Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: -Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

2.Kĩ năng: -So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.

3.Thái độ: -Làm bài cẩn thận.

4.Góp phần phát triển các năng lực:

+Phẩm chất: Khả năng sáng tạo, ham học hỏi, khám phá.

+Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ ghi BT 1

HS: SGK, nháp.

 

docx 33 trang cuongth97 09/06/2022 4230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
MÔN: TOÁN LỚP: 5D
TIẾT 31 Ngày 29/ 11 / 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: -Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
2.Kĩ năng: -So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
3.Thái độ: -Làm bài cẩn thận.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: Khả năng sáng tạo, ham học hỏi, khám phá.
+Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ ghi BT 1
HS: SGK, nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-GV yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu HS tìm các số thập phân.
-GV nhận xét.
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
a/Giới thiệu bài:
-GV: Tiết này các em vẫn tiếp tục luyện tập chung.
-GV ghi tựa bài.
b/Luyện tập – thực hành:
*Bài 1: Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc đề
- Cho HS nêu cách đổi
- Cho HS làm bài trên vở nháp
- Khi viết STP, GV cho HS đọc lại số TP đó .
- GV lưu ý HS: Mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân.
- Nhận xét chung.
*Bài 2: Cả lớp
- Cho HS tự làm rồi nêu miệng
- Nhận xét.
*Bài 3a: Cả lớp
-Yêu cầu HS đọc đề.
- GV cho HS tự làm và sửa bài .
- Nhận xét, tuyên dương.
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
- GV cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích
- Nhận xét tiết học.
- Hát 
-HS tìm.
- Lớp lắng nghe 
- HS chú ý nghe GV phân tích từng bài tập 
- HS nêu: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số đó.
- Lấy tử số chia cho mẫu số.
- HS làm bài.
a/ = 12,7 b/ = 0,65
c/ = 2,005 d/ = 0,008
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề: Tìm số đo bằng với 11,02 km
- HS trả lời miệng.
 11,020 km = 11,02km
 11km 20m = 11, 02km
 11020m = 11,02 km
Như vậy các số đều bằng 11,02km
- Cả lớp nhận xét.
-1HS: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm vào vở
- Khi HS làm, HS giải thích cách làm.
a/ 
 4m85cm = 4m+m = 4m = 4,85 m
 Vậy: 4m85cm = 4,85 m
- Cả lớp nhận xét.
-HS đọc.
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TUẦN 10
MÔN: ĐẠO ĐỨC LỚP: 5D
TIẾT 13 Ngày 29/ 11 / 2021
ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức : Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
2.Kĩ năng: Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
3.Thái độ: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: -Chăm chỉ, ham học hỏi, khả năng khám phá.
+Năng lực: -Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
* KĨ NĂNG SỐNG :
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tình huống sắm vai.
HS: ca dao, tục ngữ, bài hát về tình bạn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
- Cho HS hát bài “Chào người bạn mới đến”.
-Báo cáo sĩ số.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
+ Thế nào là một tình bạn đẹp?
+ Cần làm gì để giữ cho tình bạn luôn thắm thiết 
- GV nhận xét
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1/Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài mới Tình bạn (Tiết 2).
2/Các hoạt động:
a/ Hoạt động 1: Cách ứng xử với bạn bè.
Bài 1: Đóng vai 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi HS đóng vai các tình huống của BT ( Lưu ý Hs việc làm sai trái mà bạn làm trong tình huống có thể là: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học, )
- Các HS đóng vai.
- HS trả lời những câu hỏi sau:
 +Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không?
 + Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều gì sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
 + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?(HSHTT)
- Kết luận : Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế là người bạn tốt.
b/ Hoạt động 2: Liên hệ cách đối xử với bạn
- Yêu cầu HS liên hệ 
- HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS trình bày trước lớp có thể theo gợi ý sau:
+ Em đã đối xử với bạn như thế nào? (Khi bạn làm sai, khi bạn gặp chuyện vui, buồn, bạn em bị bắt nạt, bạn bị ốm, nghỉ học ) (HS CHT)
- KL: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
c/ Hoạt động 3: HS hát, KC, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (BT3, SGK)
- Cho HS xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em. Gv cũng có thể chuẩn bị trước 1 số câu chuyện, bài hát, bài thơ về chủ đề “ Tình bạn” 
- GV đọc cho HS nghe
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
- Đọc lại nội dung phần ghi nhớ
Chuẩn bị : Về ôn tập các kĩ năng đã học, tiết sau thực hành.
