Giáo án Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu.
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn thư
- Đọc trôi chảy bức thư
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam .
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn thư cần học thuộc lòng.
-SGK,dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu.
Giới thiệu bài
* Mục tiêu: Hs nắm sơ lược về chương trình và bài Thư gửi các học sinh
* Phương pháp: Thuyết trình, hỏi – đáp, trực quan,
* Tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em bằng tranh minh hoạ.
- HS xem và nói những điều thấy được ở trong tranh
- GV nhận xét và kết luận: Bức tranh vẽ minh họa chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em có hình Bác Hồ và học sinh các dân tộc bên lá cờ Tổ quốc tươi thắm gợi dáng hình của đất nước ta. Mỗi người dân Việt Nam đều có lòng yêu nước và tự hào về Tổ quốc ta.
- GV giới thiệu Thư gửi các HS
- HS quan sát lắng nghe
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 1 (Từ ngày 6 / 09 đến ngày 10 / 09 / 2021) Thứ/ TT Môn học Tên bài dạy ND Điều chỉnh Hướng điều chỉnh Tăng giảm thời gian- Thời lượng Ghi chú 2 6/9 1 Chào cờ Hội ý đầu tuần 2 Tập đọc Thư gửi các học sinh GDHCM 3 Toán Ôn tập: Khái niệm phân số 4 Lịch sử “ Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định 5 Đạo đức Em là học sinh lớp 5 (T1) - 10' HĐ 1+2 + 10' HĐNGLL: Xây dựng sổ truyên thống lớp em. KNS 3 7/9 1 Toán Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số 2 Thể dục GV chuyên trách dạy 3 Chính tả Nghe-viết: Việt Nam thân yêu 4 LT&C Từ đồng nghĩa 5 Khoa học Sự sinh sản KNS 4 8/9 1 Toán Ôn tập : So sánh phân số 2 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa Không hỏi câu hỏi 2 Dành thời gian cho việc Luyện đọc 3 T.L.Văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh GDMT 4 Địa lí Việt Nam- đất nước chúng ta GDMT 5 Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ (T1+2) Gộp bài thành một tiết 5 9/9 1 Toán Ôn tập: so sánh hai phân số (tt) 2 LT&C Luyện tập về từ đồng nghĩa 3 Thể dục GV chuyên trách dạy 4 KC Lí Tự trọng Kể từng đoạn và kể nối tiếp Thực hiện như hướng dẫn 5 Mĩ thuật Tập mô tả, nhận xét khi xem tranh 6 10/9 1 Toán Phân số thập phân 2 Khoa học Nam hay nữ? KNS 3 T.L.Văn Luyện tập tả cảnh GDMT 4 Âm nhạc Ôn tập một số bài hát đã học 5 HĐTT Sinh hoạt cuối tuần Ngµy so¹n: 4/ 9 / 2021 Ngµy d¹y : Thø hai, ngµy6 th¸ng 9 n¨m 2021 TiÕt 1: TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu... - Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Học thuộc lòng một đoạn thư - Đọc trôi chảy bức thư - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam . 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết đoạn thư cần học thuộc lòng. -SGK,dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động mở đầu. Giới thiệu bài * Mục tiêu: Hs nắm sơ lược về chương trình và bài Thư gửi các học sinh * Phương pháp: Thuyết trình, hỏi – đáp, trực quan, * Tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em bằng tranh minh hoạ. - HS xem và nói những điều thấy được ở trong tranh - GV nhận xét và kết luận: Bức tranh vẽ minh họa chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em có hình Bác Hồ và học sinh các dân tộc bên lá cờ Tổ quốc tươi thắm gợi dáng hình của đất nước ta. Mỗi người dân Việt Nam đều có lòng yêu nước và tự hào về Tổ quốc ta. - GV giới thiệu Thư gửi các HS - HS quan sát lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Mục tiêu: Biết đọc lưu loát toàn bài. * Phương pháp: Thuyết trình, hỏi – đáp, thảo luận nhóm đôi, kĩ thuật động não. * Tiến hành: - Hỏi Hs cách chia đoạn. - Gv gọi 2 Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho Hs (nếu có). - Chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Các em học sinh thân mến..... nghĩ sao ? + Đoạn 2: Trong năm học ..... Hồ Chí Minh - Gv kết hợp giúp Hs hiểu được những từ ngữ được chú giải sau bài. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1, 2 Hs đọc lại toàn bộ bài, cả lớp theo dõi, tìm ý chính của từng đoạn. + Đoạn 1: Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 – 1945 với các ngày khai giảng trước đó. + Đoạn 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước. - Gv hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng chậm rãi, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. - Gv đọc diễn cảm toàn bài, Hs lắng nghe. Tìm hiểu bài * Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung bài qua các câu hỏi *Phương pháp: chia nhóm, thảo luận nhóm, kĩ thuật động não, hỏi – đáp, thuyết trình. * Tiến hành: - Gv chia Hs thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm hoạt động. Nhóm 1: Thảo luận: Em hãy cho biết ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? Nhóm 2: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? Nhóm 3: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Hs làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng: + Nhóm trưởng nêu yêu cầu + Các bạn thực hiện + Từng thành viên nêu ý kiến + Trao đổi và đi đến thống nhất - Hs trình bày, nhận xét. - Gv kết luận và tuyên dương. - Hỏi hs: Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở học sinh điều gì? - Hs suy nghĩ và trả lời, tự rút ra nội dung chính của bài học - GV chốt nội dung, HS nhắc lại. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Đọc diễn cảm. * Mục tiêu: HS biết cách đọc diễn cảm thể hiện được cảm xúc của người viết * Phương pháp: Hỏi – đáp, làm việc với SGK, thi đua – khen thưởng * Tiến hành: - GV chọn đoạn trích: “ Sau 80 năm giời nô lệ...của các em” - 2 HS lần lượt đọc to rõ đoạn - GV hướng dẫn giọng đọc to rõ - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - HS thi đọc diễm cảm trước lớp - Nhận xét , tuyên dương HS . - HS tự học thuộc lòng tại lớp và thi đọc trước lớp 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. * Mục tiêu: Hs nắm được bài vừa học và chuẩn bị cho tiết sau * Cách tiến hành - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài - Đọc trước bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa “ - GV nhận xét giờ học . ******************************************************* Tiết 2: TOÁN ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số ; đọc, viết phân số Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng phụ, các tấm bìa biểu diễn phân số. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động: - Giới thiệu bài : Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành. 1/ Thực hành a/ Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. * Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - Gv hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, viết, đọc phân số đó. - HS quan sát rồi viết, đọc các phân số - HS nhận xét. - HS lên bảng chỉ vào các phân số và đọc. b/ Ôn tập cách viết thương, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. * Mục tiêu: Giúp HS ôn cách viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng các phép tính chia sau : 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2. Sau đó yêu cầu HS viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số. - 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Gv kết luận. - Gv hỏi hs : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ? - Hs suy nghĩ và trả lời : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó. - Gv nhận xét và kết luận để chuyển ý. - Gv hỏi Hs cách viết phân số của 1 số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 - Hs suy nghĩ, trả lời và thực hành cách viết các số tự nhiên 5, 12, 2001 - Gv nhận xét và kết luận - Hỏi Hs cách viết 1 thành phân số, cách viết 0 thành các phân số. - HS nêu và nhận xét. 3. Luyện tập * Mục tiêu: giúp Hs tự hoàn thành bài tập Bài 1: HS đọc được các phân số đã cho, nêu được tử số và mẫu số của từng phân số đó. + Hs tiến hành đọc các phân số và nêu rõ tử số, mẫu số của các phân số trong bài : năm phần bảy ; 5 là tử số và 7 là mẫu số. + HS dựa vào kiến thức đã học, làm bài rồi trình bày trước lớp + Gv yêu cầu hs nhận xét. + Gv nhận xét và kết luận Bài 2 : HS nắm được cách viết thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng phân số + Gv gọi hs đọc và nêu rõ yêu cầu của bài + Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập, 2 hs lên bảng thực hiện. + Gv yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó Gv nhận xét lại và kết luận 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm MT : Hs viết được các số tự nhiên dưới dạng phân số. Trò chơi: “Bắn tên” - GV sử dụng các câu hỏi để củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. ********************************************** Tiết 3: LỊCH SỬ “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. - HS biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Rèn HS kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trong SGK. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Mở đầu. Khởi động: Lớp hát Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài kết hợp cho HS quan sát bản đồ hành chính để nhận ra địa danh Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ, rồi giao nhiệm vụ học tập - Hs lắng nghe 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. Tình hình nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược * Mục tiêu: Giúp Hs nắm được tình hình nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược * Phương pháp: Làm việc với SGK, hỏi – đáp * Tiến hành: - Gv yêu cầu Hs đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi: + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - Hs trả lời - Nhận xét, Gv chốt câu trả lời đúng 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống xâm lược * Mục tiêu: Giúp Hs hiểu được Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống xâm lược * Phương pháp: thảo luận nhóm * Tiến hành: - Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? + Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng ta đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Hs trả lời các câu hỏi - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng và nội dung 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. Lòng biết ơn của nhân dân ta với Bình Tây Đại nguyên soái * Mục tiêu: giúp Hs hình thành Lòng biết ơn của nhân dân ta với Bình Tây Đại nguyên soái * Phương pháp: Hỏi – đáp, liên hệ bản thân * Tiến hành: - Hs hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi: + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ? - Hs trả lời cá nhân - Nhận xét, chốt ý đúng => Rút ghi nhớ 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ - Dặn dò chuẩn bị cho tiết học sau. ************************************************** Tiết 4: ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Học sinh biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước . - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 2. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi: Năng lực phát triển bản thân Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội. 3. Phẩm chất: Vui, tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. *KNS:+ Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5) + Kĩ năng xác định vị trí (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). + Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - Giấy trắng, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Mở đầu. Quan sát tranh và thảo luận. * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là học sinh lớp 5. * Phương pháp: trực quan, thảo luận nhóm, mảnh ghép, thuyết trình *Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3-4, chia nhóm và thảo luận theo các câu hỏi sau : Nhóm 1:Tranh vẽ gì ? Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? Nhóm 2: Học sinh lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? Nhóm 3: Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - HS thảo luận theo nhóm các nội dung trên. - HS báo cáo, nhận xét. - GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các học sinh khối khác học tập. - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Động não *Mục tiêu: HS xác định được kĩ năng nhận thức và kĩ năng xác định vị trí của HS lớp 5. * Phương pháp: kĩ thuật động não, thảo luận nhóm đôi *Tiến hành: Làm bài tập 1/SGK/ trang 5. - HS đọc và nêu yêu cầu BT1. - HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét. - GV kết luận : Các điểm 1(a),(b),(c),(d),(e) trong BT1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. *Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Phương pháp: kĩ thuật động não, trò chơi sắm vai, giải quyết vấn đề, tuyên dương – khen thưởng *Tiến hành: Tự liên hệ (Bài tập 2/ 3 SGK) - GV cho HS sắm vai đúng với nội dung của bài tập 2/3 - GV yêu cầu HS nhận thấy các bạn đã trình bày được những điểm nào là xứng đáng những điểm nào cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5 à Kĩ năng xác định giá trị của HS lớp 5 - HS trình bày tiểu phẩm của mình. - Cả lớp nhận xét . - Tuyên dương. - GV kết luận : Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu xót để xứng đáng là HS lớp 5. * Qua trình bày GV cho HS rút ra kĩ năng xác định được giá trị của HS lớp 5. HS chơi trò chơi “Phóng viên” *Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của HS lớp 5 *Phương pháp: trò chơi, tư duy, làm việc cá nhân *Tiến hành: - HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên ( báo Thiếu niên Tiền Phong hoặc Đài truyền hình Việt Nam) để phỏng vấn HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. *Ví dụ : + Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi làm học sinh lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình“Rèn luyện đội viên”? + Hãy nêu những điểm mình đã xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy hát hoặc đọc bài thơ về chủ đề Trường em? - GV nhận xét và kết luận . - HS đọc ghi nhớ trong SGK. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. *Mục tiêu: HS nêu được mục tiêu vai trò của bản thân * Phương pháp: làm việc cá nhân, liên hệ *Tiến hành: - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. (Mục tiêu phấn đấu, những thuận lợi đã có, những khó khăn có thể gặp, biện pháp khắc phục khó khăn, những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn) -Trong cuộc sống hằng ngày là anh, chị trong gia đình em có trách nhiệm gì đối với em của mình để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về học sinh lớp năm gương mẫu và về chủ đề Trường em (Vẽ tranh về chủ đề Trường em ). *************************************************** Ngµy so¹n: 5/ 9 / 2021 Ngày daỵ: Thứ ba, ngày 7tháng 9 năm 2021 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu, bảng phụ - Vở bài tập, bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động mở đầu: -khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": - Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 - Em hãy viết 2 phân số bằng 1 - GV nhận xét – Khen ngợi - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: (27 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. * Mục tiêu: Giúp HS ôn tập tính chất cơ bản của phân số * Phương pháp, kĩ thuật: động não * Tiến hành: - YCHS thực hiện VD sau : 1. Điền số thích hợp vào ô trống: 5 = 5 x = ... 