai. - Hs nắm luật chơi và tham gia chơi thử và chơi chính thức. - Hs nhắc lại nội dung bài học. Thực hiện lại nội dng bài học. Nắm nội dung bài về nhà. Chiều thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1 : LỊCH SỬ: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I- MỤC TIÊU: - Học xong bài này, học sinh biết : Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. - Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống thực dân Pháp xâm lược. II- ĐỒ DÙNG: - Hình trong SGK phóng to. - Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập : III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 4' 10' 10' 7' 3' A- Kiểm tra bài cũ: B- Bài mới: *Hoạt động 1 : ( làm việc cả lớp ) Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng . - Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp chính thúc nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. -Năm sau, Pháp phải chuyển hướng đánh vào Gia Định, nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định. Nhiệm vụ học tập của học sinh : +Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định có điều gì phải băn khoăn suy nghĩ ? +Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ? + Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm lòng tin yêu của nhân dân ? *Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) Gợi ý trả lời những câu hỏi đã nêu ở phần nhiệm vụ học tập của học sinh. +Nhấn mạnh : - Năm 1862 giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta của nhân dân ta đang dâng cao, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn lúng túng thì triều đình nhà Nguyễn vội vã kí hiệp ước, trong đó có điều khoản : nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà) cho thực dân Pháp. Triều đình nhà Nguyễn cũng dùng nhiều biện pháp nhằm chấm dứt phong trào chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông. Để tách Trương Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều đình đã thăng chức cho ông làm Lãnh binh An Giang (1 trong 3 tỉnh miền Tây Nam Kì là Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) và yêu cầu phải đi nhận chức ngay. -Dưới chế độ phong kiến, không tuân lệnh vua là phạm tội lớn như tội khi quân, phản nghịch sẽ bị trừng trị. *Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp ) - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình quyết tâm cùng nhân dân ở lại chống Pháp ?- Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định? - Em có biết gì về Trương Định? C-Củng cố, dặn dò: - Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . - Chuẩn bị bài sau . - Chuẩn bị tập vở, dụng cụ học tập . -Băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận đươc lệnh vua ban xuống : giữa lệnh vua và lòng dân, Trương Định không biết hành động như thế nào cho phải lẽ. -Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “Bình Tây đại nguyên soái” - Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Đại diện học sinh trình bày kết quả làm việc của mình . -Thảo luận chung . 1 số em trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung TIẾT 2 :ĐỊA LÍ: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I- MỤC TIÊU:Học xong bài này, học sinh biết: - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ ) và trên quả Địa cầu. - Mô tả được sơ lược vị trí địa lí và hình dạng nước Việt Nam. - Nhớ được diện tích lãnh thổ của Việt Nam. - Biết được những thuận lợi do vị trí địa lí của nước ta đem lại. II- ĐỒ DÙNG: - Bản đồ địa lí Việt Nam. Quả Địa cầu . - 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 2' 10' 10' 7' 3' A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Nội dung: 1-Vị trí địa lí và giới hạn *Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) Bước 1: - Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong SGK, rồi trả lời các câu hỏi : + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? + Chỉ phần vị trí của nước ta trên lược đồ. +Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ? +Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? Bước 2: - Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời . Bước 3: - Gv gọi 1 số hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả Địa cầu. - Gv hỏi: Vị trí nước ta có thuận lợi gì với các nước khác ? *Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là môt bộ phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. 2. Hình dạng và diện tích *Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) Bước 1+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? +Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? +Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu km? +Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ? +So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ? Bước 2: - Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện câu trả lời. *Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và chiều rộng từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. *Hoạt động 3:Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” Bước 1: Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng. Bước 2: Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần lượt từng hs lên dán tấm bìa vào lược đồ trống Bước 3: - Gv khen thưởng đội thắng cuộc. 3-Củng cố – Dặn dò : Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . - Chuẩn bị bài sau . - Kiểm tra sách vở môn Địa lí - Đất liền, biển, đảo và quần đảo -Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia; đông, nam và tây nam; Biển Đông. - Đảo : Cát Ba, Bạch Long Vĩ , Côn Đảo, Phú Quốc ...; quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa . -Hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trên lớp . - Hs trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau : -Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S. - Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km - từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. 330 000 km2 - Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi - Hs khác bổ sung . - 2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng xếp thành 2 hàng dọc phía trước bảng - Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa (mỗi hs được phát 1 tấm bìa) - Hs đánh giá và nhận xét từng đội chơi - Đội nào dán trước và xong là đội đó thắng TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN: LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của gv và tranh minh họa, hs biết kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (chỉ treo bảng để chốt lại lời thuyết minh đúng khi hs đã làm BT 1). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 8’ 25’ 3’ 1-Giới thiệu bài : 2-Gv kể chuyện: Giọng kể cần truyền cảm: - Kể lần 1. -Viết lên bảng các nhân vật trong truyện : Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ –grăng, luật sư. - Giải nghĩa một số từ chú giải khó hiểu SGV /48 - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. - Kể lần 3 ( nếu cần). 3-Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a) Yêu cầu 1: - Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh. +1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. +2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. +3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí. +4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị bắt. +5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng của mình. +6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài “ Quốc tế ca”. b) Yêu cầu 2-3. - Nhắc hs : + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lập lại nguyên văn từng lời của thầy giáo. + Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. -Vì sao những người coi ngục gọi anh là “ ông nhỏ” ? - Câu chuyện giúp em hiểu biết điều gì ? 4-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau: Tìm một câu chuyện em đã nghe (hoặc được đọc) ca ngợi những danh nhân hoặc anh hùng của nước ta. Hs nghe. -1 hs đọc yêu cầu của bài. - Phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh. -1 hs đọc yêu cầu của BT 2,3 -Kể chuyện theo nhóm . -Thi kể trước lớp -Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện - Khâm phục anh nhỏ tuổi nhưng dũng cảm. - Người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước. + HS nhận xét ai là người kể chuyện hay nhất. Sáng thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1 : TẬP ĐỌC: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I- MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm một đoạng trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung : bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa . III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1’ 10’ 12’ 10’ 2’ A. Bài cũ: B. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Giới thiệu với các em về vẻ đẹp của làng quê Việt Nam ngày mùa . Đây là một bức tranh quê đuợc vẽ bằng lời tả rất đặc sắc của nhà văn Tô Hoài . 2- Luyện đọc tìm hiểu bài: a) Luyện đọc. - 1 em đọc bài - Đọc nối đoạn Chia bài thành 4 phần như sau : - Phần 1 : câu mở đầu - Phần 2 : tiết theo... đến như những chuỗi hạt tràng treo lơ lửng . - Phần 3 : tiếp theo, đến Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói . - Phần 4 : Những câu còn lại . - Cho hs đọc nối tiếp, gv kết hợp : +Khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp . - GV ghi một số từ khó đọc, giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài . - Luyện đọc cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi, dàn trải, dịu dàng . b) Tìm hiểu bài: Gv hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài văn Câu 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng . Câu 2: Mỗi hs chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? Câu 3: Những chi tiết nào nói về thời tiết làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ? - Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? Chốt lại : Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, chính xác, đầy sáng tạo, tác giả đã vẽ lên bằng lời bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc sác và sống động . Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_luu_thi_lan.doc