- Nhận xét tiết học 
-HS hát.
- Lớp trưởng báo cáo
- HS trả lời câu hỏi của GV
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu BT1
- Theo dõi
- HS luyện tập.
-HS trả lời.
- HS trình diễn
- Tuỳ sự chọn lựa của HS 
- Lắng nghe
- Liên hệ bản thân 
- HS thực hiện.
- Lắng nghe
- Làm việc cá nhân
- Tuỳ sự chuẩn bị của HS
- Lắng nghe
- Đọc to, rõ
- Lắng nghe.
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TUẦN 10
MÔN: KHOA HỌC LỚP: 5D
TIẾT 17 Ngày 29/ 11 / 2021
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức: -Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
2.Kĩ năng: -Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
3.Thái độ: -Nghiêm túc chấp hành luật giao thông
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: -Khả năng sáng tạo, ham học hỏi, khám phá.
+Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn 
- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh ti nạn giao thông đường bộ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : Hình tr.40,41 SGK.phóng to (nếu được) 
-HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Yêu cầu HS trả lời.
+ Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ?
+ Khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây rối, khó chịu đối với bản thân cần làm gì ?
- GV nhận xét
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
a/ Giới thiệu bài :
-GV: Hôm nay chúng ta học bài mới Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
b/ Hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1 : Những việc làm vi phạm luật giao thông
- HD HS quan sát H.1,2,3,4 SGK tr.40
+ Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong H.1 ?
+ Tại sao có những việc làm vi phạm đó ?
+ Điều gì có thể xảy ra đối với người đi bộ dưới lòng đường ?
- H.2 : Điều gì sẽ xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ
- H.3 : Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng 3 ?
- H.4 : Điều gì có thể xảy ra đối với những người chở hàng cồng kềnh ?
- Tổ chức HS trình bày.
- GV nhận xét
- KL : Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ.
Ví dụ :
- Vỉa hè bị lấn chiếm.
- Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần đường quy định.
- Đi xe đạp hàng 3.
- Các xe chở hàng cồng kềnh.
*Hoạt động 2: Một số biện pháp an toàn giao thông ( Nội dung tự chủ)
- HD HS quan sát H.5,6tr.41 phát hiện những việc cần làm đối với người TGGT thông
- GV cho HS xem nhiều biển báo giao thông và ch HS nêu ý nghĩ của từng biển báo đó.
- Gọi HS nêu biện pháp ATGT ? (HS HTT)
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM :
- HS đọc lại nội dung bài học
*Liên hệ : Đối với đường nông thôn chúng ta đường hẹp, xe chạy không trật tự, có 1 số trường hợp chạy quá tốc độ, vì vậy các em đi cẩn thận đúng lề, nhất là qua các ngả 3, 4 ở chợ, .
- Chuẩn bị tiết sau : « Ôn tập Con người và sức khỏe »
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- HS nêu câu trả lời 
- Lắng nghe
-HS trả lời câu hỏi, sau đó trình bày trước lớp
- Người đi bộ đi dưới lòng đường, trẻ em chơi dưới lòng đường.
- Hàng quán lấn chiếm vỉa hè
- Dễ xảy ra tai nạn
- Sẽ gây tai nạn, .
- Gây tai nạn, ảnh hưởng đối với người khác .
- Cọ quẹt người khác, gây ra tai nạn, ảnh hưởng đến người khác
- Lắng nghe
- HS trả lời theo HD của GV
- H.5 : Thể hiện việc HS được học luật GT.
- H.6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm
- HS xem và nêu nhận xét
- Đi đúng lề, đi xe đạp sát lề...
- Đọc nội dung bài học 
- Lắng nghe
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TUẦN 10
MÔN: TẬP ĐỌC LỚP: 5D
TIẾT 14 Ngày 29/ 11 / 2021
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: -Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
2.Kĩ năng: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
 - HS đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
3.Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: -Ham học hỏi, khả năng sáng tạo, chăm chỉ.
+Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*KĨ NĂNG SỐNG :
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin ( Kĩ năng lập bảng thống kê)
- Hợp tác ( Kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 16 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1bài TĐ, 6 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1bài HTL từ tuần 1 đến tuần 9; 6 phiếu học tập của BT2 cho 6 nhóm.
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
+ Mưa ở Cà Mau có đặc điểm gì nổi bật?
+ Người dân cà Mau có tính cách như thế nào?
- Gv nhận xét
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
a/ Giới thiệu bài: 
-GV: Hôm nay chúng ta học bài Ôn tập giữa kì 2.
-GV ghi tựa bài.
b/ Kiểm tra tập đọc và HTL ( HS trong lớp)
- Gọi HS kiểm tra. (HS CHT)
- Đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. (yêu cầu đọc diễn cảm và nhận biết 1 số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài)
*Bài tập 2: (SGK) 
- Làm việc cá nhân.
- Đại diện trình bày kết quả
- Giữ lại trên bảng làm bài đúng
c. Thi đua - Mỗi dãy cử 1 bạn, chọn 1 bạn đọc diễn cảm 1 đoạn mình thích nhất
- GV nhận xét tuyên dương.
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
Từ tuần 1 - 9 em học qua mấy chủ điểm?
- Chuẩn bị: Những em chưa kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- Đọc từng đoạn của bài và trả lời câu hỏi 
- Lắng nghe
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem bài lại 1 - 2 phút), đọc trong SGK(HTL) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- Trả lời câu hỏi của GV trong đoạn (bài đó).
- HS làm bài
- Trình bày to, rõ 
- 2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
- 3 chủ điểm (VN - Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên)
- Lắng nghe.
 Nội dung từng bài:
1/Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước VN.
2/ Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
3/ Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở VN.
4/ Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào 1 đêm trăng đẹp.
5/ Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của 1 vùng cao.
- Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm ( thuộc lòng)
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh 2 dãy đọc và đặt câu hỏi cho nhau. (HS HTT)
- HS nêu
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TUẦN 10
MÔN: TOÁN LỚP: 5D
TIẾT 32 Ngày 30/ 11 / 2021
TOÁN
 ÔN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: -Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân.
2.Kĩ năng: -So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
-Giải bài toán bằng cách “ Tìm tỉ số” hoặc “ Rút về đơn vị”
3.Thái độ: -Yêu thích môn học này.
4.Góp phần phát triển các năng lực:
+Phẩm chất: -Khả năng sángt tạo, tư duy, ham học hỏi, khám phá.
+Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: đề kiểm tra
HS: Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- GV viết đề cho HS làm
Đề ôn tập
Câu 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( Là đáp số, kết quả tính). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a/ Chữ số 6 trong số nào có giá trị là 61000
A. 264,422
 B. 682,033
 C. 761,094
 D. 802,046
b/ Năm mươi tám đơn vị, 6 phần mười 4 phần trăm viết dưới dạng số thập phân ta được:
 A.5861000
 B.584100
 C.58,64
 D. 58,064
 c/ Phân số thập phân 16510 được viết dưới dạng hỗn số là:
 A. 16510
 B. 1,65
 C. 16510
 D. 16,5
d/ 4 23 viết dưới dạng phân số là:
A. 143 
 B. 13
 C. 273
 D. 203
đ/ So sánh nào sau đây đúng:
 A. 68,9 93,19 	 C. 3,750 = 3,75 	 D. 40,7 < 30
e/ Số 4,072 được đọc là:
 A. Bốn phẩy bảy hai. 	 B. Bốn phẩy không trăm bảy mươi hai.
 C. Bốn phẩy bảy hai phần trăm. 	 D. Bốn phẩy không nghìn bảy hai.
Câu 2: Viết các số thập phân 6, 309 ; 6,32 ; 6,029 ; 6,902 theo thứ tự tăng dần.
Câu 3: Đặt tính rồi tính
a/ 26,45 + 74,32
b/ 364,62 – 2,51
... ..
 ..
 .
... ..
