Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột mới nhất)

Toán

Tiết 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Biết: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

 - Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ

- Học sinh: Vở, SGK

 

doc 34 trang cuongth97 08/06/2022 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
––––––––––––––––––––––––––
Toán
Tiết 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Biết: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
	- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
	- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.HĐ hình thành kiến thức mới:
* Hướng dẫn nhân số đo thời gian với một số tự nhiên 
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán
- Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và cách thực hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp 
+ Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao nhiêu?
+ Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu lâu ta làm tính gì?
- Cho HS nêu cách tính 
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 
(như SGK)
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và cách nhân.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào? 
Ví dụ 2: 
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau đó chia sẻ nội dung
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở trường hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như thế nào?(cho HS đổi)
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta làm gì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện nhiệm vụ.
+ 1giờ 10 phút 
+ Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút với 3
+ HS suy nghĩ , thực hiện phép tính 
- 1- 2 HS nêu 
 1 giờ 10 phút
 x 3
 3 giờ 30 phút 
- HS nêu lại
+ Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách tóm tắt
- Ta thực hiện phép nhân
3giờ 15 phút x 5
 3giờ 15 phút
 x 5 
 15 giờ 75 phút 
- 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
- 75 phút = 1giờ 15 phút 
15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước .
3. HĐ luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân.
 4 giờ 23 phút 
 x 4
 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
x
 12 phút 25 giây 
 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây)
Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
- HS trình bày và nhận xét.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
a ) 2 giờ 6 phút x 15 
b) 3 giờ 12 phút x 9 
- HS nghe và thực hiện
a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
 = 1 ngày 7 giờ 30 phút
b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
 = 28 giờ 48 phút
––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc toàn bài
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, tìm từ khó, luyện đọc từ khó
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1:Từ đầu.....rất nặng
+ Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
+ Đ3: còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp
- 1HS đọc cả bài
- HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển nhóm nhau trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môm sinh đã nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài?
- HS thảo luân trả lời câu hỏi
+ Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy dâng biếu thầy những cuốn sách quý...
 + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ
- Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
- 2 HS nêu
+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng đoạn của bài. 
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Từ sáng .. dạ ran
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc diễn cảm 
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân.
- HS nêu
- Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
–––––––––––––––––––––––––––––
 Chính tả
Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
 - Nhận biết công dụng của dấu gạch nối gồm bài 1 (Nghe-viết Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động); bài 2 (Tác giả bài Quốc tế ca).
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm.
- Học sinh: Vở viết.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các tên riêng chỉ người nước ngoài, địa danh nước ngoài
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ...
- HS nghe
- HS mở vở
2.HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả 
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nội dung của bài văn là gì?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ khó 
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nớc ngoài?
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên riêng, tên địa lí nước ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết hoa..
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày Quốc tế lao động.
- HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
- HS đọc và viết 
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét và bổ sung
2.2. HĐ viết bài chính tả. 
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài 
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: 
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Tác giả bài Quốc tế ca 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được trong bài và giải thích cho nhau nghe về cách viết những tên riêng đó.
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác nhận xét
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm để HS hiểu
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu. 
- Em hãy nêu nội dung bài văn ?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... là tên người nước ngoài được viết hoa mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận được ngăn cách bởi dấu gạch.
- Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó. 
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS viết đúng các tên sau:
pô-cô, chư-pa, y-a-li
- HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
- Về nhà luyện viết các tên riêng của Việt Nam và nước ngoài cho đúng quy tắc chính tả.
- HS nghe và thực hiện
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kĩ thuật
Tiết 26: LẮP XE BEN ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh chọn đúng và đủ các chi tiết dùng để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu.
- Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
- HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Nêu các bước lắp ghép xe cần cẩu?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. HĐ hình thành kiến thức mới 
+ Hoạt động 1: Chi tiết và dụng cụ
- GV gọi học sinh đọc mục 1.
- Yêu cầu học sinh kiểm tra các chi tiết trong bộ lắp ghép của mình.
+ Hoạt động 2: Quy trình lắp ghép
- GV cho học sinh quan sát
- GV hướng dẫn cách lắp ghép
+ Hoạt động 3:Thực hành lắp ghép
- GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa thảo luận theo nhóm và tiến hành lắp ghép theo nhóm bàn
- GV quan sát giúp đỡ một số nhóm còn lúng túng.
 - 1 học sinh đọc bài
- Học sinh báo cáo kết quả kiểm tra
- HS quan sát
- HS nêu các bước lắp ghép
+ Lắp từng bộ phận:
- Lắp khung càng xe và các giá đỡ.
- Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.
- Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.
- Lắp trục bánh xe trước và ca bin.
+ Lắp ráp xe ben.
- Học sinh làm việc theo nhóm bàn
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- GV gọi học sinh liên hệ thực tế tác dụng của xe ben
- HS nêu
- Tìm hiểu thêm tác dụng của các loại xe ben trong thực tế.
- HS nghe và thực hiện
––––––––––––––––––––––––––––
Luyện tập toán
–––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện tập tiếng việt
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
Toán
Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
	- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
	- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ 
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh"
2giờ 34 phút x 5
5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 
4 giờ 23 phút x 4
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
-HS ghi vở
2.HĐ hình thành kiến thức mới:
Ví dụ 1:
- GV cho HS nêu bài toán 
- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?
- GV nêu đó là phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận và thực hiện cách chia
- GV nhận xét các cách HS đưa ra và giới thiệu cách chia như SGK
- Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính
Ví dụ 2 
- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt
- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia. 
- GV nhận xét và giảng lại cách làm
- GV chốt cách làm: 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Ta thực hiện phép chia :
42 phút 30 giây :3 
- HS thảo luận theo cặp và trình bày cách làm của mình trước lớp