6 6 x 18 - HS thực hiện chọn số điền vào ô trống và nêu kết quả. - HS nêu nhận xét ý 1 (SGK) 2. Tìm phân số bằng với phân số . - HS thực hiện (nêu phân số bằng phân số ) và nêu cách làm. (lưu ý HS nêu với phép tính chia) - HS nêu nhận xét ý 2 (SGK) - GV ghi bảng như SGK - Lần lượt HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số. 2. Hoạt động 2: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số * Mục tiêu: Giúp HS áp dụng các tính chất cơ bản của phân số thành thạo * Phương pháp, kĩ thuật: làm việc nhóm, hỏi - đáp * Tiến hành: - Ví dụ 1: Rút gọn phân số sau: (Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia) - HS nêu phân số vừa rút gọn - Yêu cầu HS nhận xét về tử số và mẫu số của phân số mới - Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. - GV lưu ý: Phân số không còn rút gọn được nữa nên gọi là phân số tối giản. - Yêu cầu HS Quy đồng mẫu số các phân số và - HS hoạt động nhóm đôi + lớp - GV hỏi:Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? - HS trả lời... làm cho mẫu số các phân số giống nhau - HS trình bày kết quả quy đồng - GV nhận xét chốt kết quả đúng Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số của: và - Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm MSC bé nhất) - Nêu cách quy đồng - HS quy đồng lên bảng con, 1 HS làm bảng lớp - GV chốt bài làm đúng - HS nhắc lại cách quy đồng 3. Hoạt động 3: Thực hành * Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập * Phương pháp: thảo luận nhóm, hỏi – đáp, làm việc cá nhân, tư duy * Tiến hành: - Gv yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập Bài 1: Rút gọn phân số - Gv yêu cầu từng cặp đôi thảo luận và làm vào vở - Hs trình bày, nhận xét, góp ý. Bài 2: Quy đồng mẫu số - Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Hs nhận xét, sửa lỗi (nếu có) - Gv nhận xét, và khắc sâu kiến thức. 3. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm - GV hệ thống lại bài, dặn HS về học ghi nhớ SGK và làm bài 2c SGK; - Chuẩn bị: So sánh phân số ************************************************ Tiết 2: THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU VÀ LÒ CÒ TIẾP SỨC I. MỤC TIÊU: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo (to, rõ, đủ nội nội dung báo cáo). - Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”, “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còi, 2 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu: (6-10’) - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội qui tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - HS: Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - HS: Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: (18-22’) a. Đội hình đội ngũ: (7-8’) - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học,cách xin phép ra, vào lớp. Lần 1-2, GV điểu khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai cho HS. - GV: Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển 2-3 lần. - GV: Quan sát, nhận xét sửa sai sót cho HS các tổ. - GV: Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. (2 lần) - GV: Cùng HS quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. b. Trò chơi vận động: (10-12’) - Chơi trò chơi “Chaỵ đổi chỗ, vỗ tay nhau”:(4-6’) và trò chơi“Lò cò tiếp sức”:(4-6’). - HS : Khởi động chạy tại chỗ và hô to theo nhịp: 1, 2, 3, 4; 1, 2, 3, 4;... - GV: Tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. Cho cả lớp thi đua chơi (mỗi trò chơi, chơi 2-3 lần). - GV: Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, HS thắng cuộc chơi và chơi đúng luật. 3. Phần kết thúc: (4-6’) - HS : Thực hiện động tác thả lỏng. - GV: Cùng HS hệ thống bài. - GV: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. ***************************************** Tiết 3: CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT) VIỆT NAM THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” . - Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực - HS tự hào về quê hương đất nước thông qua bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm kẻ bảng nội dung BT3. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu. * Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi bảng tên bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn HS nghe viết. * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chính tả và trình bày đúng cách * Phương pháp : Thuyết trình, hỏi – đáp, làm việc cá nhân, trực quan * Tiến hành: - GV đọc bài chính tả. - Cho HS đọc thầm bài CT, chú ý những từ dễ viết sai và ghi nhớ - HS đọc thầm, gạch chân những từ dễ viết sai và ghi nhớ - HS quan sát cách trình bày - GV đọc lại bài, HS quan sát toàn bài - HS lắng nghe, theo dõi SGK - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết bài. - HS gấp SGK, viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở cho bạn ngồi cạnh soát lỗi. - GV thu chấm điểm - GV nhận xét chung. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. * Mục tiêu: Giúp HS làm đúng bài tập chính tả * Tiến hành: - Hướng dẫn HS lần lượt làm Bt 2; 3 / SGK vào vở BT và bảng lớp. - HS dựa vào Sgk làm bài rồi trình bày trước lớp. - HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. *********************************************** Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau,hiểu từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn . - Tìm đúng từ đông nghĩa theo yêu cầu BT1.BT2( tìm 2 trong 3 từ) Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3. HS HTT đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập Tiếng việt 5 - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động mở đầu : * Giới thiệu bài - Gv giới thiệu khái niệm về từ đồng nghĩa - Hs lắng nghe * Bài mới 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : Phần nhận xét * Mục tiêu : Giúp Hs hiểu thế nào là từ đồng nghĩa * Phương pháp : làm việc với SGK, tư duy, thảo luận cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu SGK trang 7. - GV ghi bảng các từ in đậm kiến thiết, xây dựng và vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm rồi hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ đó. - Hs so sánh - Hs nhận xét - GV nhận xét, kết luận. (nghĩa của các từ này giống nhau) rồi chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi của bài tập - Hs thảo luận, trình bày, góp ý và nhận xét. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ ấy giống nhau hoàn toàn. + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được vì chúng không giống nhau hoàn toàn. - HS trao đổi, trả lời . - HS nhận xét * Gv rút ghi nhớ - HS nhắc lại 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học vào các bài tập * Phương pháp: làm việc với SGK, thực hành, chia nhóm, thảo luận * Tiến hành: - Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT 1; 2; 3/ 8 SGK vào vở và bảng lớp. - HS dựa vào SGK và kiến thức vừa học làm bài rồi trình.bày trước lớp - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 1: HT cá nhân - Nước nhà - non sông - Hoàn cầu - năm châu. Bài 2 HT nhóm 4 - Đẹp: đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp... - To lớn: To đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, - Học tập: Học hành, học hỏi, 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. * Mục tiêu: nhằm củng cố lại kiến thức của học sinh * Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ. - Gv nhận xét tiết học - Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau ************************************************* Tiết 5: KHOA HỌC SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ mình. - Nêu được ý nghĩa của việc sinh sản 2. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Năng lực đặc thù: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: yêu thích môn khoa học * Các kĩ năng sống - Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc của bố , mẹ và con cái để rút ra nhận xét về mẹ và con có đặc điểm giống nhau . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 4 -5 SGK - Các tấm phiếu để HS chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động mở đầu. Chơi trò chơi. * Mục tiêu: giúp HS biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ mình. * Phương pháp: trò chơi * Tiến hành: - GV phát phiếu cho từng cặp HS rồi YC từng cặp HS vẽ em bé, bố hoặc mẹ. - HS vẽ theo cặp. - GV thu phiếu và phổ biến cách chơi như trong SGV rồi cho HS chơi. - HS chơi trò chơi “ bé là con của ai ” - GV tuyên dương cặp thắng cuộc rồi nêu câu hỏi: + Tại sao ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? + Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - HS trao đổi theo cặp trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe rồi đọc lại. - GV nhận xét, kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,mẹ của mình rồi gọi HS nhắc lại. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: giúp Hs hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản * Phương pháp: làm việc với SGK, trực quan, hỏi – đáp * Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các hình 1; 2; 3/ 4, 5/ SGK đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình rồi liên hệ đến gia đình mình - HS quan sát rồi liên hệ rồi trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: nhờ sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau - Hs nhắc lại 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. * Mục tiêu: nhằm củng cố lại kiến thức của học sinh * Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ. - Gv hệ thống lại bài. - Hs nhắc lại toàn bộ ghi nhớ - Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết học sau. *********************************************** Ngµy so¹n: 6/ 9 / 2021 Ngày dạy: Thứ tư , ngày 8 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp Hs nhớ cách so sánh hai phân số. Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai thong minh hơn": Rút gọn phân số - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng. M mỗi học sinh rút gọn 1phân số - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động Luyện tập, thực hành: (27 phút) HĐ1.Luyện tập: Ôn tập cách so sánh hai phân số * Mục tiêu: giúp Hs vận dụng kiến thức về cách so sánh hai phân số vào bài tập Gv cho * Phương pháp: ôn tập, hỏi – đáp, quan sát * Tiến hành: - Gv nêu ví dụ 1: So sánh và - HS quan sát. - Yêu cầu cả lớp so sánh và nêu cách so sánh - HS so sánh và nêu cách so sánh. Gv nêu ví dụ 2: So sánh và . - 1HS khá nêu cách so sánh, lớp thực hiện vào nháp, 1hs TB lên bảng làm. - HS nêu và so sánh. - Rút ra kết luận về so sánh 2 phân số ( HS HTT rút ra; Hs HT nhắc lại) - HS nêu kết luận và nhắc lại. HĐ2. Thực hành * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_moi_nhat.doc