 ..
 .
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 5 m2= cm2
b) 5m 6dm = .. m
c) 2 km2= ha
d) 2km 3m= km
Câu 5: Giải bài toán
8 người đắp xong một đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi muốn đắp xong đoạn đường đó trong 4 ngày thì phải cần bao nhiêu người ?
Bài giải
 .. .. .. .. .. .. 
Câu 6: Tìm số tự nhiên x biết: 57,93 < x < 58,17 
 Vậy x = 
- Hs làm bài
- GV cho HS sửa bài.
- Nhận xét 
TUẦN 10
MÔN: LTVC LỚP: 5D
TIẾT 14 Ngày 30/ 11 / 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học.
2.Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
3.Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: -Khả năng sáng tạo, khám phá, ham học hỏi.
+Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng nhóm và bút lông. 
-HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-GV yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
- Thế nào là danh từ ? Cho VD ?
- Thế nào là động từ ? Cho VD ?
- Thế nào là tính từ ? Cho VD ?
- GV nhận xét 
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
a/ Giới thiệu bài: 
-GV: Hôm nay các em ôn tập hệ thống hóa vốn từ ngữ theo 3 chủ điểm bằng cách lập bảng, tìm danh từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Tiết 4
b/ HD HS hệ thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ điểm ( VN – Tổ quốc em ; cánh chim hòa bình ; Con người với thiên nhiên.
*Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc đề.
+ Nêu các chủ điểm đã học? (HS CHT)
- Yêu cầu HS lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học
+ Bảng từ ngữ được phân loại theo yêu cầu nào?
- Theo dõi giúp đỡ HS CHT
- Nhận xét, sửa chữa
*Bài tập 2: 
-GV yêu cầu HS đọc đề.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa?
- GV lưu ý: Tìm ít nhất 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ đã cho.
- GV kết luận.
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
- Thế nào là đồng nghĩa, trái nghĩa
- Hoàn chỉnh bài tập 2 
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- HS chơi.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu BT
- HS nêu
- HS nêu
VD:- Danh từ(VN-TQ em): TQ, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, ..
- Danh từ(Cánh chim hoà bình): hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, 
- Danh từ(Con người với thiên nhiên): Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, .
VD:- Động từ(1): Bảo vệ, giữ gìn, XD, kiến thiết,khôi phục,vẻ vang,giàu đẹp,cần cù, 
- ĐT(2): Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do,thái bình, hạnh phúc, hân hoan,vui vầy, 
- ĐT(3): Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp,khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm, 
VD:-Thành ngữ, tục ngữ(1): Quê cha đất tổ, quê hương bản quán, nơi chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, ..
-TN,TN(2): Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu sức, ..
-TN,TN(3): Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bảo, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lắm tay bùn, chân cứng đá mềm, bão táp mưa sa, mưa thuận gió hoà, nắng chóng trưa, mưa chóng tối, nắng tốt dưa mưa tốt lúa, .
-1HS đọc đề.
- HS nêu
- Lắng nghe
- HS trình bày
 VD: Từ đồng nghĩa
- Bảo vệ/giữ gìn /gìn giữ/ 
- Bình yên/bình an/yên bình/thanh bình/yên ổn
- Đoàn kết/kết đoàn/liên kết/ .
- Bạn bè /bạn hữu /bầu bạn /bè bạn/. 
- Mênh mông /bao la /bát ngát /mênh mang/..
VD: Từ trái nghĩa
- Bảo vệ‡ phá hoạ/ tàn phá/ tàn hại/ phá phách.
- Bình yên ‡ bất ổn/ náo động/ náo loạn .
- Đoàn kết ‡ chia rẽ/ phân tán/ mâu thuẫn .
- Bạn bè ‡ kẻ thù/ kẻ địch .
- Mênh mông ‡ chật chội/ chật hẹp/ hạn hẹp 
- HS nhận xét và bổ sung.
-HS trả lời.
-Hs thực hiện.
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 10
MÔN: CHÍNH TẢ LỚP: 5D
TIẾT 10 Ngày 30/ 11 / 2021
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
2.Kĩ năng: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
3.Thái độ:
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: -Chăm chỉ, khả năng ham học hỏi, sáng tạo.
+Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
-SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Gv yêu cầu HS hát.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Nhắc lại các tiếng HS viết sai. 
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
a/ Giới thiệu bài: 
-GV: Hôm nay chúng ta học bài mới Ôn tập giữa kì I.
b/ Kiểm tra tập đọc và HTL:
- Cho HS lên bốc thăm đọc bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi GV đặt trong bài.( yêu cầu đọc diễn cảm và nhận xét 1 số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài.
- Nhận xét.
c/ HD HS nghe viết:
- Gv cho HS đọc toàn bài 
- Giải nghĩa từ: Cầm trịch, canh cánh, cơ man.
- Nội dung của đoạn văn nói lên điều gì?(HS HTT)
- Nêu tên các từ cần viết hoa? Vì sao phải viết hoa các từ đó? (HS CHT)
- Nhắc HS lưu ý từ dễ viết sai: Nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ, ..(Viết bảng, phân tích cấu tạo tiếng).
-Yêu cầu HS viết ở nhà.
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM: 
- Về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc và HTL để tiết sau kiểm tra. 
- Chuẩn bị tiết sau: “ Luật Bảo vệ môi trường”
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể.
- Phân tích cấu tạo tiếng và đọc
- Theo dõi
- Từng HS bốc thăm đọc bài và trả lời + Cả lớp lắng nghe, dò bài trong SGK
- 1 HS đọc
-HS đọc trong chú giải.
- Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả và trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng.
-HS nêu.
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
-HS thực hiện.
-Hs chuẩn bị.
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... 
TUẦN 10
MÔN: LỊCH SỬ LỚP: 5D
TIẾT 10 Ngày 30/ 11 / 2021
LỊCH SỬ
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
2.Kĩ năng: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. 
 - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
3.Thái độ: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
4.Góp phần phát triển các năng lực:
+Phẩm chất: -Khả năng khám phá, ham học hỏi, chăm chỉ.
+Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : Hình ảnh có liên quan đến ngày 2- 9
-HS : SGK, sưu tầm thêm tư liệu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU :
-Yêu cầu HS hát.
-Báo cáo sĩ số.
B.KIỂM TRA BÀI CŨ: Cách mạng mùa thu
+ Tại sao nước ta chọn ngày 19/8 làm ngày kỉ niệm cách mạng tháng Tám ?
- Gv nhận xét đánh giá.
C.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI : 
1/Giới thiệu bài:
-GV : Hôm nay chúng ta học bài mới Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
-GV ghi tựa bài.
2/Các hoạt động:
a/ Hoạt động 1 : Diễn biến buổi lễ Tuyên ngôn Độc lập
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK, đoạn : « Ngày 2-9-1945 ...Bắt đầu đọc Tuyên ngôn Độc lập »
+ Quang cảnh Hà Nội trong ngày 2-9-1945 như thế nào ? (HS CHT)
+ Buổi lễ diễn ra khi nào ? Gồm những sự việc gì ?
- GV gọi 3 -4 Hs thuật lại đoạn đầu của buổi lễ. 
- Giáo viên nhận xét + giới thiệu ảnh Bác Hồ đọc Tuyên Ngôn Đôc lập.
b/ Hoạt động 2 : Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập
+ Trình bày nội dung chính của Tuyên ngôn Đôc lập.
-Kết luận: Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN ; Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
c/ Hoạt động 3 : Ý nghĩa
- Cho các nhóm tìm ý nghĩa của sự kiện 2 - 9 -1945 
- Sự kiện ngày 2 -9 - 1945 có tác động như thế nào đối với nước ta lúc bấy giờ ? (HSHTT)
- Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập
-GV nhận xét.
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM :
- Ngày 2 - 9 - 1945 có sự kiện lịch sử gì ?
- Gọi 2 HS đọc lại nội dung bài học
- Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể.
-Lớp trưởng báo cáo.
- HS trả lời câu hỏi của GV
- Lắng nghe
- Hà Nội tưng bừng cờ hoa, mọi người đều xuống đường hướng về Ba Đình 
- HS nêu
- HS thuật lại
- Dựa vào SGK nêu, cả lớp theo dõi, góp ý
- Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN ; Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
- Lắng nghe
- HS suy nghĩ trả lời.