- HS quan sát và thảo luận
42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
- Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.
- HS theo dõi.
-1 HS đọc và tóm tắt 
- Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20 phút
 0
- HS nhắc lại cách làm
3. HĐ luyện tập, thực hành: 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp
a) 24 phút 12 giây: 4 
 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
b) 35giờ 40phút : 5
35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 
 40 phút 
 0
c) 10giờ 48phút : 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút	 1giờ 12phút 
 108phút
 18
 0
d) 18,6phút : 6 
18,6phút 6 
 0 6	 3,1 phút
 0
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian. 
- HS nghe và thực hiện
- Cho HS về nhà làm bài toán sau:
Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ?
- HS nghe và thực hiện
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT 2, 3.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
- Học sinh: Vở viết, SGK	, bút dạ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: 
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS đọc
- HS nhận xét
- Ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài cá nhân.
 + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình; truyền tin; truyền tụng.
+ Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu; truyền nhiễm.
- HS trình bày bài nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài.
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản 
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa...
- HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ?
- HS nêu: truyền thống cách mạng, truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,...
- Về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ?
- HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngoại ngữ
Ngoại ngữ ( GV chuyên biệt dạy)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Khoa học
Tiết 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
	- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 1: Quan sát 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong nhóm
+ Nêu tên cây?
+ Cơ quan sinh sản của cây đó là gì?
+ Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?
+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
+ Trên cùng một loại cây, hoa được gọi tên bằng những loại nào?
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK
- GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt lên bảng
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy nhị và nhụy của từng loại hoa
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
- GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính
- GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng tính lên bảng
- GV gọi HS nhận xét phần trình bày của bạn
- Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ trước lớp
 H1: Cây dong riềng. 
 H2: Cây phượng
+ Cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng là hoa.
+ Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.
+ Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa cái.
- HS quan sát hình 3, 4 trang 104
- HS thảo luận theo cặp
- 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên bảng
- Các nhóm làm việc theo sự hướng dẫn của GV
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS quan sát 
- Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp
- HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
- HS nêu
- Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và chia sẻ với bạn 
- HS nghe và thực hiện
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kể chuyện
Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu chuyện: Vì muôn dân 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS nhận xét
- HS ghi vở 
2.HĐ hình thành kiến thức mới: 
- Gọi HS đọc đề
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS đọc đề bài
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã học nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:
- Kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Học sinh thi kể trước lớp 
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- HS kể trong nhóm
- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. 
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
- Lớp bình chọn
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
- Chia sẻ với mọi người về các tấm gương hiếu học mà em biết
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thể dục (GV chuyên biệt dạy)
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2022
Tập đọc
Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa thầy trò”
- HS thi đọc
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài 
- HS nhận xét
- HS chú ý nghe
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: 
- HS đọc toàn bài một lượt
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, báo cáo tìm từ khó đọc
- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm câu khó đọc.
- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn
- Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn:
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Học sinh đọc đoạn trước lớp.
-1 HS đọc cả bài
- HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: 
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? 
3. Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
- Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
- Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thành viên cho cháy thành ngọn lửa.
- Mỗi người một việc: Người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, .. thành gạo người thì lấy nước thổi cơm.
- Vì giật được giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể.
- HS nghe
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
- Thi đọc
- GV và HS bình chọn người đọc hay nhất.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm
- HS bình chọn
4. HĐ vận dung trải nghiệm: 
- Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận gì ?
- HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất sáng tạo, vượt khó trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
–––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
Tiết 128: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét chữa bài. 
Bài 2(a,b): HĐ nhóm đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên và học sinh nhận xét 
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4: HĐ cá nhân
- Bài yêu cầu làm gì?
- Giáo viên nhận xét, kết luận 
- Tính
- Học sinh thực hiện nhân, chia số đo thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
- Tính
- Học sinh thực hiện teo nhóm đôi.
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
 = 6 giờ 5 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
 = 10 giờ 55 phút
- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
Bài giải:
Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Đáp số: 17 giờ
Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
TG làm số sản phẩm trong 2 lần là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
- HS trình bày và nhận xét.
- Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ chấm
- Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ kết quả
45, giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3
 6 giờ 51 phút	 = 6 giờ 51 phút
26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút	 = 5 giờ 17 phút
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS làm phép tính sau:
3,75 phút x 15 = .... 
 6,15 giây x 20 = ..... 
- HS làm bài:
3,75 phút x 15 = 56,25 giờ
6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 giây.
- Cho HS về nhà làm bài sau:
Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B về A là bao nhiêu phút ?
Bài giải:
Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút
 Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B về A là:
 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút
 Đáp số: 1 giờ 7 phút
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn
Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.
- Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS : Sách + vở	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái sư tha cho đã được viết lại.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại
- GV nhắc HS : 
+ SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời thoại dựa theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người quân hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử dụng một nhóm viết trên bảng phụ
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên trong nhóm.
* Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ thuộc quá vào lời thoại, người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện
- Tổ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot_moi_nhat.doc