-Đây là sự kiện lịch sử trọng đại: Khai sinh nước VN dân chủ cộng hoà.
- Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.
- Nhiều HS nêu cảm nghĩ của mình (Có thể nói về sự giản dị, ung dung của Bác, lời nói khắng định nghiêm trang trước giờ phút lịch sử của đất nước, )
-1HS: Chủ tịch HCM đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước VN dân chủ cộng hoà.
- Nhiều HS đọc lại nội dung bài học.
-HS thực hiện.
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TUẦN 10
MÔN: TOÁN LỚP: 5D
TIẾT 33 Ngày 1/ 12 / 2021
TOÁN
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Biết cộng hai số thập phân.
2.Kĩ năng: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 
3.Thái độ: Cẩn thận khi làm bài.
4.Góp phần phát triển các năng lực: 
+Phẩm chất: -Ham học hỏi, chăm chỉ, sáng tạo.
+Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
*Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ ghi ví dụ 1
- HS:Vở, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.MỞ ĐẦU:
-Yêu cầu HS hát.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
a/Giới thiệu bài : 
-GV: Vừa qua các em thi giữa HKI, hôm nay các em vào chương mới, bài học hôm nay : cộng hai số thập phân .
b/ GV hướng dẫn cộng hai số thập phân : 
l Ví dụ 1:
- GV đọc đề toán và ghi tóm tắt:
AB = 1,84m|
 |? m
BC = 2,45m|
+ Để tính độ dài đường gấp khúc ABC, ta làm sao?
- GV ghi phép tính 1,84 m + 1,25 m = ? m
GV : Đây là dạng cộng 2 số thập phân. Để thực hiện phép tính này các em cần đưa phép tính về dạng cộng 2 STN đã được học .
+ Vậy các em cần làm những bước nào? 
- Cho HS nêu cách tính và lên bảng thực hiện.
- Cho HS nhận xét
- GV hướng dẫn cách cộng 2 STP
- GV: Để đi tới kết quả này, có thể làm nhanh gọn như sau:
+ Viết số này dưới số kia sao cho dấu phẩy thẳng cột. ( tô đỏ các dấu phẩy).
+ Cộng như cộng số tự nhiên.
+ Cuối cùng, viết dấu phẩy thẳng cột với dấu phẩy ở các số hạng.
- Các em hãy so sánh kết quả có giống kết quả không? (HS CHT)
- Em so sánh xem, cách nào nhanh hơn?
l Ví dụ 2:
- GV nêu phép tính, yêu cầu HS tính.
2.Luyện tập – thực hành: 
Bài 2: Cả lớp 
-Yêu cầu HS đọc đề.
- HS tự làm
- GV nhận xét.
*Bài 3: Cả lớp 
-Yêu cầu HS đọc đề.
- GV cho HS đọc và tóm tắt đề toán và tự giải.
- GV nhận xét .
D.VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM:
- GV gọi HS nêu lại cách cộng 2STP
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát 
- Lớp lắng nghe 
- 1 HS nhắc lại đề.
- Ta lấy 1,84 + 1,25
- Đổi 1,84 m = 184 cm
 2,45 m = 245 cm
 429 cm = 4,29 m
- HS nhận xét
- Cả lớp chú ý.
- Có.
- Cách sau nhanh hơn vì không phải đổi sang đơn vị qua lại, mất nhiều thời gian.
- HS làm bài (HS CHT)
- Cho HS nêu quy tắc cộng hai số thập phân và ghi nhớ quy tắc.
-HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở.
- Vài HS sửa bài.
a/ 7,8 b/ 34,82
 + 9,6 + 9,75
 17,4 44,57
c/ 57,648
+ 35,37
 93,018
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở, 1HS sửa bài. 
Giải
 Tiến cân nặng là :
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg )
 Đáp số : 37, 4 kg 
-Cả lớp nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ, lớp lắng nghe 
*ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TUẦN 10
MÔN: TẬP LÀM VĂN LỚP: 5D
TIẾT 14

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_ban_moi.docx